Bạn đang xem bài viết Thủ Tục &Amp; Gói Cước Internet Truyền Hình Fpt được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đăng ký mạng FPT cần những thủ tục và điều kiện gì?
Chúng ta đang sống trong thời kỳ công nghệ 4.0. Vì vậy mạng Internet tựa như hơi thở của mỗi người cần được cung cấp đều đặn mỗi ngày. Hơn nữa, chúng còn là công cụ giúp rất nhiều người kinh doanh online, làm việc kiếm tiền. Đây là lý do tại sao nhu cầu đăng ký mạng FPT ngày càng gia tăng. Vậy để đăng ký mạng, bạn cần làm những thủ tục và điều kiện ra sao?
Đăng ký mạng FPT qua đâu?
Không phải ai có nhu cầu đăng ký mạng FPT cũng biết địa chỉ nơi đăng ký. Có lẽ đây là vấn đề khúc mắc không chỉ của riêng ai. Vậy khi có nhu cầu lắp mạng FPT bạn cần đến đâu để đăng ký làm dịch vụ?
Đăng ký mạng FPT online
Ở thời kỳ công nghệ internet bùng nổ, chúng ta chỉ cần một chiếc smartphone hoặc máy tính kết nối mạng là có thể thực hiện được mọi nhu cầu, mong muốn. Để đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng, FPT cung cấp dịch vụ đăng ký qua online.
Bạn không cần mất phí, mất thời gian di chuyển mà vẫn có thể đăng ký mạng FPT trực tuyến. Bạn chỉ cần cài đặt ứng dụng Hi Fpt trên điện thoại. Hoặc bạn cũng có thể đăng ký thông qua website: https://fpttelecom24h.org/. Lợi ích của việc đăng ký online mang lại:
Đăng ký được mọi lúc, mọi nơi
Không tốn chi phí
Không mất thời gian làm thủ tục
Tiện lợi trong việc cung cấp thông tin.
Đăng ký qua tổng đài lắp mạng FPT
Gọi điện trực tiếp đến tổng đài FPT để đăng ký dịch vụ lắp đặt mạng được coi là cách nhanh chóng nhất. Bạn chỉ cần nhấc máy lên và gọi điện đến Hotline lắp đặt: 0978.58.1088 – 0853.124.555. Hoặc số điện thoại hỗ trợ kỹ thuật: 1900.6600.
Đăng ký qua ấn phẩm
FPT mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất bằng cách in hành trên toàn bộ các ấn phẩm số điện thoại nóng của tổng đài. Bất cứ khi nào có nhu cầu, khách hàng chỉ cần lấy số 0978581088 trên ấn phẩm rồi gọi điện. Đây là đầu số duy nhất áp dụng trên mọi tỉnh thành cả nước. Từ đó, FPT có thể chăm sóc khách hàng tốt nhất trong mọi trường hợp.
Quy trình, thủ tục lắp mạng FPT như thế nào?
FPT có mức độ bao phủ rộng khắp toàn quốc. Nơi đây sở hữu đội ngũ nhân viên tư vấn hùng hậu. Tất cả nhân viên đều làm theo một quy trình nghiêm ngặt, khoa học và nhanh chóng. Từ đó, khách hàng được trải nghiệm dịch vụ đăng ký mạng FPT hoàn hảo nhất.
Quy trình lắp mạng FPT
Quy trình lắp mạng FPT trải qua nhiều bước.
Bước 1: Liên hệ
Khách hàng liên hệ đến đội ngũ nhân viên FPT để đăng ký mạng. Quý khách có thể thông qua nhiều hình thức liên hệ: Gọi điện, website, zalo,…
Bước 2: Cung cấp thông tin
Khách hàng cần cung cấp toàn bộ thông tin cơ bản và tối thiểu để nhân viên có thể nắm rõ thực tế. Các thông tin này bao gồm:
Vị trí nơi cần lắp đặt. Khu vực nơi quý khách ở đã lắp đặt cáp FPT hay chưa?
Chương trình áp dụng dịch vụ FPT nơi quý khách ở.
Trường hợp khách hàng đang dùng nhà mạng khác cần cung cấp đầy đủ thông tin cho nhân viên.
