Xu Hướng 10/2023 # Thủ Tục Đăng Kí Kết Hôn Với Bộ Đội, Người Làm Trong Quân Đội # Top 11 Xem Nhiều | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thủ Tục Đăng Kí Kết Hôn Với Bộ Đội, Người Làm Trong Quân Đội # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Đăng Kí Kết Hôn Với Bộ Đội, Người Làm Trong Quân Đội được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Câu hỏi: Chào luật sư, tôi là giáo viên trường THPT B, bạn trai tôi là sĩ quan quân đội. Cuối năm nay chúng tôi có định kết hôn khi được hai bên gia đình đồng ý. Vậy tôi phải làm thủ tục gì khi đăng kí kết hôn với bộ đội, người làm trong quân đội ?

– Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

– Nghị định 123/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch;

– Thông tư 15/2023/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số số123/2023/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.

Thủ tục đăng ký kết hôn với người làm trong quân đội được thực hiện như trong trường hợp đăng ký kết hôn thông thường. Nhưng do đặc thù của ngành quân đội nơi bạn trai của bạn đang công tác, hai bạn cần thực hiện thêm một số thủ tục khác theo quy định. Thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội cụ thể như sau:

1. Điều kiện kết hôn với người trong quân đội

Để kết hôn với người làm trong Quân đội thì nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

– Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân gia đình.

– Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

– Và không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân và gia đình 2014:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

+ Yêu sách của cải trong kết hôn;

+ Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

+Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

+ Bạo lực gia đình;

+ Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

– Đối với việc kết hôn với sỹ quan quân đội thì sẽ do nội bộ ngành của quân đội quy định. Người kết hôn với người làm trong quân đội sẽ phải thẩm tra lý lịch ba đời. Nếu thuộc các trường hợp sau sẽ không được kết hôn:

+ Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền;

+ Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;

+ Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;

+ Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;

+ Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch).

Như vậy, nếu muốn kết hôn với người làm trong quân đội hai bên Nam Nữ sẽ phải đáp ứng điều kiện hôn nhân quy định trong Luật hôn nhân và gia đình 2014 và tuân thủ quy định riêng của ngành.

2. Thủ tục thực hiện thủ tục đăng kí kết hôn với người làm trong quân đội

Thủ tục tiến hành đăng ký kết hôn với bộ đội được thực hiện tại Ủy ban nhân dân về cơ bản được tiến hành như thủ tục đăng ký kết hôn trong các trường hợp thông thường. Tuy nhiên, trước đó, hai bạn cần thực hiện một số công việc cụ thể khác để việc đăng ký kết hôn với bạn trai là bộ đội đúng quy định. Cụ thể:

Bước 1: Bạn trai bạn cần chủ động nộp đơn tìm hiểu để kết hôn và Đơn xin kết hôn gửi đến phòng Tổ chức cán bộ của đơn vị công tác. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình trong phạm vi 3 đời.

Bước 2: Sau khi thẩm tra lý lịch, Phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép hai bạn kết hôn hay không. Nếu đồng ý thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định cho phép kết hôn và Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn trai bạn.

Bước 3: Hai bạn thực hiện việc đăng ký kết hôn, nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên. Ngay khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bạn ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bạn cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn;

Bước 4: Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bạn.

Thủ Tục Đăng Kí Kết Hôn Với Bộ Đội

Hỏi: Chào luật sư, tôi là giáo viên mầm non và tôi vừa quyết định đi đến hôn nhân với người yêu tôi. Tuy nhiên, anh ấy là bộ đội biên phòng miền Bắc. Tôi nghe bạn bè nói rằng kết hôn với người trong lực lượng vũ trang cần đáp ứng nhiều điều kiện. Luật sư tư vấn giúp tôi về thủ tục đăng kí kết hôn với bộ đội cần những nội dung gì?

Thủ tục đăng kí kết hôn với bộ đội- 19006184

Cơ sở pháp lí:

Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

Như những gì bạn tìm hiểu, theo quy định của pháp luật hiện nay thì việc kết hôn với sĩ quan quân đội cần đáp ứng những điều kiện nhất định như sau:

1. Điều kiện kết hôn chung theo luật hôn nhân gia đình 2014

Kết hôn là một trong những quyền tự do của mỗi người, tuy nhiên pháp luật vẫn đặt ra những quy định chung nhằm bảo đảm trật tự xã hội. Căn cứ điều 8, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, người làm trong các ngành công an nhân dân cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo luật định như sau:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Các trường hợp cấm kết hôn có thể liệt kê ra như sau:

Kết hôn giả tạo;

Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác;

Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Đây là những điều kiện kết hôn chung theo pháp luật hôn nhân Việt Nam. Do vậy để đủ điều kiện kết hôn với quân đội hai bạn phải đáp ứng các quy định chung như trên.

