Xu Hướng 12/2023 # Thủ Tục Đóng Lại Số Khung, Số Máy Xe Mô Tô, Xe Gắn Máy # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Đóng Lại Số Khung, Số Máy Xe Mô Tô, Xe Gắn Máy được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hướng dẫn cách làm thủ tục đóng số khung xe máy

Khi muốn đục lại số khung, số máy xe môtô, xe gắn máy thì bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, gửi đến trụ sở các điểm đăng ký xe của Công an quận/huyện/thị xã, nên nhớ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ để tránh trường hợp phải làm đi làm lại nhiều lần, rất mất công mất thời gian. chúng tôi xin gợi ý cho bạn những Thủ tục đóng lại số khung, số máy xe mô tô, xe gắn máy rất đầy đủ từ các bước thực hiện, đến cách chuẩn bị hồ sơ thế nào sao cho đúng, mời các bạn cùng xem và download về sử dụng.

1. Số khung số máy là gì?

Giống với các loại tem mác trên nhiều loại sản phẩm khác, số khung số máy là những thành phần số seri và kí tự chữ đặc biệt, được đục trên các phương tiện di chuyển như: xe máy, xe ô tô (hay còn được gọi là số VIN) trước khi xuất xưởng đến tay người tiêu dùng. Số khung số máy thể hiện khá nhiều nội dung như sau:Đối với đơn vị cơ quan chức năng:

Số khung số máy đóng vai trò là thành phần nhằm xác định nguồn gốc và xuất xứ sản phẩm

Là kí hiệu để xem xét về các thủ tục pháp lý.

Đối với nhà hãng:

Là thành phần để kiểm tra phụ tùng một cách chính xác nhất

Xác định đời xe và năm sản xuất.

2. Cách đục lại số khung số máy

Cách đục lại số khung số máy khá đơn giản, chỉ cần mang đầy đủ thủ tục và giấy tờ chứng minh chủ sở hữu của phương tiện đến cơ quan chức năng là có thể giải quyết được vấn đề này.

3. Thủ tục đóng lại số khung số máy

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1– Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước đang cư trú hoặc có trụ sở tại quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp huyện) đến nộp hồ sơ đề nghị đục lại số khung, số máy xe môtô, xe gắn máy, xe máy điện tại trụ sở các điểm đăng ký xe của Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì làm các thủ tục, thu lệ phí và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả (đối với xe mô tô, xe máy).

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

*Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3– Đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe tại địa điểm đã nộp hồ sơ và nhận lại một số giấy tờ sau khi đã được cơ quan đăng ký xe kiểm tra và đóng dấu.

*Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký xe của Công an cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Thành phần số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

2.1. Chủ xe là người Việt Nam: cần có một trong những giấy tờ sau:

Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu.

Giấy chứng minh Quân đội nhân dân, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, kèm theo giấy giới thiệu của đơn vị công tác.

Thẻ học viên, sinh viên, kèm giấy giới thiệu của nhà trường.

Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Giấy khai báo tạm trú, thường trú theo quy định và xuất trình hộ chiếu (còn giá trị).

2.2. Chủ xe là cơ quan, tổ chức cần có:

Cơ quan, tổ chức Việt Nam: Giấy giới thiệu kèm theo giấy tờ tuỳ thân của người đến đăng ký xe.

Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, Công ty nước ngoài trúng thầu, các tổ chức phi chính phủ: Giấy giới thiệu kèm theo giấy tờ tuỳ thân của người đến đăng ký xe (trong trường hợp cơ quan không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan cấp trên quản lý).

2.3. Người được uỷ quyền đăng ký xe phải có giấy uỷ quyền của chủ xe có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã hoặc cơ quan, đơn vị công tác (trừ trường hợp là bố, mẹ, vợ con của chủ xe) và xuất trình chứng minh nhân dân.