Nhu cầu lắp đặt mạng cá nhân hay doanh nghiệp
Số lượng máy tính cụ thể cần kết nối mạng?…
Bước 3: Cung cấp thêm thông tin
Nếu quý khách đồng ý lắp đặt mạng FPT sẽ cần cung cấp thêm một vài thông tin khác:
Họ tên đầy đủ
Điện thoại liên hệ
Địa chỉ cần lắp đặt
Lúc này, nhân viên sẽ đến trực tiếp tại nhà để đăng ký giúp quý khách và xuất phiếu thu.
Bước 4: Công việc của nhân viên FPT
Nhân viên sẽ khảo sát tình hình thực tế tại địa chỉ lắp đặt. Họ sẽ tiến hành vẽ sơ đồ thi công. Cuối cùng là làm bản hợp đồng điện tử.
Bước 5: Công việc bộ phận kỹ thuật
Phó phòng sẽ tiếp nhận biên bản khảo sát của nhân viên. Họ sẽ sắp xếp để thi công theo lịch đề ra. Thông thường sẽ có 2 nhân viên kỹ thuật đến tận địa chỉ để lắp đặt.
Trung bình thời gian tối đa là 7 ngày khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, hầu hết các dịch vụ FPT hiện nay đều có thể linh hoạt dùng trong vòng 24-48 giờ.
Quy trình lắp đặt mạng FPT nhanh gọn
Thủ tục đăng ký lắp đặt mới
Thủ tục đăng ký mạng FPT chính là những quy định cần thiết áp dụng với bất kỳ khách hàng nào có nhu cầu. Thường thủ tục này không quá phức tạp như nhiều người vẫn nghĩ.
Khách hàng cá nhân
Chứng minh hoặc thẻ căn cước cá nhân hoặc passport
Bản copy sổ hộ khẩu, giấy tờ nhà hoặc hóa đơn điện nước
Với khách hàng ở trọ cần có sổ tạm trú
Phí đăng ký dịch vụ ứng theo gói khách hàng có nhu cầu sử dụng
Khách hàng nước ngoài
Bản copy hộ chiếu
Đặt cọc 300.000 đồng dành cho gói cá nhân, 1 trđ dành cho gói doanh nghiệp.
Cơ quan, doanh nghiệp
Bản copy giấy phép đăng ký kinh doanh
Nếu doanh nghiệp đi thuê địa điểm cần có hợp đồng thuê văn phòng.
Con dấu doanh nghiệp
Chữ ký của người đứng lên đại diện
Mã số thuế
Thanh toán phí dịch vụ đăng ký theo nhu cầu sử dụng.
Thủ tục chuyển địa điểm
Áp dụng chuyển địa điểm thuộc tỉnh, thành phố. Nếu khách hàng thuộc ngoài khu vực này cần thực hiện bước hủy hợp đồng FPT rồi đăng ký lại.
Trong khu vực, người đứng tên hợp đồng cần mang CMT hoặc thẻ căn cước công dân đến điểm giao dịch Fpt telecom gần nơi sinh sống. Quý khách đưa ra yêu cầu và nhờ nhân viên làm thủ tục giải quyết.
Nếu quý khách không phải là chủ hợp đồng cần có giấy ủy quyền. Hoặc bạn cần mang đầy đủ hóa đơn tiền cước dịch vụ liên tiếp 2 tháng gần đây.
Bảng giá cước lắp mạng Internet truyền hình FPT tại Hà Nội và tp. Hồ Chí Minh
Giá cả luôn là yếu tố hàng đầu khi khách hàng đăng ký mạng FPT. Thông thường mức giá lắp đặt sẽ được áp dụng chung cho cả địa bàn Hà Nội và tp. Hồ Chí Minh.
Gói cước Internet hộ gia đình
Hiện nay, hầu hết các hộ gia đình đều đăng ký mạng internet để phục vụ nhu cầu cuộc sống. Nhà mạng FPT cung cấp dịch vụ đa dạng về gói cước để đáp ứng đầy đủ nhu cầu và mục đích sử dụng.
Gói Dịch Vụ
Super25
Super45
Super60
Super80
Băng thông
25Mbps
45Mbps
60Mbps
80Mbps
Khu vực nội thành
200.000
215.000
245.000
320.000
Khu vực ngoại thành
190.000
200.000
235.000
320.000
Gói cước hộ gia đình đã bao gồm thuế VAT
Các khu vực khác liên hệ 0978.58.1088 để biết thêm chi tiết
Gói cước combo Internet truyền hình hộ gia đình
Nhu cầu sử dụng internet truyền hình hộ gia đình ngày càng cao. Đây là một loại hình dịch vụ thông minh và tiên tiến nhất ở thời điểm hiện tại. Hình ảnh mang lại sắc nét với âm thanh sống động như thật.
