Xu Hướng 3/2023 # Quy Định Về Viết Hóa Đơn Cho Khách Hàng Cá Nhân # Top 3 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Quy Định Về Viết Hóa Đơn Cho Khách Hàng Cá Nhân # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Quy Định Về Viết Hóa Đơn Cho Khách Hàng Cá Nhân được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tại điểm b, khoản 7, Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định:

“…Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.

Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu lấy hóa đơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hóa đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày.”

Theo quy định trên thì doanh nghiệp không cần lập hóa đơn lẻ cung cấp cho từng khách hàng trong những trường hợp sau:

Bán hàng theo bảng kê số…. ngày…..

– Khách hàng là cá nhân, hoặc tổ chức nhưng không lấy hóa đơn

– Khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức, nhưng không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế

Tuy không cần xuất hóa đơn lẻ cho từng khách hàng nêu trên, nhưng cuối ngày, doanh nghiệp phải lập bảng kê những đơn hàng, hàng hóa tiêu thụ trong ngày mà khách hàng không lấy hóa đơn, để xuất một hóa đơn vào cuối ngày. Trên hóa đơn, phần Tên người mua hoặc Địa chỉ, ghi rõ : ” Người mua không lấy hóa đơn” hoặc ” Người mua không cung cấp địa chỉ”. Phần nội dung ghi rõ ” Bán hàng theo bảng kê số…. ngày…..” nếu lập bảng kê.

Doanh nghiệp phải xuất hóa đơn với trường hợp hóa đơn trên 200.000 đồng

Lưu ý:

Trường hợp có ít người mua không lấy hóa đơn trong ngày, hoặc lượng hàng ít, hay chỉ có 1 mức thuế, doanh nghiệp không cần lập bảng kê.

Trường hợp khách hàng cá nhân mua hàng dưới 200.000 đồng, doanh nghiệp tổng hợp và ghi chung vào hóa đơn cuối ngày

Vì người mua không lấy hóa đơn nên phần chữ ký người mua được để trống, đồng thời liên giao cho khách vẫn được lưu tại quyển hóa đơn

Trường hợp hóa đơn trên 200.000 đồng thì doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện xuất hóa đơn. Nếu không đủ thông tin tên người mua, địa chỉ mã số thuế thì doanh nghiệp thực hiện ghi rõ “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”, hoặc người mua không lấy hóa đơn thì doanh nghiệp gộp lại để lập bảng kê, nếu có nhiều người mua không lấy hóa đơn trong ngày.

Kinh doanh hiệu quả hơn với phần mềm quản lý bán hàng chúng tôi

Quản lý chặt chẽ tồn kho, đơn hàng, khách hàng và dòng tiền

Theo điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC quy định về việc xử phạt đối với vi phạm trong sử dụng hóa đơn như sau:

a) Đối với hành vi không lập đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính:

– Phạt cảnh cáo đối với hành vi không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nếu các nội dung này không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đã lập hóa đơn và không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định nhưng tự phát hiện ra và lập hóa đơn mới điều chỉnh, bổ sung các nội dung bắt buộc theo quy định thì không bị xử phạt.

– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

b) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:

– Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua, trừ trường hợp trên hóa đơn ghi rõ người mua không lấy hóa đơn hoặc hóa đơn được lập theo bảng kê;

– Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

– Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế.

Như vậy, nếu doanh nghiệp nếu không xuất trình hóa đơn theo đúng quy định, kể cả với khách hàng cá nhân thì sẽ bị phạt hành chính. Doanh nghiệp cần phải chú ý đến việc quản lý hóa đơn bởi nó là chứng từ minh chứng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ sở xác định thuế và các vấn đề tài chính khác cho doanh nghiệp. Hiện nay các tổ chức, cá nhân kinh doanh thường sử dụng phần mềm tiện ích để hỗ trợ việc quản lý hóa đơn đầu vào, đầu ra. của chúng tôi đang được nhiều doanh nghiệp tin dùng, nó hỗ trợ quản lý các hoạt động mua bán, làm cơ sở tạo lập đối chiếu hóa đơn một cách chính xác và không bị bỏ lỡ trong việc xuất hóa đơn cho khách hàng.

Mẫu Hóa Đơn Nhà Nghỉ Cho Cá Nhân ? Cách Viết Hóa Đơn Khách Sạn Hợp Lý

Trong kinh doanh, hóađơn là loại giấy tờ không thể thiếu. Vậy hóađơn khách sạn cóđiểm gì khác so với các loại hóađơn thông thường? Cách viết hóađơn khách sạn như thế nào?

Nếuđây là vấn đề mà anh/chịđang quan tâm, hãyđể chúng tôi chia sẻ và mang tới những thông tin hữuích cho anh/chị.

Đang xem: Mẫu hóa đơn nhà nghỉ

Hóa đơn khách sạn là gì?

Hóa đơn – loại giấy tờ không thể thiếu trong kinh doanh khách sạn. Cách viết hóa đơn khách sạn hợp lệ.

