Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Rate this post
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì chỉ được miễn hoặc giảm một lần trong trường hợp được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang làm đất ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở. Vậy hồ sơ đề nghị và thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất gồm những gì?
Các trường hợp được miễn giảm tiền sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở dối với hộ gia đình khi:
⇒ Là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất.
⇒ Công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
⇒ Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội.
⇒ Sử dụng đất để làm nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất.
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất
Theo Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC để được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 hồ sơ:
⇒ Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
⇒ Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực).
Thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối với tổ chức kinh tế:
Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức kinh tế nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất.
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Cách thức nộp: Nộp trực tiếp tại cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Với tổ chức kinh tế:
⇒ Cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất.
Với hộ gia đình, cá nhân:
⇒ Khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng cho cơ quan thuế.
⇒ Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Thanh Huyền
Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn, Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Th
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất được Tải Miễn Phí cập nhật theo thông tư quyết định số 09/2023/QĐ-UBND áp dụng trong trường hợp các gia đình muốn được đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất, nội dung bên trong mẫu đơn cần được trình bày rõ ràng thông tin của người làm đơn, thông tin về thửa đất mà gia đình đang sử dụng.
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực bất động sản, với mục đích chứng minh quyền sở hữu đất đai chính chủ hoặc đất đã thuê lại của người khác, bên cạnh đó đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng cần ghi rõ thông tin người sử dụng đất, thửa đất đấy xin cấp giấy chứng nhận, tài sản gắn liền với đất…
Nội dung cụ thể về mẫu đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất mà các gia đình cần nắm được trong quá trình làm đó là :
Download Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất
1.Phần mở đầu
+ Quốc hiêu, Tiêu Ngữ
+ Thời gian tiến hành lập mẫu đơn xin miễn giảm
2. Phần nội dung
+ Tên mẫu đơn: Đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất
+ Tên của người làm đơn, thông tin ngày tháng năm sinh, số nhà thuộc xã phường thị trấn nào, nơi tiến hành đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Trình bày thông tin xác nhận được miễn giảm tiền sử dụng đất: Thuộc diện nhà hưởng chính sách ưu đãi, người có công đối với cách mạng.
+ Trình bày thông tin của thửa đất đó, diện tích, nguồn gốc đất ở thế nào
+ Cam đoan của gia đình về thông tin cung cấp ở trên
3. Phần kết luận
+ Đại diện gia đình người làm đơn kí xác nhận
Sau khi hoàn thành mẫu đơn đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất các gia đình sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận của Ủy Ban Nhân Dân cấp xã, phường thị trấn nơi mình sinh sống. Bên cạnh mẫu đơn đề nghị các gia đình cũng cần chuẩn bị thêm các loại hồ sơ khác như quyết định thuyên chuyển công tác, giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, gia đình có công với cách mạng…
Ngoài chia sẻ tới bạn đọc nội dung cụ thể chi tiết trong mẫu đơn đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất để giúp bạn đọc dễ dàng hình dung về cả nội dung cũng như thể thức trình bày Tải Miễn Phí cũng đã chia sẻ đầy đủ biểu mẫu đơn, bạn đọc có thể tham khảo trực tuyến hoặc tải về máy tính của mình áp dụng điền thông tin luôn để tiết kiệm được nhiều thời gian soạn thảo.
Với bất cứ ai đã có đất xây nhà mới phải chuẩn bị văn khấn chuyển bàn thờ gia tiên để chuyển bàn thờ gia tiên từ nhà cũ về nhà mới, trong văn khấn chuyển bàn thờ gia tiên phải thể hiện sự cẩn kính của gia chủ đối với tổ tiên và những người được thờ phụng, đồng thời kèm theo các lễ vật cúng gia tiên.
Quy Định Thủ Tục, Cách Tính Tiền Sử Dụng Đất, Ai Được Miễn Giảm?
Thế nào là giao đất có thu tiền sử dụng đất? Theo quy định tại Khoản 21, Điều 3 Luật đất đai 2013, tiền sử dụng đất là tiền mà người sử dụng đất cần trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao:
– Đất có thu tiền sử dụng đất
– Đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– Đất công nhận quyền sử dụng đất
Quy định thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất là khi bạn được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Thu tiền sử dụng đất theo quy định mới nhất Đối tượng nộp tiền sử dụng đấtCác trường hợp thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất bao gồm:
a. Đối tượng được Nhà nước giao đất cho các mục đích:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở
– Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư xây dựng
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư xây dựng
Tiền sử dụng đất là gì? Các đối tượng cần nộp tiền sử dụng đất b. Người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang trong trường hợp:
– Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được phép chuyển làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;
– Giao đất nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
– Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;
c. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận thì phải nộp tiền sử dụng đất.
– Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được cho thuê nay chuyển sang làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa, việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Trong đó:
– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng đất ổn định trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước 15/10/1993, giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;
– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004;
– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.
Quy định thu tiền sử dụng đất có nhà ở ổn định từ trước ngày 15/10/1993– Không vi phạm pháp luật đất đai
Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ với các quy định mới về nộp thu tiền sử dụng đất trước năm 1993 gồm:
Không phải nộp tiền sử dụng đất đối với đất có nhà ở ổn định trong hạn mức từ trước ngày 15/10/1993.
– Vi phạm pháp luật đất đai
Cách tính tiền sử dụng đất vượt hạn mức là nộp 50% tiền sử dụng đất cho đất vượt hạn mức xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất hay phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Thu tiền sử dụng đất cấp trái thẩm quyền
Cách tính tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất là nộp 50% tiền sử dụng đất với phần diện tích trong hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất. Đất vượt hạn mức giao đất nộp 100% tiền sử dụng đất.
Thu tiền sử dụng đất có nhà ở ổn định từ trước ngày 15/10/1993
Nếu có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất thì không phải nộp tiền. Nếu không có giấy tờ chứng minh, cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ là cần nộp 40% tiền sử dụng với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất. Nộp 100% tiền sử dụng đất với phần diện tích vượt hạn mức giao đất.
Quy định về đóng tiền sử dụng đất có nhà ở ổn định từ ngày 15/10/1993 đến 1/7/2004– Không vi phạm pháp luật đất đai
Nộp tiền sử dụng đất theo quy định sau:
– Vi phạm pháp luật đất đai
Đất có nhà ở ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 1/7/2004 nộp 50% tiền sử dụng đất cho phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất. Nộp 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở.
Nộp 100% tiền sử dụng đất trong hạn mức theo giá đất quy định tại Bảng giá đất và 100% tiền sử dụng đất vượt hạn mức nếu có.
Nếu có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất thì không phải nộp tiền. Nếu giấy tờ chứng minh nộp tiền thấp hơn mức thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai 1993 thì số tiền đã nộp được quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm đã nộp tiền, phần diện tích đất còn lại thu tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nếu không có giấy tờ chứng minh, cần nộp 50% tiền sử dụng với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất. Nộp 100% tiền sử dụng đất với phần diện tích vượt hạn mức giao đất.
3. Các đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đấtCác trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất cụ thể gồm:
Trường hợp nào được miễn giảm tiền sử dụng đất? Thông tư Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, chính sách về miễn giảm tiền sử dụng đất cho người có công, đối với hộ nghèo, thương binh được miễn giảm tiền sử dụng đất, thân nhân liệt sỹ,…
4. Hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất phải nộpa. Trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
Theo Điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 135/2023/NĐ-CP, quy định về cách tính nộp tiền sử dụng đất 2023 của dự án nhà chung cư, nhà ở xã hội, đất phi nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân được tính như sau:
b. Trường hợp không thông qua đấu giá
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá thì cách tính thuế nộp tiền sử dụng đất là số tiền trúng đấu giá.
Luật đất đai 2013 căn cứ cách tính thu tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ dựa trên diện tích đất giao, mục đích sử dụng đất và giá đất tính thu tiền sử dụng đất.
Tiền sử dụng đất phải nộp = Giá đất theo mục đích sử dụng đất x Diện tích đất – Tiền sử dụng đất được giảm nếu có – Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất nếu có Hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất phải nộp
Công thức tính tiền sử dụng đất:
– Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở, giá đất được tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức.
– Nếu đất chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì tiền thuế sử dụng đất tính bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp;
– Các phương pháp, cách tính chi phí giá tiền sử dụng đất chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư sang làm đất ở thì quy định về giá tính tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp…
– Việc xác định diện tích đất trong hạn mức trong cách tính tiền sử dụng đất ở phải đảm bảo mỗi hộ gia đình (bao gồm cả hộ gia đình hình thành do tách hộ), cá nhân chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì theo pháp luật về thu tiền sử dụng đất là cộng dồn diện tích đất của các thửa đất để xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở nhưng tổng diện tích đất lựa chọn không vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nơi lựa chọn.
– Công trình nhà ở, công trình hỗn hợp nhiều tầng gắn liền với đất được giao đất cho nhiều đối tượng thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho các tầng và đối tượng sử dụng được quy định cụ thể và chi tiết tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất.