2. Điều kiện theo quy định của ngành quân đội nhân dân

Trước khi kết hôn, chiến sỹ bộ đội biên phòng phải làm đơn tìm hiểu kết hôn trong thời hạn từ 03 đến 06 tháng tùy vào mức độ tình cảm của hai bên. Sau đó, chiến sỹ phải làm đơn xin kết hôn, 1 đơn gửi tới thủ trưởng cơ quan đơn vị, 1 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ. Tiếp theo là đến lượt bạn cần làm đơn kê khai lý lịch trong phạm vi 3 đời. “03 đời ” ở đây ta hiểu là tính từ đời ông bà, cha mẹ và bản thân người sẽ kết hôn với người chiến sỹ đó. Trong lý lịch phải khai cả ba đời phải khai quá trình hoạt động của ba đời trước và sau năm 1975; có ai theo “chế độ cũ” không? Có thân nhân xuất cảnh không? Có theo tôn giáo nào không?…Tiếp đó, trong thời hạn từ 02 đến 04 tháng phòng tổ chức cán bộ có trách nhiệm thẩm tra, xác định lý lịch bạn đã nộp. Hết thời hạn nêu trên phòng tổ chức cán bộ sẽ ra quyết định có cho phép chiến sỹ bộ đội biên phòng kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho việc kết hôn đó thì phòng tổ chức gửi quyết định về đơn vị nơi có chiến sĩ xin kết hôn công tác. Nếu như không đồng ý, phải nêu ra được ít nhất một trong các căn cứ theo luật định như sau:

– Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền;

– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;

– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;

– Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;

– Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)

Nếu như rơi vào các trường hợp cấm nêu trên tức là bạn đã vi phạm vào điều cấm kết hôn với công an nên bạn và người yêu bạn có thể sẽ không thể kết hôn với nhau. Nếu trong trường hợp hai bạn vẫn kết hôn thì bạn trai bạn có thể bị kỷ luật với mức hình phạt cao nhất là có thể bị rời khỏi ngành Quân đội.

Thủ Tục Đăng Kí Kết Hôn Với Chồng Là Công An, Bộ Đội

Thủ tục đăng kí kết hôn với chồng là công an, bộ đội – Theo quy định hiện nay thì việc lấy chồng là công an, chiến sĩ, sĩ quan quân đội cần đáp ứng những điều kiện nhất định bởi đây là lực lượng đặc thù có nhiệm vụ bảo vệ và giữ gìn an ninh, độc lập cho đất nước. Với những công việc có tính chuyên môn cao, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình an ninh, chính trị của quốc gia thì thủ tục đăng ký kết hôn cũng có một số điểm đặc biệt cần lưu ý.

Quy định về đăng ký kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình

Kết hôn với các sĩ quan công an, quân đội cũng vẫn tuân thủ theo các quy định về đăng ký kết hôn trong Luật Hôn nhân & Gia đình

Độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được xem là đủ tuổi đăng ký kết hôn

Kết hôn dựa trên tinh thần tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật như sau:

Kết hôn với người đang có vợ/chồng

Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)

Kết hôn với người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hang trong phạm vi ba đời

Kết hôn với cha mẹ nuôi/con nuôi

Đối với hôn nhân đồng giới, Luật hôn nhân và gia đình 2014 đã bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”

Thủ tục đăng ký kết hôn với công an và chiến sĩ, sĩ quan quân đội

Để được tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn với công an, chiến sĩ, sĩ quan quân đội, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết.

Đối với cán bộ, chiến sĩ hiện đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó sẽ xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đăng ký kết hôn với bộ đội cũng không quá phức tạp nhưng điều kiện để cả hai tiến đến hôn nhân cũng khá trắc trở.

Đầu tiên, bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch kết hôn với công an trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với công an, chiến sĩ, sĩ quan quân đội:

Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền

Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù

Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…

Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa

Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)

Để thực hiện việc này chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình. Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin kết hôn của công an, bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMND, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).

Đăng ký kết hôn lấy chồng công an chiến sĩ quân đội ở đâu?

Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ (Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc).

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Bộ Đội Năm 2023

Chào Luật sư! Tôi là giáo viên của một trường THPT ở Hà Nội. Bạn trai tôi hiện đang là học viên của một trường quân đội. Chúng tôi dự định sẽ kết hôn vào cuối năm nay khi anh ấy hoàn thành chương trình học. Tuy nhiên, tôi thấy bố mẹ tôi nói thủ tục kết hôn với bộ đội rất phức tạp. Tôi cũng đang thắc mắc về vấn đề này. Rất mong được Luật sư giải đáp!

