Xu Hướng 12/2023 # Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Với Người Trung Quốc # Top 20 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Với Người Trung Quốc được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

Hỏi: Năm 2014 em được giới thiệu lấy chồng trung quốc , đăng ký kết hôn n được hai tháng không cùng ngôn ngữ nên em về nước. Năm 2023 em có chồng Việt Nam và sinh em bé. Bây giờ em muốn đơn phương ly hôn để làm giấy khai sinh cho em bé, em có lên tòa án tỉnh thì được biết anh ta có thể đơn phương ly hôn ở trung quốc? (Nguyễn Nhung – Thái Nguyên)

Bây giờ chị muốn đăng ký kết hôn rồi làm giấy khai sinh cho con chị thì trước hết chị phải ly hôn với người chồng Trung Quốc.

Căn cứ vào Điều 127 Luật hôn nhân gia đình quy định:

1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.”

Theo đó, chị hoàn toàn có quyền ly hôn, thẩm quyền sẽ là Tòa án nhân dân tỉnh nơi chị đang có hộ khẩu thường trú. Chị cần cung cấp địa chỉ của chồng chị bên Trung Quốc để Tòa án tống đạt giấy tờ, triệu tập chồng chị qua Việt Nam để tiến hành giải quyết.

Điều 9 Luật hôn nhân gia đình quy định: Đăng ký kết hôn

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.”

1 Thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn

a. UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn trong nước

b. Trong trường hợp cả hai bên nam và nữ là người Việt Nam đang trong thời hạn công tác/ học tập/ lao động ở nước ngoài về Việt Nam đăng ký kết hôn, đã cắt hộ khẩu thường trú ở Việt Nam , thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã, nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam hoặc nữ.

c. UBND cấp Quận/Huyện khi hai bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

2. Điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn

Trước khi đi tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn bạn cần phải biết những quy định sau:

Độ tuổi: nam giới từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ giới từ đủ 18 tuổi trở lên .

Ý chí tự nguyện kết hôn: việc kết hôn do 2 bên nam và nữ tự nguyện quyết định, không được bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.

Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước:

a. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMTND

– Trong trường hợp một người cư trú tại xã/ phường/ thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã/ phường/ thị trấn khác thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Trong trường hợp đăng ký kết hôn có người đang trong thời hạn công tác/ học tập/ lao động ở nước ngoài về nước làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận.

b. Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

c. Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải có mặt.

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected].

Nội dung bài tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.

Tại thời điểm quý vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.

Thủ Tục Ly Hôn Với Người Trung Quốc

Chúng tôi không có tranh chấp tài sản khi ly hôn và con trai vẫn là tôi nuôi. Vậy tôi xin hỏi thủ tục ly hôn với vợ là người Trung Quốc cần những giấy tờ gì, tôi có thể giải quyết ly hôn tại Việt Nam hay không và thời gian giải quyết là bao nhiêu lâu

Tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Trừ trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền têu cầu ly hôn”

Tại Khoản 2, Điều 127 Luật Hôn nhân & Gia đình năm 2014 quy định: “Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam”.

Theo quy định tại các Điều 35, 37, 39 và Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023, thì thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn thuận tình trong trường hợp một bên đương sự đang ở nước ngoài và một bên ở Việt Nam thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một trong hai bên thuận tình cư trú.

: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn đang cư trú

: Nếu vợ bạn ở Trung Quốc không thể về Việt Nam thực hiện thủ tục ly hôn thì gửi đơn xin xét xử vắng mặt cho Tòa.

3. Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Luật sư Hoàng Phú sẽ hỗ trợ khách hàng soạn hồ sơ, chuẩn bị đơn từ và các công việc cụ thể khác để tiến hành giải quyết;

Phòng 501 – Tầng 05 – 276 Đường Láng – Đống Đa – Hà Nội

Tư Vấn Ly Hôn Đơn Phương Với Người Trung Quốc

(Luật Tiền Phong) – Ngày nay, lấy chồng “ngoại” không còn là điều gì quá xa lạ. Tuy nhiên, sự khác biệt về văn hóa, lối sống và ngôn ngữ dẫn đến nhiều mâu thuẫn, bất đồng trong cuộc sống, hôn nhân không được hạnh phúc. Khi đó, ly hôn chính là con đường tất yếu của những đôi vợ chồng này. Luật Tiền Phong tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương với người Trung Quốc trong bài viết sau.