2.4. Chủ xe phải xuất trình các giấy tờ quy định nêu trên. Cơ quan đăng ký xe lưu các Giấy giới thiệu, giấy uỷ quyền quy định trên trong hồ sơ xe.

3. Các giấy tờ của xe

Giấy tờ của xe gồm:

3.1. Chứng từ mua bán; cho tặng xe.

3.2. Lệ phí trước bạ.

3.3. Chứng từ nguồn gốc của xe:

Tờ khai Hải quan (đối với xe nhập khẩu).

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (Đối với xe sản xuất trong nước).

Quyết định tịch thu hoặc quyết định xử lý vật chứng hoặc văn bản kết luận của cơ quan điều tra là xe có số máy, số khung bị đục, tẩy, xoá hoặc không xác định được số máy, số khung nguyên thuỷ.

3.4. Đơn đề nghị đóng số máy, số khung phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp quận, huyện.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

4. Thời hạn giải quyết: Từ 01 đến 02 ngày.

Thủ Tục Đăng Kí Cấp Biển Số Xe Mô Tô, Xe Gắn Máy Hiện Nay

Chào Luật sư, hiện nay tôi muốn mua một chiếc xe máy mới. Tuy nhiên, tôi đang khá băn khoăn về vấn đề cấp biển số xe hiện nay. Luật sư có thể tư vấn thêm cho tôi về vấn đề này được không? Về trình tự, thủ tục đăng kí và cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết vấn đề này. Tôi xin cảm ơn!

Người gửi: Quang Mạnh (Hải Dương)

Luật sư tư vấn

Xin chào anh! Cám ơn anh đã gửi câu hỏi của mình tới Luật trực tuyến. Về câu hỏi của anh, Luật trực tuyến xin tư vấn và hướng dẫn anh như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng kí xe

2/ Thủ tục đăng đăng kí cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy hiện nay a. Về cơ quan đăng kí xe

Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định cụ thể như sau:

“1. Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):

a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).

4. Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.”

b. Về trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở cơ quan đăng kí xe

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:

Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

Kiểm tra thực tế xe.

– Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn và các thông số kỹ thuật khác của xe;

– Cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe.

Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.

– Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.

– Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe.

Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

c. Về thành phần và số lượng của hồ sơ

+ Giấy khai đăng ký xe.

+ Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.

+ Chứng từ lệ phí trước bạ.

+ Chứng từ nguồn gốc của xe.

+ Giấy tờ của chủ xe.

+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

d. Về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe

Điều 4 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định cụ thể như sau:

“1. Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ

2. Cấp mới, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Trường hợp đăng ký tạm thời thì cấp giấy đăng ký xe và biển số xe tạm thời ngay trong ngày”

Mong rằng với những thông tin và quy định mà chúng tôi đã nêu, anh có thể đưa ra phương án giải quyết tốt nhất cho vấn đề của mình.

Tuyết Chinh tổng hợp

Thủ Tục Đăng Ký Xe Mô Tô, Xe Gắn Máy Và Xe Máy Điện

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định: Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình. Người mua xe cần thực hiện đầy đủ các thủ tục giấy tờ, các khoản thuế phí và bảo hiểm bắt buộc theo quy định hiện hành.

Quy trình làm giấy tờ, đăng ký xe cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện không quá khó khăn và tốn nhiều thời gian nếu người mua xe có sự chuẩn bị đúng quy trình làm việc.

Lựa chọn 1: bạn có thể mua xe với giá không bao gồm giấy tờ – bạn sẽ tự đi làm thủ tục đăng ký xe.

Lụa chọn 2: bạn sẽ mua xe đã bao gồm giấy tờ và các khoản phí đăng ký xe.

Tuy nhiên, nếu bạn có thời gian thì bạn nên chọn lựa chọn 1 – tự mình đi làm để có thêm hiểu biết về những dịch vụ này.

Bạn nên kiểm tra kỹ sau khi mua xe cửa hàng đó có giao đầy đủ cho bạn những giấy tờ như: phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hay hóa đơn giá trị gia tăng hay không. Bởi khi có các giấy tờ trên thì bạn mới có thể làm những thủ tục tiếp theo.