Căn cứ pháp lý: Thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội năm 2023 – 19006184

Thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội được thực hiện như trong trường hợp đăng ký kết hôn thông thường. Nhưng do đặc thù của ngành quân đội nơi bạn trai của bạn đang học tập, công tác, hai bạn cần thực hiện thêm một số thủ tục khác theo quy định. Thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội cụ thể như sau:

Hồ sơ đăng ký kết hôn với bộ đội

Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014, Điều 10 Nghị định 123/2023/NĐ_CP thì hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định tại thông tư số Thông tư 15/2023/TT-BTP

Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ. Riêng với trường hợp bạn trai của bạn công tác trong ngành quân đội thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn trai bạn do Thủ trưởng đơn vị bạn trai bạn đang công tác cấp (có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp).

Kèm theo hồ sơ nêu trên, hai bạn phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hay giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.

Thẩm quyền tiến hành ký kết hôn với bộ đội:

Thẩm quyền tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn hiện nay được quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014. Theo đó, việc xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp của bạn được quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014:

” Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn “.

Cụ thể, thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp của bạn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn hoặc bạn trai bạn cư trú. Bạn có thể lựa chọn một trong hai cơ quan này để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Thủ tục thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội

Thủ tục tiến hành đăng ký kết hôn với bộ đội được thực hiện tại Ủy ban nhân dân về cơ bản được tiến hành như thủ tục đăng ký kết hôn trong các trường hợp thông thường. Tuy nhiên, trước đó, hai bạn cần thực hiện một số công việc cụ thể khác để việc đăng ký kết hôn với bạn trai là bộ đội đúng quy định. Cụ thể:

Bước 1 : Bạn trai bạn cần chủ động nộp đơn tìm hiểu để kết hôn và Đơn xin kết hôn gửi đến phòng Tổ chức cán bộ của đơn vị công tác. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình trong phạm vi 3 đời.

Theo quy định của khối ngành quân đội, nếu thuộc một trong các trường hợp sau bạn sẽ không được kết hôn với bộ đội:

Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền;

Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;

Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;

Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;

Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch).

Bước 2 : Sau khi thẩm tra lý lịch, Phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép hai bạn kết hôn hay không. Nếu đồng ý thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định cho phép kết hôn và Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn trai bạn.

Bước 3 : Hai bạn thực hiện việc đăng ký kết hôn, nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên. Ngay khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bạn ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bạn cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn;

Bước 4 : Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bạn.

Bạn co thể tham khảo :

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Sĩ Quan Quân Đội, Công An

Điều kiện chung:

Theo Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình; Những cặp nam nữ đủ những điều kiện sau thì được đăng ký kết hôn: (i) Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định; (ii) Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; (iii) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; (iv) Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác…Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Điều kiện riêng:

Theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định: Đầu tiên, bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với bộ đội: (i) Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền; (ii) Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch); (iii) Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù; (iv) Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa; (v) Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…

Vậy các chiến sĩ, sĩ quan quân đội, công an cần làm gì?

Để thực hiện việc này chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình.

Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin lấy vợ của bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình chứng minh nhân dân, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).

Đăng ký kết hôn với chiến sĩ quân đội, công an ở đâu?

Thứ nhất: Theo quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

“Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn 1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch”.​

Luật gia Nguyễn Đức Anh – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài (24/7): 19006198, sưu tầm, tổng hợp.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

Bài viết trong lĩnh vực hôn nhân được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

#1 Mẫu Đơn Đăng Ký Kết Hôn Trong Quân Đội

Mẫu đơn đăng ký kết hôn trong quân đội

Đơn đăng ký kết hôn hay còn gọi là tờ khai đăng ký kết hôn là một trong các giấy tờ bắt buộc khi hai bên nam, nữ tiến hành đăng ký kết hôn, kết hôn trong quân đội cũng không ngoại lệ.

Mẫu đơn đăng ký kết hôn trong quân đội hiện nay được áp dụng theo mẫu mới nhất là mẫu đơn ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 16/07/2023 quy định một số điều của Luật Hộ tịch. Theo đó nam, nữ trong quân đội khi đi đăng ký kết hôn cần phải điền đầy đủ thông tin theo mẫu đơn sau:

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

………………………………., ngày ………….tháng ………… năm……………

TẢI MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRONG QUÂN ĐỘI

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn đăng ký kết hôn trong quân đội

(1), (2) Là ô để dán ảnh, trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. Thường là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi một trong hai bên nam, nữ đang cư trú, hoặc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thành phố, thị xã nếu có yếu tố nước ngoài.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

Kết hôn là chuyện trọng đại của mỗi người trong đời, vì vậy việc chuẩn bị kỹ càng cho việc đăng ký kết hôn cũng là việc vô cùng quan trọng. Việc tìm hiểu và nắm được chính xác mẫu đơn đăng ký kết hôn với người trong quân đội sẽ giúp công dân khi đi đăng ký kết hôn sẽ khỏi bỡ ngỡ và chủ động hơn trong việc thực hiện thủ tục kết hôn của mình.

Cơ sở pháp lý

Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2023/NĐ-CP.

Trân trọng./.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Đăng Kí Kết Hôn Với Bộ Đội, Người Làm Trong Quân Đội trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!