Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Đăng Ký Xe Máy Cho Người Ở Nơi Khác Đến? được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE MÁY CHO NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ NƠI KHÁC ĐẾN? “Em là người Phú Thọ mà em đang ở trọ tại Quảng Ninh, bây gìơ em muốn mua xe máy và đăng ký biển số xe của Quảng Ninh nhưng em không có hộ khẩu ở đây em có đăng ký xe được không?”
Nếu bạn không có hộ khẩu thưởng trú tại Quảng Ninh thì bạn phải có Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng) hoặc Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường thì mới làm thủ tục đăng ký xe được tại Quảng Ninh.
Bạn còn băn khoăn về các bước khi đăng ký xe? Bạn chưa rõ thủ tục đăng ký xe như thế nào?
Đừng ngần ngại! Hãy gọi ngay cho chúng tôi – văn phòng tư vấn sang tên xe Toàn Cầu, chúng tôi sẽ tư vấn và trợ giúp bạn.
Địa chỉ văn phòng: Tòa nhà 335 Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 04 66 869 808
Hotline: 0988 936 449 – 093 689 0886
http://sangtenxeotohanoi.com
Hiện, chúng tôi đã và đang hỗ trợ các thủ tục sau:
1. Hỗ trợ thủ tục sang tên xe: – Sang tên xe khi có hợp đồng mua bán – Sang tên xe khi xe mua qua nhiều đời chủ – Sang tên xe đã xuất hóa đơn nhiều năm – Sang tên xe khi xe bị mất giấy tờ – Sang tên xe theo hợp đồng ủy quyền. – Sang tên xe của Văn phòng đại diện nước ngoài đặt tại Việt Nam – Sang tên xe cơ quan nhà nước. – Sang tên xe mang tên công ty khi công ty thay đổi tên, địa chỉ và người sở hữu. – Rút hồ sơ xe máy – Rút hồ sơ xe ô tô – Rút hồ sơ xe khi xe bị mất giấy tờ – Rút hồ sơ theo hợp đồng mua bán – Rút hồ sơ theo hóa đơn VAT. 3. Hỗ trợ thủ tục cấp lại đăng ký xe, đăng kiểm bị mất 4. Dịch vụ cà số khung, số máy xe tại nhà 5. Hỗ trợ thủ tục thay đổi màu sơn xe
Văn phòng cam kết hoàn trả 100% nếu không hoàn thiện xong hợp đồng cho khách hàng!
UY TÍN – CHÍNH XÁC – GIÁ CẢ HỢP LÝ
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Cho Người Khác Tỉnh
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, nhiều cặp nam nữ chưa rõ thủ tục đăng ký kết hôn cho người khác tỉnh như thế nào. Legalzone sẽ giới thiệu đến bạn đọc bài viết tư vấn về các thủ tục cần thiết khi kết hôn.
1. Điều kiện kết hôn
Theo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì:
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
2. Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định pháp luật
Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình quy định các trường hợp cấm kết hôn bao gồm:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
3.Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi đăng ký kết hôn:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.
Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.
Tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch thì:
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.
4. Nơi đăng ký kết hôn
Nơi đăng ký kết hôn được quy định trong Nghị định 123/2015, cụ thể:
Điều 18: Đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
2. Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này; trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, hồ sơ đăng ký kết hôn gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung;
b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
Thời hạn đăng ký kết hôn
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Trong trường hợp kết hôn với người nước ngoài thì sẽ thực hiện thủ tục tại UBND cấp huyện nơi một trong hai bên thường trú hoặc tạm trú.
5. Thủ tục đăng ký kết hôn cho người khác tỉnh
Theo điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.
Như vậy, bạn có thể đăng ký kết hôn khác tỉnh (tại quê nhà của chồng/vợ) nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.
6. Thủ tục đăng ký với người công tác trong quân đội
Để được tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội, bạn cần đáp ứng các điều kiện nhất định sau:
Đối với cán bộ, chiến sĩ hiện đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó sẽ xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đăng ký kết hôn với bộ đội cũng không quá phức tạp nhưng điều kiện để cả hai tiến đến hôn nhân cũng khá trắc trở.
– Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền
– Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)
– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù
– Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa
– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…
7. Thủ tục đăng ký kết hôn tại các địa điểm đặc biệt
Thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.HCM
Các cặp đôi có địa chỉ thường trú trên hộ khẩu ở tỉnh, thành phố khác nhưng có mong muốn đăng ký kết hôn tại chúng tôi thì hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158/2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”.
Nơi cư trú có thể là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Do đó, để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại chúng tôi thì một trong hai bạn phải có tạm trú ở thành phố.
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Hà Nội
Tương tự như trường hợp tại chúng tôi các cặp đôi muốn đăng ký kết hôn tại Hà Nội cũng cần đăng ký tạm trú trước khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Thủ Tục Đăng Ký Xe Máy Của Sinh Viên Tại Nơi Đang Tham Gia Học
Thủ tục đăng ký xe máy của sinh viên tại nơi đang tham gia học
Em muốn hỏi về thủ tục đăng ký xe máy của sinh viên: Em là sinh viên ở tỉnh đang theo học năm thứ 2 (đã học được 1,5 năm) tại một trường Đại học ở thành phố Hồ Chí Minh. Sắp tới em có dự định mua xe máy nhưng không biết có được làm biển số ở thành phố Hồ Chí Minh hay không? Nếu được thì thủ tục đăng ký xe máy cần những gì? Đăng ký ở đâu? Thời gian cấp đăng ký và biển số quy định thế nào?