Gói combo
Combo Super25
Combo Super45
Combo Super60
Combo Super80
Băng thông
25Mbps
45Mbps
60Mbps
80Mbps
KV Huyện
220.000
230.000
275.000
360.000
KV Nội thành
240.000
250.000
295.000
360.000
Gói combo Internet truyền hình
Gói cước Internet cáp quang doanh nghiệp
Tùy vào nhu cầu mà khách hàng lựa chọn gói cước dịch vụ phù hợp để mang lại hiệu quả sử dụng cao mà tiết kiệm chi phí. Cách nhanh nhất, quý khách nên gọi điện trực tiếp đến tổng đài để nhận được sự tư vấn tận tình của đội ngũ nhân viên. Hy vọng qua bài viết quý khách đã nắm rõ thủ tục, giá cả cũng như quy trình đăng ký mạng FPT rõ ràng nhất.
Thủ Tục Sang Tên Đổi Biển Số Xe Máy (Thủ Tục 2022)
Đổi biển số là hoạt động bắt buộc đối với một số trường hợp sang tên xe máy. ACC xin được giới thiệu Thủ tục sang tên đổi biển số xe máy (Thủ tục 2020).
Có rất nhiều câu hỏi đặt ra về thủ tục sang biển số xe và đổi biển số xe. Sang tên xe có cần đổi biển số hay không? Khi nào sang tên xe vẫn giữ nguyên biển số, khi nào đổi biển số? Chi phí đổi biến số? Thậm chí, có nhiều người còn có thắc mắc biển số xe không đẹp, hoặc “không ưng mắt” thì có đổi biển số xe được không. Tất cả các câu hỏi trên sẽ được ACC trả lời thông qua bài viết Thủ tục sang tên đổi biển số xe máy (Thủ tục 2020).
1. Sang tên xe có cần đổi biển số xe hay không?
Theo Thông tư 36/2010/TT-BCA của Bộ Công An, việc xem xét đổi biển số hay không sẽ tùy thuộc cụ thể vào đối tượng sang tên xe. Cụ thể:
Khi đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố; thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới. Như vậy, đối với trường hợp sang xe máy cùng tỉnh thì sẽ không đổi biển số. Trong trường hợp biển số là biển loại 3 số hoặc 4 số sẽ cấp mới biển số xe.
Khiđăng ký sang tên xe khác tỉnh, thành phố đang đăng ký xe máy; chủ xe phải làm thủ tục sang tên xe máy, biển số xe máy cũ xe bị thu lại và cấp đổi lại biến số mới theo tỉnh, thành phố mới.
Như vậy, không phải trường hợp nào sang tên xe máy cũng phải đổi biển số xe, mà chỉ trong một số trường hợp đã nêu như trên.
2. Thủ tục sang tên đổi biển số xe máy
Thủ tục sang tên đổi biển số xe máy được áp dụng trong trường hợp sang tên biển đổi biển số khác tỉnh, thành phố. Thủ tục trên được Thông tư 36/2010/TT – BCA quy định như sau:
Bước 1: Rút hồ sơ gốc của xe ở tỉnh cũ (nếu mua xe máy khác tỉnh)
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA, để rút hồ sơ gốc thì người làm thủ tục cần đến công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi xe đã đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe máy cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, theo Điều 10 Thông tư 36/2010/TT – BCA ngày 12/10/2010 của Bộ công an, người làm thủ tục còn phải xuất trình một trong những giấy tờ sau đây (nếu thuộc trường hợp quy định):
Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng). Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
Thủ tục giải quyết:
Khi nộp hồ sơ đầy đủ thì cán bộ thực hiện sẽ:
Kiểm tra hồ sơ; Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe.
Sau khi làm các thủ tục cần thiết thì cán bộ thực hiện sẽ trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ sang tên xe máy
Sau khi rút được hồ sơ gốc, người mua cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:
Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ, chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (thay cho Biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ).
Giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe máy cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gốc của xe.
Đối với trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, hồ sơ gồm:
Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú;
Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định;
Giấy chứng nhận đăng ký xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo).
