Xu Hướng 3/2023 # Thủ Tục Gia Hạn Quyền Sử Dụng Đất # Top 7 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Thủ Tục Gia Hạn Quyền Sử Dụng Đất # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Gia Hạn Quyền Sử Dụng Đất được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Luật Tiền Phong – Hộ gia đình, cá nhân… được nhà nước giao cho sử dụng đất đai trong một thời hạn nhất định. Khi hết thời hạn đó mà vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất cần hết cần tiến hành thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất.

1.  Hồ sơ gia hạn quyền sử dụng đất

Tối thiểu 6 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng tiếp phải chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất.

Hồ sơ gia hạn sử quyền dụng đất (theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT) bao gồm:

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

2. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất 2016

Thủ tục, trình tự thực hiện theo quy định tại 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.

Bước 1: Nộp hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên môi trường.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư.

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.

Bước 3: Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.

3.  Thời hạn gia hạn quyền sử dụng đất

Thời hạn gia hạn sử dụng đất là không quá 15 ngày.

Hãy gọi điện về tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí của chúng tôi 1900 6289 để được giải đáp những thắc mắc của bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Comments

Thủ Tục Xin Được Gia Hạn Sử Dụng Đất Nông Nghiệp

Các trường hợp xin được gia hạn sử dụng đất nông nghiệp…trình tự,Thủ tục xin được gia hạn sử dụng đất nông nghiệp …hồ sơ xin được gia hạn sử dụng đất

THỦ TỤC XIN ĐƯỢC GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Trình tự, thủ tục, điều kiện để được gia hạn sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

Khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:

1. Các trường hợp xin được gia hạn sử dụng đất nông nghiệp

Tại điều 126 luật đất đai 2013 quy định về loại đất có thời hạn. Theo đó khi hết thời hạn được ghi nhận trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất sẽ được Nhà nước xem xét quyết định gia hạn thời gian sử dụng. Cụ thể như sau:

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này (….)

Riêng thủ tục xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo được quy định tại khoản 48, điều 2, nghị định 01/2017/NĐ- CP (có hiệu lực bắt đầu từ ngày 3/3/2017).

Cần lưu ý: Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn (khoản 2, điều 109 luật Đất đai 2013).

2. Trình tự, thủ tục xin được gia hạn sử dụng đất nông nghiệp

Trước khi hết thời hạn sử dụng đất 06 tháng, Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định của pháp luật đất đai (tại điều 74, nghị định 43/2013/NĐ-CP) có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư.

Hồ sơ chuẩn bị

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

Giấy chứng nhận đã cấp (bản sao có công chứng và bản gốc).

Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu..hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác của người đứng tên trong giấy chứng nhận.

Văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp không trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính)

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên môi trường cấp quận, huyện đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; tại Sở tài nguyên môi trường đối với tổ chức.

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.

Đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án.

Bước 3: Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường và nhận phiếu hẹn.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã;

Lưu ý: Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định

Bước 4: Nhận kết quả: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chỉnh lý.

Riêng trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất theo quy định tại khoản 2, điều 74, nghị định 43/2013/NĐ- CP thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

Thủ Tục Ủy Quyền Quyền Sử Dụng Đất

1. Về hình thức ủy quyền:

Tùy vào từng trường hợp có thể lập Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền. Điều 18 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng quy định về các trường hợp phải lập thành hợp đồng ủy quyền gồm: ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền hoặc để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.

2. Thẩm quyền: 

Bất kỳ tổ chức công chứng nào.

3. Hồ sơ yêu cầu công chứng:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

– Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

4. Thủ tục:

– Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

– Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

5. Chi phí:

 Nộp phí công chứng và thù lao công chứng, chi phí khác (theo quy định tại Luật Công chứng)

Lưu ý:

– Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của họ công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

– Điều kiện về người được ủy quyền: Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện (theo Khoản 2 Điều 143 Bộ luật Dân sự).

Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp qua:

Hotline: 0903217988 Email: contact@luatthienthanh.vn Văn phòng Công ty Luật hợp danh Thiên Thanh: Phòng 302, tầng 3, số 142 Lê Duẩn, phường Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Và Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất ?

Gia đình tôi có mua 1 mảnh đất từ năm 2012 với diện tích là 115m2 (trong đó có 70m2 đất thổ cư và 45m2 đất vườn) và làm nhà cấp 4 trên mảnh đất đó. Đến nay, khi bên bán đã hoàn thiện xong GCN QSDĐ của họ thì gia đình tôi mới thực hiên được thủ tục xin xin Chuyển nhượng QSD đất! Vì mảnh đất gia đình tôi mua nằm trong khu đất tổng diện tích 400m2 đất ở và hơn 500m2 đất vườn của người bán! Ngôi nhà gia đình tôi xây nằm trên 3,5m đất ở và 1,5m đất vườn

1. gia đình tôi có phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất 1,5m đất vườn sang đất ở không?

2. Có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất và Đăng kí cấp giấy Chuyển nhượng QSD đất cùng lúc được không? Thủ tục? Các loại thuế, phí phải nộp?

Xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn luật đất đai: Yêu cầu tư vấn

Trả lời

Căn cứ pháp lý:

+ Luật đất đai 2013

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết hướng dẫn một số điều của luật đất đai.

+ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính

Nội dung tư vấn:

+ Thứ nhất, phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất của 1,5m2 đất vườn sang đất ở

+ Thứ hai, không thể làm đồng thời hai thủ tục chuyển đổi mục đich sử dụng đất vì khi làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì sẽ do người có quyền sử dụng đất xin chuyển đổi. Bạn có thể để người bán đất cho gia đình bạn làm thủ tục chuyển đổi rồi sẽ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho gia đình bạn hoặc đợi sau khi gia đình bạn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi gia đình bạn làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng.

a. Bạn đến UBND cấp xã để làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục như sau:

Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)

Bước 3: Công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp xã tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:

– Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;

– Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định.

Bước 4: Công chức cấp xã chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện.

Bước 5: Công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp huyện kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả về bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã để trả cho cá nhân, tổ chức theo giấy hẹn.

Bước 6: nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

– Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu);

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai (nếu có);

– Văn bản uỷ quyền xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (nếu có)

– Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu (bản chứng thực);

– Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;

– Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận QSD đất;

– Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;

– Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất;

– Biên bản kết thúc công khai;

– Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho các trường hợp đủ điều kiện;

Lệ phí địa chính: 25.000đồng/1 giấy chứng nhận

b. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau: 1. Trình tự thực hiện:

+ Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường,

+ Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

+ Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý lại cho người sử dụng đất.

2. Cách thức thực hiện:

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) sau:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộngđất, sổ địa chính;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

g) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Trân trọng./. Bộ phận Tư vấn Luật đất đai. Luật sư Hà Trần

Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Gia Hạn Quyền Sử Dụng Đất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!