Cách tính thuế trước bạ xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

Mức thu lệ phí này được quy định tại Khoản 4, Điều 7 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP của Chính phủ, và Khoản 4, Điều 6 Thông tư 124/2011/TT-BTC của Bộ tài chính. Và đây là công thức tính:

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí được quy định cụ thể như sau:

“Xe máy mức thu là 2%. Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”

Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành, theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính. Như vậy giá tính thuế trước bạ ở các tỉnh thành khác nhau nhiều khả năng là sẽ khác nhau ít nhiều.

Tuy vậy, các bạn cứ yên tâm, khi đến địa điểm nộp thuế bạn sẽ được hướng dẫn, và có biểu giá in sẵn của địa phương để bạn tra cứu giá áp cho xe của bạn là bao nhiêu khi tính thuế trước bạ.

Ví dụ minh họa: Chẳng hạn, bạn mua 1 chiếc xe Honda Airblade lắp ráp trong nước ở Hà Nội, mức thuế trước bạ phải nộp sẽ tính như sau:

Giá trị xe Honda Airblade để tính lệ phí trước bạ theo quy định của UBND Tp. Hà Nội là: 28 triệu đồng.

Mức phí trước bạ đăng ký xe máy lần đầu tại Hà Nội là 5%.

Như vậy số tiền lệ phí phải nộp = 28 triệu đồng x 5% = 1.400.000 đồng.

Bạn có thể tra cứu lệ phí trước bạ xe máy ở Hà Nội tại website của Cục thuế HN. Sau khi tính được phải nộp bao nhiêu tiền, thì giờ là lúc phải biết địa điểm nộp.

Các bước trong thủ tục làm đăng ký cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

Để làm được giấy tờ xe cấp biển số, chủ xe cần thực hiện 2 bước sau:

Bước 1: Đóng Thuế trước bạ

Bước 2: Đăng ký xe kèm biển số

Thủ tục đăng ký xe mô tô, xe gắn máy và xe máy điện

Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu).

Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu).

Giấy tờ tùy thân: CMND và hộ khẩu (01 bản photo và đem theo bản chính để đối chiếu).

Thủ tục nộp phí trước bạ gồm các bước chính sau:

Bạn nộp bộ giấy tờ nêu trên cho cán bộ tiếp nhận ở chi cục thuế. Họ sẽ kiểm tra thông tin xem đã đầy đủ, hợp lệ chưa. Trong lúc đó, bạn có thể ngồi đợi hoặc loanh quanh đâu đó cho đỡ sốt ruột.

Sau khoảng 30 phút đến 1 tiếng là có kết quả, bạn nhận lại 1 Tờ khai lệ phí trước bạ để ra Kho bạc hay ngân hàng được chi cục thuế quy định để nộp tiền (thường là ngân hàng Agribank hay Viettin bank).

Tại kho bạc hay ngân hàng, bạn điền thêm vào một tờ mẫu nộp tiền và có thể bảng kê loại tiền nữa (nhiều giấy tờ quá ha !!!), rồi nộp cho cán bộ thu tiền.

Thu xong, cán bộ kho bạc sẽ cấp cho bạn giấy xác nhận đã nộp thuế trước bạ.

Bạn đem giấy xác nhận đó quay lại chi cục thuế lúc đầu để lấy hồ sơ gốc (nếu chi cục thuế giữ bộ hồ sơ gốc của xe).

Giấy tờ đem về:

Nộp phí trước bạ xong, bạn sẽ đem về những loại giấy tờ sau, để còn làm tiếp thủ tục đăng ký xe:

Bộ hồ sơ xe bao gồm (nơi bán xe cấp): 01 bản gốc Hoá đơn giá trị gia tăng và 01 bản gốc Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng.