Bên cạnh đó, còn phải xuất trình một trong những giấy tờ sau đây (nếu thuộc trường hợp quy định):
Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng). Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
Bước 3: Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền sang tên xe
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người làm thủ tục mang hồ sơ nộp lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA, thẩm quyền sang tên xe máy thuộc về công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Thủ tục giải quyết:
Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ cần thiết thì cán bộ thực hiện sẽ tiến hành các bước sau:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, kiểm tra thực tế xe (đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe);
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe
Sau khi nộp lệ phí đăng ký xe thì người mua sẽ được cấp biển số xe theo Giấy hẹn.
Bước 4: Nhận Giấy đăng ký xe mới và cấp biển số mới
Nếu hồ sơ nộp lên đã đầy đủ và hợp lệ thì công an sẽ đưa giấy hẹn lên nhận Giấy đăng ký xe. Theo thời gian được viết trong giấy hẹn, người làm thủ tục lên lại chỗ công an để tiến hành nhận Giấy đăng ký xe mới và biển số mới.
3. Phí sang tên đổi biển số xe máy hiện nay
Lệ phí trước bạ
Khi mua bán, sang tên thì người mua vẫn phải đóng Thuế trước bạ lần 2 cho chiếc xe của mình, từ 1-2% giá trị xe sau khi đã khấu hao tùy theo qui định của UBND Tỉnh/Thành phố đó ban hành. Ví dụ xe dưới 6 tháng thì giá trị tính còn khoảng 80% xe mới, dưới 1 năm thì giá trị còn khoảng 70%, từ 1-3 năm còn 50%.
Lệ phí cấp Giấy đăng kí xe và Biển số mới
Mức thu lệ phí được chia làm 3 khu vực; khu vực I gồm Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.
Cụ thể, mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số đối với xe máy được tính theo giá tính lệ phí trước bạ. Mức thu này dao động từ 500.000Đ đến 4 triệu đồng đối với khu vực I (tùy theo giá trị xe ghi trên hóa đơn VAT khi mua bán); từ 200 – 800.000Đ đối với khu vực II; 50.000Đ đối với khu vực III và xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người khuyết/tàn tật.
Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Đơn Phương
Mình mới lập gia đình cách đây không lâu. Hiện tại vợ chồng mình chưa có con cái gì, cả mình và chồng đều không có tài sản chung.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng mình nảy sinh nhiều mâu thuẫn cũng như cách sống không phù hợp,mình đã cố gắng điều chỉnh để có thể hoà thuận nhưng không được.
Hiện tại vợ chồng mình đã sống ly thân 2 tháng. Nay mình muốn hỏi và xin được tư vấn các thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương ?
Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên khi bên còn lại không đồng ý và được quy định tại Điều 56 luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Đó là vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết ly hôn khi có căn cứ về việc chồng hoặc vợ có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trong, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên :
+ Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
+ Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì tòa án giải quyết cho ly hôn.
+ Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy,để được giải quyết ly hôn đơn phương, chị phải chứng minh chồng có hành vi vi phạm quyền, nghĩa vụ vợ chồng hoặc có hành vi bạo hành gia đình nghiêm trọng dẫn đến đời sống chung không thể kéo dài,mục đích hôn nhân không đạt được.
Khi đã chứng minh được lý do nêu trên, chị cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau gửi đến tòa án nhân dân cấp huyện quận, huyện, thị xã và thành phồ trực thuộc tỉnh nơi chồng chị sinh sống.
+ Giấy đăng ký kết hôn ;
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của chị (bản sao);
+ Giấy tờ chứng minh chỗ ở hiện tại của chị, của chồng (bản sao);
+ Đơn khởi kiện ly hôn
Thời hạn xét xử là từ 3 tháng đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
Trân trọng cảm ơn quý khách hàng :
Nếu như bạn vẫn cảm thấy khó khăn trong việc tự mình giải quyết thủ tục ly hôn cũng như làm hồ sơ ly hôn,thì hãy tham khảo ngay dịch vụ ly hôn trọn gói toàn quốc và dịch vụ ly hôn nhanh của chúng tôi.
XEM NGAY VIDEO LUẬT SƯ TƯ VẤN LY HÔN
Hướng Dẫn Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ 2022
Các bước sang tên sổ đỏ năm 2020
Năm 2020, nhiều bộ luật có sự thay đổi về các điều khoản khiến cho nhiều người dân khó nắm bắt được, chính vì thế khi có nhu cầu sang tên sổ đỏ rất nhiều người băn khoăn không biết nên làm như thế nào. Việc sang tên sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) mới của năm 2019 sẽ được thực hiện theo các bước sau.
Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng
Khi có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hai bên sẽ đến văn phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để lập hơn đồng chuyển nhượng và làm các thủ tục cần thiết. Khi đi hai bên cần mang theo các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);
Chứng minh thư, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của hai bên;
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu độc thân) hoặc giấy đăng ký kết hôn (nếu có gia đình);
Sổ hộ khẩu.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính
Cơ quan nhà nước và các cấp có thẩm quyền tiến hành thủ tục kê khai nghĩa vụ tài chính của hai bên. Các giấy tờ cần chuẩn bị gồm có:
Tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký (gồm 2 bản);
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký (gồm 2 bản);
Một bản chính hợp đồng công chứng đã lập;
Sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất (bản sao có công chứng);
Sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của cả hai bên.
Cả hai bên sẽ phải nộp nghĩa vụ tài chính trong thời gian 10 ngày kể từ khi có thông báo. Những khoản phí phải nộp bao gồm:
Cần chuẩn bị đầy đủ các thủ tục cần thiết
Lệ phí trước bạ (0,5% giá trị đất chuyển nhượng);
Thuế thu nhập cá nhân (2% theo chuyển nhượng bất động sản);
Lệ phí địa chính (căn cứ vào từng quyết định của địa phương);
Lệ phí thẩm định (Căn cứ vào pháp lý của địa phương).
Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên
Theo thông tư 24/2013/TT-BTNM, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và luật đất đai 2013 thì thủ tục sang tên sổ đỏ, quyền sử dụng đất sẽ bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (sổ đỏ) theo mẫu có xác nhận của ủy ban nhân dân xã nơi có đất về nguồn gốc và tình trạng sử dụng đất;
Bản photo sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân có công chứng;
Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có);
Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có);
Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng;
Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận (nếu có);
Tờ khai nộp lệ phí trước bạ (theo mẫu);
Với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất và phí trước bạ phải có đơn đề nghị được ghi nợ.
Hộ gia đình hoặc cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ sẽ có trách nhiệm nộp tại văn phòng đăng ký đất đai huyện hoặc ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Thời gian cấp giấy chứng nhận là 15 ngày căn cứ theo Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
Địa chỉ đăng tin bán đất đáng tin cậy?
IMUABANBDS chính là địa chỉ tốt nhất để bạn đăng tin bán đất hoặc bất kỳ bất động sản nào khác của bạn. Vậy tại sao nên chọn đăng tin bán đất tại IMUABANBDS chứ không phải một website đăng tin nào khác?
Là địa chỉ uy tín được hàng triệu người tin tưởng sử dụng;
Quý khách hàng sẽ được đăng 3 tin bất động sản vĩnh viễn không mất phí;
Gói đăng tin VIP của có giá rẻ nhất trên thị trường hiện nay;
Giao diện đăng tin vô cùng thân thiện, dễ sử dụng giúp khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian;
Lượng người sử dụng lớn nên rất nhiều khách hàng tiềm năng.
Đặc biệt, IMUABANBDS đang có chương trình cung cấp tài khoản khuyến mại với trị giá 100k cho mỗi user mới và có thể sử dụng vĩnh viễn.
Thủ Tục Mua Bán, Chuyển Nhượng Đất Vườn Cập Nhật 2022
Đất vườn: là đất có thể liền kề với đất ở hoặc được tách riêng thành một thửa độc lập. Đất vườn khác so với đất ở là có thể sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm, trồng hoa màu nhưng không được sử dụng vào mục đích xây nhà, và nếu muốn xây nhà thì phải thực hiện thủ tục chuyển đổi đất vườn (đất trồng cây hàng năm) thành đất ở. Việc mua bán, chuyển nhượng đất vườn cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định và thực hiện những trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
1. Điều kiện mua bán, chuyển nhượng đất vườn
Căn cứ vào Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b) Đất không có tranh chấp; c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai 2013.
Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Theo đó, để thực hiện mua bán, chuyển nhượng đất vườn cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau đây:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất;
Việc mua bán, chuyển nhượng phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai;
2. Trình tự, thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất vườn
Về cơ bản, trình tự, thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất vườn tương tự với trình tự mua bán, chuyển nhượng nhà ở, đất ở, đất ruộng, … Quy trình mua bán, chuyển nhượng đất vườn sẽ trãi qua những bước cơ bản sau đây:
Bước 1: Đặt cọc mua bán, chuyển nhượng đất vườn
Nội dung của Hợp đồng đặt cọc bao gồm những thông tin cơ bản sau:
Thông tin bên bán;
Thông tin bên mua;
Thông tin người làm chứng (nếu có);
Thông tin mô tả về đất: Địa chỉ trên sổ đỏ, số sổ đỏ, Diện tích đất, …
Giá tiền mua bán, số tiền đặt cọc, các đợt thanh toán tiếp theo, thời gian và hình thức thanh toán;
Phạt cọc nếu không thực hiện đúng thỏa thuận mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng;
Nội dung thể hiện thỏa thuận về thời gian hai bên ký hợp đồng mua bán (chuyển nhượng) đất vườn;
Các thỏa thuận khác: bên chịu thuế thu nhập cá nhân, lệ phí công chứng, …
Lưu ý: Hai bên có thể bỏ qua bước này nếu xét thấy không cần thiết (tuy nhiên nếu xét thấy giá trị tài sản lớn thì nên thực hiện việc đặt cọc để tránh những trường hợp không như ý muốn xảy ra, ví dụ như: Bên bán cam kết bằng miệng là sẽ bán, chuyển nhượng nhưng sau đó đến ngày công chứng Hợp đồng mua bán thì Bên Bán không bán, chuyển nhượng cho bên mua vì một số lí do nào đó như giá đất đã tăng lên, có người trả giá cao hơn, …) và có thể trực tiếp đến Văn phòng công chứng tại địa phương nơi có đất để Công chứng Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Bước 2: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn tại Văn phòng công chứng địa phương nơi có đất vườn giao dịch
Các bên cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ sau
Bên bán cần chuẩn bị:
Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân;
Bản gốc Sổ hộ khẩu;
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng);
Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);
Giấy tờ ly hôn và phân chia tài sản do Tòa án phán quyết., các giấy tờ phân chia tài sản, di chúc, …
Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Bên mua cần chuẩn bị:
Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân;
Bản gốc Sổ hộ khẩu;
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng);
Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);
Nộp hồ sơ và yêu cầu công chứng tại Văn phòng công chứng
Hai bên nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng kèm phiếu yêu cầu công chứng;
Chờ Công chứng viên kiểm tra hồ sơ hoặc phát hành hồ sơ:
Kiểm tra hồ sơ: Đối với trường hợp các bên tự soạn trước dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng, nếu đáp ứng điều kiện thì tiếp tục, nếu không đáp ứng điều kiện hoặc vi phạm pháp luật thì yêu cầu sửa đổi, lập dự thảo hợp đồng mới;
Phát hành hồ sơ: Công chứng viên lập dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp các bên mua bán không lập dự thảo hợp đồng trước);
Công chứng viên đọc lại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các bên cùng nghe. Sau đó, Hai bên kiểm tra lại nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng, thông tin cá nhân, những thông tin khác như: diện tích, giá tiền, … (nếu có sai sót thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung);
Bên bán và bên mua lần lược ký vào 03 Bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Việc ký được thực hiện cụ thể như sau: ký tên không ghi rõ họ tên vào mỗi trang (trừ trang cuối) của Hợp đồng; ký tên và ghi rõ họ tên vào trang cuối của Hợp đồng chuyển nhượng;
Hai bên điểm chỉ vào Hợp đồng;
Công chứng viên ký tên, đóng dấu và ghi lời chứng vào Hợp đồng.
Bước 3: Đăng ký biến động đất đai
Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai
Việc nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai có thể nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Tuy nhiên, để tránh mất nhiều thời gian thì nên đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện. Vì sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thì cũng chuyển tiếp đến Văn phòng đăng ký đất đai xem xét, xử lý.
Hồ sơ gồm có:
Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu);
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Những giấy tờ tùy thân bao gồm: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện một số công việc sau
Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định;
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thực hiện nghĩa vụ tài chính (Các nghĩa vụ về thuế, nếu có)
Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ
Trường hợp đối với vùng sâu vùng xa thì thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày làm việc.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục &Amp; Gói Cước Internet Truyền Hình Fpt trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!