Trong kinh doanh khách sạn, hóa đơn là chứng từ thương mại thể hiện quan hệ mua bán hoặc trao đổi giữa các chủ thể khi sử dụng dịch vụ như đặt phòng, nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi, giải trí.. Hóa đơn có ý nghĩa giữa hai bên đối tác. Nó là giấy chứng nhận cho sự chuyển nhượng hàng hóa, dịch vụ giữa hai bên.

Ngày nay trong ngành kinh doanh khách sạn, hóa đơn được khách hàng chấp nhận và xem đó như một loại xác nhận quyền sở hữu hợp pháp sản phẩm, dịch vụ mình đã mua trong thời gian nghỉ dưỡng.

Mẫu hóa đơn khách sạn hợp lệ.

Bên cạnh việc giúp nhà đầu tư quản lý khách sạn dễ dàng hơn, hóa đơn còn được dùng để làm chứng từ gốc trong kế toán. Các chủ đầu tư sẽ căn cứ vào hóa đơn để xác định tình trạng kinh doanh của khách sạn trong từng thời điểm.

Hóa đơn bán ra của khách sạn là các dịch vụ như chất lượng phòng nghỉ, đồ ăn uống, khu vui chơi giải trí,…Nói cách khác, loại hóa đơn này chỉ đơn thuần ghi nhận doanh thu dịch vụ.

Cách viết hóa đơn khách sạn? Khi nào cần viết hóađơn?

Hóa đơn khách sạn bao gồm 2 loại.

Hóađơn doanh thu

Loại hóađơn này giống như bill thanh toán các dịch vụ mà khách sạn cung cấp cho khách lưu trú.

Hóađơn mua hàng

Dạng hóađơn này bao gồm các chi phí xây dựng và quản lý khách sạn: tiếp khách, chi phí văn phòng phẩm,điện nước, Internet, v..v..

Đối với hóađơn doanh thu, nhân viên sẽ lập hóađơn vào ngày hoàn thành việc cungứng dịch vụ. Sau khi check-out, nhân viên sẽ kiểm tra phòng, báo lại các dịch vụ mà khách hàngđã sử dụng (ăn uống, đi lại, giải trí,..)để tiến hành thanh toán.

Tại một số khách sạn khách hàng cầnđặt cọc tiền theo tỉ lệ nhấtđịnh cho những dịch vụ mà khách hàng muốn sử dụng. Hai bên sẽ tiến hành viết hóađơn.Đây giống như lời cam kết của khách sạn với khách hàng, rằng sẽ cung cấpđầyđủ tất cả các dịch vụ mà khách yêu cầu.

Đối với trường hợp khách hàng trả trước 100% thì có thể xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu và tính thuế GTGT trong thời điểm đó.

Thế nào là hóa đơn khách sạn hợp lệ?

Đểđảm bảo tính pháp lý, cách viết hóađơn khách sạn phải chính xác và hợp lệ theo các tiêu chuẩn của pháp luật.

Hóa đơn khách sạn phải đáp ứng đúng 3 điều kiện là hợp lý, hợp lệ và hợp pháp. Hợp lý ở đây là nội dung của hàng hóa, dịch vụ, số tiền, tên, địa chỉ, mã số thuế…được thể hiện trên hóa đơn phù hợp với hoạt động kinh doanh khách sạn trong phạm vi được cấp phép.

Mẫu hóa đơn khách sạn hợp pháp với đầu đủ thông tin, dấu,..

Còn hóa đơn khách sạn hợp lệ là phải phù hợp với các thông lệ. Cụ thể là hóa đơn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, chỉ tiêu và yêu cầu ghi trên hóa đơn ví dụ:

Ngày, tháng lập hóađơnThông tin bên mua và bán (họ tên khách hàng, khách sạn cungứng dịch vụ, mã số thuế, phương thức thanh toán,..)Tên hàng hóa, loại dịch vụ sử dụngĐơn vị tính, số lượng dịch vụ, thành tiền, thuế,…Tổng chi phí cần thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ

Để một hóađơnđược tính là hợp lệ, hợp pháp thì ngoài những thông tin trên, hóađơn cần có:

Hy vọng những thông tin này hữuích, giúp anh/chị biếtđược cách viết hóađơn khách sạn hợp lệ, tránh những rủi ro khôngđáng có.

Cảmơn anh/chịđã theo dõi!

Factory: Mặt đường KCN Bình Phú, Hữu Bằng, Thạch Thất, Hà Nội

VP: Thôn Yên Lạc 1, Cần Kiệm, Thạch Thất, Hà Nội

Quy Định Về Việc Sử Dụng Hóa Đơn Và Cách Viết Hóa Đơn Xuất Khẩu Hàng Hóa

Tại Khoản 3, Điều 32, Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về việc sử dụng hóa đơn xuất khẩu chưa sử dụng hết như sau:

“3. Từ ngày 1/6/2014, cơ quan thuế không tiếp nhận Thông báo phát hành hóa đơn xuất khẩu.