KHÁCH HÀNG HỎI:

Tôi kết hôn với chồng là người Trung Quốc thông qua mai mối, hiện chúng tôi đang sinh sống tại Việt Nam. Tuy nhiên chung sống được 3 năm thì tôi không thể chịu đựng thêm được nữa do chồng là một người ích kỷ và gia trưởng. Chúng tôi có một con gái chung 2 tuổi. Tôi đề nghị ly hôn nhưng anh ta không đồng ý. Bây giờ tôi muốn ly hôn đơn phương thì phải nộp đơn tại đâu, cơ quan nào sẽ giải quyết cho tôi?

LUẬT TIỀN PHONG TRẢ LỜI:

Chào bạn, trước tiên chúng tôi xin chia sẻ và cảm thông với hoàn cảnh của bạn. Để giúp bạn thực hiện thủ tục ly hôn nhanh nhất, Luật Tiền Phong tư vấn cho bạn về hồ sơ, thủ tục và tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ ly hôn của bạn như sau:

1. Thành phần hồ sơ ly hôn đơn phương với người Trung Quốc

Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án);

Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (bản sao chứng thực). Chồng bạn là người nước ngoài nếu không có chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu thì phải có hộ chiếu, thẻ tạm trú tại Việt Nam (bản sao chứng thực);

Giấy khai sinh của các con (bản sao chứng thực);

Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung của hai vợ chồng như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ xe, sổ tiết kiệm…(nếu có).

Thẩm quyết giải quyết của Tòa: Do chồng bạn hiện đang cư trú tại Việt Nam nên bạn có thể nộp đơn ly hôn tại UBND cấp quận, huyện nơi chồng bạn đang cư trú theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2023.

2. Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương với người Trung Quốc

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND cấp quận, huyện nơi bị đơn cư trú.

Bước 2: Tiến hành hòa giải tại Trung tâm hòa giải của Tòa án.

Bước 3: Nếu hòa giải không thành thì hồ sơ ly hôn sẽ được chuyển lên Tòa án. Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.

Thông thường, nếu không có tranh chấp về tài sản thì tiền tạm ứng án phí ly hôn là 300.000 đồng. Nếu hai bên có tranh chấp về tài sản, thì tiền án phí sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản tranh chấp.

Bước 4: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án. Sau đó, nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 5: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.

Thời gian giải quyết: Từ 4 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

================

BAN TƯ VẤN PHÁP LUẬT – LUẬT TIỀN PHONG

Hotline: 1900 6289

Hotmail: [email protected]

Địa chỉ: Tầng 25B1, toà nhà Bình Vượng, số 200, Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội.

Comments

Thủ Tục Ly Hôn Với Chồng Người Trung Quốc

Xem nhanh nội dung bài viết

1, Quy định về ly hôn với người Trung Quốc

Theo quy định tại khoản 25, Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì:

Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 của Việt Nam quy định trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau: ” 1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam. 3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.” Thẩm quyền giải quyết:

Điểm d, khoản 1 Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự 2023 quy định về thẩm quyền của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài như sau: Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong những trường hợp sau đây:

“d) Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.”

Như vậy, bạn có quyền khởi kiện ly hôn tại Việt Nam và theo điểm c, khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2023 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết ly hôn cho bạn là Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn đang cư trú.

2, Thủ tục ly hôn với chồng là người Trung Quốc

Hồ sơ ly hôn gồm:

Đơn xin ly hôn đơn phương;

Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được công nhận tại Việt Nam;

Bản sao CMND/hộ chiếu của vợ và chồng (nếu có);

Bản sao giấy khai sinh của con chung (nếu có con);

Bản sao chứng từ, tài liệu về sở hữu tài sản (nếu có)

Nơi nộp hồ sơ: Tòa án nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn thường trú hoặc tạm trú.

Trình tự thủ tục như sau:

Bạn nộp hồ sơ xin ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi bạn đang cư trú và làm việc.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện Tòa án sẽ phân công thẩm phán xem xét tính hợp lệ của hồ sơ bạn gửi.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, nếu hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ, thẩm phán ra Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí và gửi cho người khởi kiện.

Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp tỉnh nơi Tòa án có thẩm quyền giải quyết và nộp lại Biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 5: Sau khi nhận được Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, Tòa án mới ra Thông báo về việc thụ lý vụ án và gửi cho các đương sự.

Bước 6: Tòa án tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung. Thời gian giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật tối đa là 06 tháng. Tuy nhiên, hiện tại chồng bạn đang ở Trung Quốc nên thời gian giải quyết thực tế có thể kéo dài hơn rất nhiều vì để giải quyết vụ án, Tòa án cần tiến hành thủ tục ủy thác tư pháp qua lại với Trung Quốc để lấy lời khai của chồng bạn.