Tờ khai lệ phí trước bạ: 1 bản gốc, có xác nhận của chi cục thuế;

Biên lai nộp phí trước bạ (do khi bạc hay ngân hàng cấp): 01 bản gốc.

Bước 2: Hướng dẫn đăng ký xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

Bộ hồ sơ xe bao gồm (nơi bán xe cấp – bản gốc ): Hoá đơn giá trị gia tăng và Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng.

Chứng từ lệ phí trước bạ (bản gốc): Tờ khai lệ phí trước bạ và Biên lai nộp phí trước bạ (có đóng dấu đỏ của kho bạc hoặc ngân hàng).

Giấy tờ tùy thân: CMND và Hộ khẩu (bản chính).

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn gọi là Bảo hiểm bắt buộc (có thể để đến nơi đăng ký xe mua cho tiện).

Thủ tục đăng ký xe gồm các bước chính sau:

Bạn nộp bộ giấy tờ nêu trên cho bàn tiếp nhận đăng ký xe.

Cán bộ kiểm tra xe sẽ yêu cầu bạn ra xe để kiểm tra số khung, số máy ở xe có trùng khớp với bản cà được dán trên Tờ khai đăng ký xe. Quá trình này rất nhanh chỉ khoảng 2 – 3 phút là xong. Cán bộ kiểm tra xe ký vào Tờ khai đăng ký xe và trả lại toàn bộ hồ sơ cho bạn.

Tiếp theo bạn đem toàn bộ hồ sơ xe cùng CMND và Hộ khẩu bản gốc nộp lại bàn đóng lệ phí cấp biển số xe.

Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, nếu xe máy của bạn có trị giá dưới 15 triệu đồng thì bạn chỉ cần đóng 500 nghìn đồng, xe từ 15-40 triệu đồng sẽ phải đóng lệ phí 1 triệu đồng, xe trên 40 triệu thì bạn cần đóng lệ phí 2 triệu đồng. Đối với các tỉnh khác thì lệ phí sẽ thấp hơn, dao động trong khoảng 50-800 nghìn đồng.

Cán bộ đăng ký sẽ nhận toàn bộ giấy tờ và kiểm tra lại một lượt rồi họ sẽ trả lại CMND, sổ hộ khẩu cho bạn và giữ lại các giấy tờ khác để đánh thông tin trên đăng ký xe.

Đến ngày hẹn trả đăng ký xe (sau 2 – 5 ngày) bạn đem Giấy hẹn tới địa điểm đăng ký hôm trước để lấy giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) là xong xuôi thủ tục đăng ký xe.

Theo: chúng tôi – vui lòng dẫn nguồn khi sao chép lại.

Tags: thu tuc dang ky lay bien xe may, thu tuc dang ky xe may dien, thủ tục đăng ký xe máy, Thủ tục đăng ký xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

Đơn Xin Đục Lại Số Khung Số Máy

Đơn xin đục lại số khung số máy, làm rõ số khung số máy gồm những nội dung gì, được soạn như thế nào, xin mời các bạn tham khảo.

Tổng quan về Đơn xin đục lại số khung số máy

Đơn xin đục lại số khung số máy là văn bản đề đạt nguyện vọng của người làm đơn về việc xin đục lại, lấy lại số khung số máy của phương tiện giao thông đã bị mờ, mòn theo thời gian.

Mẫu Đơn xin đục lại số khung số máy

Tư vấn 24/7 – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————

……., ngày…tháng…năm……

Đơn xin đục lại số khung số máy

 Kính gửi: – Trưởng phòng Công an nhân dân quận/huyện/thị xã……………………….

Căn cứ:

 – Thông tư số: 06/2009/TT-BCA quy định về việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:………………………………………………………………………… cấp ngày……tháng…..năm……

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Lý do viết đơn:

– Hiện tại tôi đang là chủ sở hữu của xe………………………. Biển kiểm soát số:………………..

Loại tài sản ( ô tô, xe máy):…………………………………………………………………………………………

Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………… Số loại:………………………

Loại xe:…………………………………………………Màu sơn:……………………………………………………..