Trường hợp các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh chưa sử dụng hết các số hóa đơn xuất khẩu đã đặt in và thực hiện Thông báo phát hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì đăng ký số lượng hóa đơn xuất khẩu còn tồn và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 31/7/2014 (Mẫu số 3.12 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Từ ngày 01/8/2014, các số hóa đơn xuất khẩu còn tồn đã đăng ký theo quy định tại Khoản này được tiếp tục sử dụng. Các số hóa đơn xuất khẩu chưa đăng ký hoặc đăng ký sau ngày 31/7/2014 không có giá trị sử dụng. Doanh nghiệp thực hiện hủy hóa đơn xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư này và sử dụng hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư này.”

“1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

– Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;

– Hoạt động vận tải quốc tế;

– Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây:

– Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

– Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).”

⇒ Như vậy: Theo quy định trên khi doanh nghiệp xuất khẩu vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu được sử dụng Hóa đơn bán hàng, hoặc Hóa đơn GTGT thay thế cho hóa đơn xuất khẩu.

Tại Khoản 7, Điều 3, Thông tư 119/2014/TT­-BTC quy định về Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu như sau:

“7. Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.”

Công văn số: Công văn 11352/BTC-­TCHQ của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá xuất khẩu như sau:

“Về bộ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng hóa đơn thương mại để thay thế hóa đơn xuất khẩu. Trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan thì trong bộ hồ sơ hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT­BTC ngày 31/3/20114 của Bộ Tài chính.”

⇒ Như vậy: Theo quy định trên khi doanh nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài thì sử dụng thương mại để thay thế hóa đơn xuất khẩu.

Tại Khoản 3, Điều 86,Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu tại chỗ như sau:

“Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa đơn thương mại.”

⇒ Như vậy: Theo quy định trên, bán hàng hóa vào khu chế xuất, hoặc các doanh nghiệp trong các khu phi thuế quan bán cho nhau, thì dùng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng

⇒ Kết luận: Căn cứ những quy định nêu trên, đối với hàng hóa xuất khẩu được phép sử dụng những loại hóa đơn như sau:

– Hóa đơn xuất khẩu: Nếu doanh nghiệp đăng ký tiếp tục sử dụng hóa đơn xuất khẩu đã phát hành còn lại.

– Hóa đơn thương mại: Nếu xuất khẩu ra nước ngoài

– Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng: Nếu xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu.

– Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng: Nếu hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

II. QUY ĐỊNH VỀ CÁCH VIẾT HÓA ĐƠN LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ, XUẤT KHẨU

Tại Điểm e, Khoản 2,Điều 16, Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về đồng tiền ghi trên hoá đơn GTGT bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

“e) Đồng tiền ghi trên hóa đơn

Đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam.

Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt.

Ví dụ: 10.000 USD – Mười nghìn đô la Mỹ.

Người bán đồng thời ghi trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hóa đơn.

Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá.”

⇒ Như vậy: Trường hợp người bán được thu bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật thì:

­ Trường hợp ngoại tệ thu về có có tỷ giá với đồng Việt Nam: Tỷ giá ghi trên hoá đơn là tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hóa đơn.

­ Trường hợp ngoại tệ thu về không có tỷ giá với đồng Việt Nam:Tỷ giá ghi trên hoá đơn được ghi theo tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá.

Từ ngày 1/1/2015 theo quy định tại Tại điểm 3, Khoản 4, Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC:

“- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.”

⇒ Như vậy: Tỷ giá để hạch toán doanh thu đồng nghĩa với tỷ giá ghi trên hóa đơn là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

Quy Định Về Chuyển Khẩu Hàng Hóa Tại Việt Nam

Quy định pháp luật về chuyển khẩu hàng hóa tại Việt Nam

Quy định về chuyển khẩu hàng hóa tại Việt Nam

I.KHÁI NHIỆM: Theo quy định tại Điều 30 Luật Thương mại 2005 thì khái niệm chuyển khẩu hàng hoá theo pháp luật Việt Nam được quy định cụ thể như sau: – Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. – Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện theo các hình thức sau đây: + Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam; + Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; + Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

II.HƯỚNG DẪN CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA THEO ĐIỀU 18 NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP NGÀY 15/5/2018:

1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa theo quy định sau: a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu. Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu. b) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu của Bộ Công Thương. 2. doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa. 3. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do doanh nghiệp ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng, 4. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu phải được đưa vào, đưa ra khỏi Việt Nam tại cùng một khu vực cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi đưa vào Việt Nam cho tới khi được đưa ra khỏi Việt Nam. 5. Việc thanh toán tiền hàng kinh doanh chuyển khẩu phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

IV. THANH TOÁN HÀNG HÓA CHUYỂN KHẨU THỰC HIỆN THEO HƯỚNG DẪN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TẠI THÔNG TƯ SỐ 02/2020/TT-NHNN NGÀY 30/3/2020.

Tóm lại, theo các hướng dẫn Chính Phủ thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa. Tuy nhiên, để thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể thực hiện ủy thác thông qua doanh nghiệp Việt Nam.

Công ty Luật TNHH LAWYER Việt Nam

Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Về Viết Hóa Đơn Cho Khách Hàng Cá Nhân trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!