Có thể thấy, để thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài bạn phải trải qua rất nhiều thủ tục, trình tự. Có nhiều khó khăn mà bạn sẽ gặp phải khi ly hôn trong quá trình chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu, làm việc với cơ quan Nhà nước. Rất khó để bạn có thể tiến hành việc ly hôn một cách dễ dàng, nhanh chóng và thuận lợi nhất là khi đối phương có thái độ không hợp tác hoặc bạn không nắm vững kiến thức pháp luật.

Hãy đảm bảo bạn có được sự tư vấn và trợ giúp từ phía luật sư tư vấn ly hôn.

Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy liên hệ trực tiếp tới Hãng luật Lê Hồng Hiển & Cộng sự thông qua địa chỉ: https://dichvulyhonhanoi.vn/ hoặc qua Hotline: 1900 599992 hoặc Zalo: 091 789 4567 để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất.

Với 10 năm kinh nghiệm dày dặn trong việc giải quyết các vụ án hôn nhân và gia đình, các luật sư đến từ Hãng luật Lê Hồng Hiển & Cộng sự cam kết luôn đồng hành, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng!

Thủ tục ly hôn với chồng người Trung Quốc

Thủ Tục Ly Hôn Với Chồng Là Người Trung Quốc

(Dân trí)-Thủ tục chấm dứt hợp đồng do hết tuổi lao động – Thủ tục thành lập công ty cổ phần

(Dân trí)-Thủ tục thành lập công ty TNHH – Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục mua bán, sát nhập doanh nghiệp – Thủ tục đơn phương xin ly hôn

(Dân trí)- Điều kiện việt kiều được mua nhà Việt Nam – Thủ tục giải thể doanh nghiệp

(Dân trí)- Thủ tục tặng, cho tài sản cho người thân –Thủ tục ly hôn với người nước ngoài

(Dân trí)- Điều kiện thành lập trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài –Thời hiệu khởi kiện về chia di sản thừa kế

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi trụ sở công ty cổ phần – Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần tại các doanh nghiệp Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần –Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

(Dân trí)-Thủ tục làm giấy phép tổ chức chương trình khuyến mại -Thủ tục Công chứng hợp đồng ủy quyền

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần – Chia tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện nào?

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi tên công ty Trách nhiệm hữu hạn – Quyền chia thừa kế nhà đất

(Dân trí)–Thủ tục hủy bỏ hợp đồng công chứng – Quy định về trường hợp mất năng lực hành vi dân sự

Lĩnh vực đất đai, chúng tôi có các hoạt động tư vấn như: sang tên sổ đỏ , tư vấn luật đất đai ngoài ra lĩnh vực lao động, chúng tôi có các bài viết tư vấn luật lao động trên các phương tiện báo, website..

Lĩnh vực doanh nghiệp và đầu tư, chúng tôi có các luật sư giỏi tham gia Tư vấn đầu tư , tư vấn đầu tư nước ngoài tại việt nam là một hoạt động thu hút nguồn vốn đầu tư, vì vậy việc tư vấn tốt sẽ mang lại nhiều giá trị tư vấn luật đầu tư

Dịch thuật là một hoạt động bao gồm việc luận giải ý nghĩa của một đoạn văn trong một ngôn ngữ nào đó – văn nguồn – và chuyển sang một ngôn ngữ khác, Dịch thuật công chứng.

#1 Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Với Người Hàn Quốc

Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Hồ sơ ly hôn đơn phương với người nước ngoài bao gồm:

Đơn khởi kiện ly hôn (nên sử dụng mẫu đơn ly hôn của Tòa án giải quyết);

Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);

Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực), hộ chiếu với người Hàn Quốc;

Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực);

Giấy khai sinh của con (bản photo công chứng/chứng thực);

Giấy chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung của vợ chồng (bản photo công chứng/chứng thực).

Nộp đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc ở đâu?

Khoản 2 Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

2. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài tại Tòa án được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự

Theo Điều 35, 37 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2023 thì thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn khi một bên đương sự ở nước ngoài và một bên đang ở Việt Nam hoặc cả hai bên đương sự đều đang ở Việt Nam và có một bên là người nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp Tỉnh để giải quyết vấn đề tranh chấp về hôn nhân.

Theo quy định điểm c khoản 1 điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự 2023 quy định về việc nguyên đơn có thể lựa chọn nơi gửi hồ sơ khởi kiện ly hôn nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam.

Như vậy, nếu bị đơn có nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) ở Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài do Toà án nhân dân cấp Tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc thụ lý và giải quyết.

Nếu bị đơn không có nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) ở Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài do Toà án nhân dân cấp Tỉnh nơi nguyên đơn cư trú hoặc làm việc thụ lý và giải quyết.

Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người yêu cầu nộp hồ sơ lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền yêu cầu giải quyết.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương thuộc về Tòa án nhân dân cấp Tỉnh nơi 1 bên cư trú hoặc làm việc tại Việt Nam. Do đó, đơn khởi kiện ly hôn đơn phương sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp Tỉnh nơi cư trú hoặc làm việc của một bên tại Việt Nam.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ ly hôn khởi kiện xét thấy trường hợp thuộc thẩm quyền, đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đầy đủ, Tòa án thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nộp án phí, người khởi kiện nộp cho Tòa biên lai tạm ứng án phí để Tòa thụ lý vụ án.

Căn cứ theo Nghị quyết 326/2023/UBTVQH14, mức tiền tạm ứng án phí đối với ly hôn đơn phương là 300.000VNĐ. Nếu trong quá trình ly hôn có xảy ra tranh chấp hoặc có yêu cầu Tòa án giải quyết tài sản có giá trị trên 6.000.000 VNĐ thì án phí sẽ bao gồm cả mức tiền cụ thể và số tiền tương ứng với tỷ lệ phần trăm tài sản có tranh chấp.

Bước 3: Tòa thụ lý đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Cán bộ Tòa án tiếp nhận đơn và Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán để xem xét hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thụ lý vụ án thì Tòa án phải gửi thông báo thụ lý vụ án, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.

Trường hợp người Hàn Quốc đang ở Việt Nam

Tòa gửi giấy thông báo về việc khởi kiện cho bị đơn người Hàn Quốc kèm giấy triệu tập hợp lệ trong đó ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm sẽ tổ chức triệu tập cho bị đơn người Hàn Quốc đó lên Tòa để tiến hành hòa giải, giao nộp chứng cứ, lấy lời khai hay có các yêu cầu khá c.

Trường hợp người Hàn Quốc đang ở nước ngoài

Việt Nam và Hàn Quốc không ký hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự nên khi thực hiện các thủ tục tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu cho người đang ở nước Hàn Quốc; triệu tập hợp lệ bị đơn ở Hàn Quốc về Việt Nam giải quyết yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, thu thập, cung cấp chứng cứ ở nước Hàn Quốc thì Toà án nhân dân cấp Tỉnh nơi có thẩm quyền sẽ thực hiện thủ tục lập hồ sơ bao gồm các giấy tờ cần tống đạt để gửi bị đơn Hàn Quốc lên Bộ Tư pháp Việt Nam để Bộ Tư pháp sẽ xem xét, phê duyệt rồi gửi lên Bộ Ngoại giao Việt nam, tiếp đó Bộ Ngoại giao Việt Nam sẽ gửi hồ sơ qua cơ quan đại diện Việt Nam ở Hàn Quốc (đại sứ hoặc lãnh sự quán Việt Nam tại Hàn Quốc) sau đó cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc sẽ thông qua để gửi cho cơ quan Ngoại giao Hàn Quốc và sau khi xem xét cơ quan Ngoại giao Hàn Quốc sẽ giao bộ hồ sơ đó cho cơ quan có thẩm quyền yêu cầu của Hàn Quốc để cơ quan đó chuyển cho bị đơn Hàn Quốc bị khởi kiện bởi nguyên đơn Việt Nam.

Hòa giải là thủ tục quan trọng mà Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có trách nhiệm tiến hành để nắm bắt rõ hơn tranh chấp đó. Theo quy định nêu trên thì phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và muộn nhất là 08 tháng từ ngày thụ lý vụ án.

Bước 6: Mở phiên Toà xét xử ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Kết thúc phiên tòa, kết quả giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn sẽ được quyết định bằng bản án.

Hệ quả pháp lý sau khi đơn phương ly hôn với người Hàn Quốc

Khi quyết định, bản án của Tòa án giải quyết ly hôn có hiệu lực thì quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng chấm dứt. Các bên có thể kết hôn với người khác nếu có đủ điều kiện kết hôn

Sau khi ly hôn thì quan hệ giữa cha mẹ – con vẫn tồn tại. Cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Bên cạnh đó sau ly hôn còn phát sinh nghĩa vụ cấp dưỡng người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau ly hôn, mức cấp dưỡng do 2 bên thoả thuận, nếu không tự thỏa thuận được thì Tòa sẽ quyết định mức cấp dưỡng dựa trên quyền lợi của con, điều kiện và mức thu nhập của người cấp dưỡng.

Hai vợ chồng tự thỏa thuận chia tài sản

Nếu không tự thoả thuận được có thể yêu cầu Tòa án chia tài sản

Theo khoản 2 điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây: a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Với Người Trung Quốc trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!