Năm sản xuất:…………………………………………………………………… Dung tích:…………………

Số máy:…………………………………………………………………………. Số khung:……………………………

– Do ngày……tháng……năm…… tôi có làm rơi mất ví và bị mất toàn bộ giấy tờ xe. Vì xe đã được sử dụng nhiều năm nên khi làm lại giấy tờ xe, tôi không thể xác định được số khung xe.

Xét thấy Thông tư số: 06/2009/tt-BCA  quy định về việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

“E. Giải quyết một số trường hợp cụ thể

Trường hợp đóng lại số máy, số khung

1.1. Đối với xe nhập khẩu:

….

Xe có số máy, số khung ở Eteket, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì được đóng lại theo số được cơ quan Hải quan xác nhận trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu của xe”.

Tôi kính đề nghị:

Ông/Bà trưởng phòng công an nhân dân cấp quận/ huyện/ thị xã

……………………………..

xém xét yêu cầu và nhanh chóng tiến hành hoạt động đục lại số khung số máy cho tôi.

Tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

5

/

5

(

5

bình chọn

)

Thủ Tục Làm Lại Số Khung Số Máy Phương Tiện Giao Thông

Bước 1– Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, xe quân đội làm kinh tế; mô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài, liên doanh, dự án tại Việt Nam nộp hồ sơ xin đục lại số khung, số máy xe ôtô, môtô, xe máy tại nơi tiếp dân Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Công an tỉnh Nam Định .

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:Thủ tục làm lại số khung số máy phương tiện giao thông

– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì làm các thủ tục, thu lệ phí và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả (đối với xe ôtô, mô tô, xe máy).

– Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)

Bước 3- Đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe đạp địa hình tại địa điểm đã nộp hồ sơ.

* thời gian tiếp nhận, trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần

2.8.2. Cách thức thực hiện: tại nơi tiếp dân phòng CSGT Công an tỉnh sở tại

2.8.3 Thành phần hồ sơ gồm:

1. Giấy khai đăng ký xe đạp trẻ em

2. Giấy tờ của chủ xe

2.1. Chủ xe đạp trẻ em là người Việt Nam: cần có một trong những giấy tờ sau:

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu.

– Giấy chứng minh quân đội nhân dân, giấy chứng minh An ninh nhân dân, giấy chứng nhận cảnh sát nhân dân hoặc giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, kèm theo giấy giới thiệu của đơn vị công tác.

– Thẻ học viên, sinh viên, kèm giấy giới thiệu của nhà trường.

– Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Giấy khai báo tạm trú, thường trú theo quy định và xuất trình hộ chiếu (còn giá trị).

2.2. Chủ xe là cơ quan, tổ chức cần có:

– Cơ quan, tổ chức Việt Nam: Giấy giới thiệu kèm theo giấy tờ tuỳ thân của người đến đăng ký xe.

– Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, Công ty nước ngoài trúng thầu, các tổ chức phi chính phủ: Giấy giới thiệu kèm theo giấy tờ tuỳ thân của người đến đăng ký xe (trong trường hợp cơ quan không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan cấp trên quản lý).

2.3. Người được uỷ quyền đăng ký xe phải có giấy uỷ quyền của chủ xe có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã hoặc cơ quan, đơn vị công tác (trừ trường hợp là bố, mẹ, vợ con của chủ xe) và xuất trình chứng minh nhân dân.

2.4. Chủ xe phải xuất trình các giấy tờ quy định nêu trên. Cơ quan đăng ký xe lưu các Giấy giới thiệu, giấy uỷ quyền quy định trên trong hồ sơ xe.

3. Các giấy tờ của xe

Giấy tờ của xe gồm:

3.1. Chứng từ mua bán; cho tặng xe

3.2. Lệ phí trước bạ

3.3. Chứng từ nguồn gốc của xe:

+ Tờ khai Hải quan (đối với xe nhập khẩu)

+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (Đối với xe sản xuất trong nước).