Thứ nhất, nơi làm thủ tục đăng ký xe máy của sinh viên
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 9, Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/04/2014 của Bộ công an quy định về đăng ký xe, thì người đi đăng ký xe phải xuất trình một trong những giấy tờ chứng minh nhân thân của người đi đăng ký xe, cụ thể:
“1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.”
Như vậy, trong trường hợp này, bạn đang theo học tại trường Đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh thì bạn được đăng ký tại Thành phố Hồ Chí Minh mà không cần phải về nơi có hộ khẩu thường trú để đăng ký biển số xe. Tuy nhiên, bạn cần phải xuất trình thẻ sinh viên của trường và giấy giới thiệu của nhà trường.
Thứ hai, về thủ tục đăng ký xe máy của sinh viên ở thành phố Hồ Chí Minh
Điều 7 Thông tư 15/2014/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đăng ký xe máy, theo đó:
“Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe
Hồ sơ đăng ký xe gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe.”
Bên cạnh đó, Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BGTVT cũng có quy định như sau về giấy tờ xe:
“Điều 10. Giấy tờ của xe
1. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
a) Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật.
b) Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật.
c) Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
d) Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định (đối với xe Công an); của Bộ Tổng tham mưu (đối với xe Quân đội).
đ) Văn bản đồng ý cho bán xe của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kèm theo hợp đồng mua bán và bản kê khai bàn giao tài sản đối với xe là tài sản của doanh nghiệp nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê…”
Vậy, giấy tờ của xe trong trường hợp của bạn có thể là Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật; văn bản thừa kế hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài Chính.
Tóm lại:
Trường hợp của bạn, hồ sơ của bạn để đăng ký xe máy bao gồm: Thẻ sinh viên và giấy giới thiệu của trường nơi bạn đang tham gia học; Giấy khai đăng ký xe; Giấy tờ của xe.
Thứ ba, cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký xe máy của sinh viên
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định như sau:
“Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn muốn đăng ký xe máy thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an huyện, quận, thị xã nơi trường đại học của bạn đặt trụ sở.
Tổng đài tư vấn online về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, quy định về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe:
“Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
1. Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
2. Cấp mới, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp đăng ký tạm thời thì cấp giấy đăng ký xe và biển số xe tạm thời ngay trong ngày”.
Như vậy, theo quy định trên, thời hạn cấp đăng ký, biển số xe được quy định cụ thể như sau:
+) Biển số xe được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
+) Cấp mới, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về thủ tục đăng ký xe máy của sinh viên tại nơi đang tham gia học; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
Thủ Tục Đăng Ký Xe Máy Điện
Đăng ký xe máy điện, mô tô điện chỉ cần chứng minh nhân dân và hộ khẩu trên toàn quốc kể từ ngày 06/12/2015 đến ngày 30/06/2016
Nhằm mục đích hỗ trợ khách hàng đang sử dụng xe đạp điện, xe máy điện, mô tô điện nắm rõ về thủ tục đăng ký xe máy điện, . Thế Giới Xe Chạy Điện xin chia sẻ thủ tục đăng ký xe máy điện, mô tô điện giúp quý khách hàng cũng như những người đang quan tâm được hiểu rõ.
Giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký xe máy điện, mô tô điện
– Cá nhân đăng ký:
Giấy khai đăng ký xe máy điện, mô tô điện (theo mẫu)
Sổ hộ khẩu và bản photocopy sổ hộ khẩu
Chứng minh nhân dân và bản photocopy
– Cơ quan hoặc tổ chức đăng ký:
Giấy khai đăng ký xe máy điện, mô tô điện (theo mẫu)
Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức
– Với trường hợp xe có hóa đơn GTGT và chứng từ nguồn gốc, đăng ký bình thường và không phải lưu bản photocopy hộ khẩu, chứng minh nhân dân
cà số máy xe máy điện
– Nếu xe có đủ số máy, số khung và phù hợp với hồ sơ đăng ký thì cấp ngay biển số và viết giấy hẹn trong 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho chủ xe.
– Nếu xe chỉ có số máy hoặc số khung; không có số máy và số khung; có số máy, số khung nhưng bị mờ, hoen gỉ thì cơ quan đăng ký cấp biển số và tổ chức đóng số máy (nếu được), số khung theo số biển số, viết giấy hẹn cho chủ xe. Không thu lệ phí đóng số máy, số khung.
– Đối với xe không có số máy mà cơ quan đăng ký xe không đóng được số thì trong giấy chứng nhận đăng ký xe sẽ ghi từ “không có” vào mục “số máy”.
Địa điểm để đăng ký xe máy điện, mô tô điện:
– Phòng Cảnh sát giao thông các tỉnh, công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
Biển số xe máy điện
– Trong vòng tối đa 2 ngày, chủ phương tiện sẽ được cấp biển số khi có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bộ công an đã ban hành thông tư 15 có hiệu lực từ 1/6/2014 quy định, xe máy điện bắt buộc đăng ký biển kiểm soát mới được phép lưu thông, riêng xe đạp điện chưa phải đăng ký. Theo ghi nhận rất ít người dân tới đăng ký vì vướng mắc trong thủ tục, hồ sơ giấy tờ, khi yêu cầu bắt buộc phải có hoá đơn và đóng lệ phí trước bạ. Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Công an sửa đổi thông tư cho phù hợp.
Theo cục cảnh sát giao thông, xe máy điện không có biển kiểm soát sẽ không được phép lưu thông trên đường, tương tự như các phương tiện cơ giới khác. Nếu vi phạm, người sử dụng sẽ xử phạt theo Nghị định 171 của Chính phủ.
Cần tư vấn gọi theo hotline: 093 890 6886 – 0939 376 760 hoặc email: thegioixechaydien@gmail.com
Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Đăng Ký Xe Máy Cho Người Ở Nơi Khác Đến? trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!