+ Quyết định tịch thu hoặc quyết định xử lý vật chứng hoặc văn bản kết luận của cơ quan điều tra là xe có số máy, số khung bị đục, tẩy, xoá hoặc không xác định được số máy, số khung nguyên thuỷ.

3.4. Đơn xin đục lại số khung, số máy

2.8.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.8.5 Thời hạn giải quyết: 02 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

2.8.6 Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

2.8.7 Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính: Phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Nam Định

2.8.8 Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: giấy đăng ký; Biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

2.8.9 Lệ phí: Biểu mức thu theo khu vực I, II, III đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới, Ban hành kèm theo Thông tư 34/2003/TT-BTC ngày 16/4/2003 của Bộ Tài chính.

2.8.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (Mẫu 02); Đơn xin đục lại số khung, số máy (chưa có quy định cụ thể).

2.8.11. Yêu cầu để thực hiện Thủ tục hành chính:

1. Xe nhập khẩu không có số máy, số khung; trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu của Hải quan ghi không có hoặc chưa tìm thấy số máy, số khung thì cho đóng số theo biển số đăng ký. Trường hợp tìm thấy số máy, số khung thì yêu cầu đến Hải quan để xác nhận lại.

– Xe có số máy, số khung ở Etekét, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì được đóng lại theo số cơ quan Hải quan xác nhận trong Tờ khai nguồn gốc xe gắn máy nhập khẩu.

– Xe bị đục số máy, số khung: không tiếp nhận giải quyết đăng ký và hướng dẫn chủ phương tiện đến cơ quan Hải quan để giải quyết theo quy định của Chính phủ.

– Xe có số VIN ở kính phía trước của xe đã được cơ quan Hải quan xác nhận là số khung, chưa tìm thấy số máy vì bị bao bọc kín, không thể thực hiện được việc đóng số máy, thì chụp ảnh số VIN lưu trong hồ sơ để thay thế cho việc đóng số máy, số khung (chụp ảnh do cơ quan đăng ký xe thực hiện).

2. Xe sản xuất lắp ráp trong nước:

– Xe có số máy, số khung đóng châm kim (lade) hoặc số đóng bị mờ, không rõ số thì được đóng lại số theo số máy, số khung ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.

– Xe có số máy, số khung bị đóng chồng số thì phải trưng cầu giám định. Nếu cơ quan giám định kết luận xe bị đục lại số máy hoặc số khung thì không tiếp nhận đăng ký theo quy định.

Trường hợp giám định kết luận số máy, số khung là nguyên thuỷ thì được đóng lại theo số máy, số khung ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.

3. Trường hợp xe đã đăng ký nếu thay thế máy mới hoặc thay thân máy (Blok) chưa có số máy thì đóng số theo số biển số xe đăng ký.

4. Xe có quyết định tịch thu hoặc quyết định xử lý vật chứng hoặc có văn bản kết luận của cơ quan điều tra là xe có số máy,số khung bị đục, tẩy xoá hoặc khôngxác định được số khung, số máy nguyên thuỷ thì được đóng lại số theo số biển số xe.

Đăng Ký Mô Tô, Xe Gắn Máy Từ Tỉnh Khác Chuyển Đến Tại Công An Cấp Huyện Nơi Được Phân Cấp Đăng Ký Mô Tô, Xe Gắn Máy.

Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an các huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Dương Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; Kiểm tra thực tế xe; Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe; Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định. Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.

Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.

+ Thành phần hồ sơ: a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu); b) Chứng từ lệ phí trước bạ; c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe; d) Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.; đ) Giấy tờ của chủ xe. + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008). + Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe. + Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe. + Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. + Thông tư số 53/2023/TT-BTC, ngày 21/4/2023 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Đóng Lại Số Khung, Số Máy Xe Mô Tô, Xe Gắn Máy trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!