– Nếu được giao đất nhưng không đưa vào sử dụng hoặc chậm tiến độ ghi trong dự án thì người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất được tính bằng tiền thuê đất hằng năm.
5. Quy trình thủ tục nộp tiền sử dụng đấtThủ tục tính tiền sử dụng đất, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Hồ sơ nộp tiền sử dụng đất– Tờ khai tiền sử dụng đất.
– Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
– Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2023/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2023 đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
Trình tự thủ tục nộp đóng tiền sử dụng đấtTải mẫu thông báo tiền sử dụng đất: download. Hướng dẫn kê khai ghi mẫu tờ khai tiền sử dụng đất 2023: download. Quy trình thủ tục nộp tiền sử dụng đất cùng mẫu tờ khai
Căn cứ hồ sơ địa chính do văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên môi trường; quyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể và hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, cơ quan thuế sẽ xác định tiền sử dụng đất, ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và gửi cho hộ gia đình, cá nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc.
Thời hạn nộp tiền sử dụng đấtTrong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của cơ quan thuế, bạn phải nộp giá trị nộp tiền sử dụng đất 50% đến thẩm quyền thu tiền sử dụng đất theo Thông báo.
Trong vòng 60 ngày tiếp theo, bạn phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo luật thuế thu tiền sử dụng đất.
Quá thời hạn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo cách tính phạt chậm nộp tiền sử dụng đất quy định của pháp luật về quản lý thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với những trường hợp được ghi nợ.
Trường hợp đang sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, nếu người sử dụng đất đề nghị điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) thì phải nộp bổ sung tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước.
Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất
6. Thủ tục xin miễn giảm tiền sử dụng đấtCác trường hợp được miễn giảm tiền sử dụng đất, nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
2 – Bản sao công chứng giấy tờ chứng minh thuộc một trong các chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất như:
Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng; sổ hộ nghèo; hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của UBND cấp xã cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng biên giới hải đảo;
Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội được miễn giảm tiền sử dụng đất, cần có văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư;
Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai, cần có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
Thủ tục hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất Trình tự thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất
Cần mang theo chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân khi nộp hồ sơ.
Chú ý nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất cùng lúc với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Quy trình miễn giảm tiền sử dụng đất như sau:
1 – Nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến một trong những thẩm quyền quyết định xét miễn giảm tiền sử dụng đất sau:
+ Cơ quan thuế nơi có đất: Dành cho tổ chức kinh tế (cần nộp trong thời hạn 15 ngày từ ngày nhận quyết định giao đất).
+ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện: Dành cho hộ gia đình, cá nhân.
2 – Giải quyết yêu cầu (15 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ):
+ Với tổ chức kinh tế:
Cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất.
+ Với hộ gia đình, cá nhân:
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế dựa vào hồ sơ để quyết định việc miễn giảm tiền sử dụng đất.
Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất Lần Đầu
Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Xây Dựng, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Miễn Giảm Tiền Xây Dựng, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Mẫu Đơn Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất Lần Đầu, Văn Bản Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Thông Tư Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền ăn, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Rác, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền ăn, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Tạm ứng án Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Tiền Vay, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Ký Túc Xá, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Lãi, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Học Thêm, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Điện, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Nước, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đon Xin Miên Giam Tiên Thuê ôt, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Viện Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Mặt Bằng, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Lãi Ngân Hàng, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Văn Bản Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Phạt Giao Thông, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Phạt Chậm Nộp Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Xử Phạt Hành Chính, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Xử Phạt Hành Chính Về Điện, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Hướng Dẫn Sử Dụng Phân Hệ Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Tiền Sử Dụng Đất, Nghị Quyết Quy Định Về Mức Thu Miễn Giảm Thu Nộp Quản Lý Và Sử Dụng án Phí Và Lệ Phí Tòa án, Đơn Xin Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Người Điều Khiển Phương Tiện Tham Gia Giao Thông Đường Bộ Phải Giảm Tốc Để Có Thể Dừng Lại, Đơn Miễn Giảm, Đơn Miễn Giảm Học Phí, Mẫu Đơn Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Thể Dục, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi, Đơn Xin Miễn Giảm Môn Thể Dục, Đơn Xin Miễn Giảm Học Thể Dục, Đơn Xin Miễn Giảm án Phí Dân Sự, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Ueh, Đơn Xin Miễn Giảm Chi Phí Đào Tạo, Đơn Xin Xét Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Môn Học, Thủ Tục Miễn, Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Vay, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Quá Hạn, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Học Môn Thể Dục, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm, Đơn Xin Miễn Giảm, Đơn Xin Miễn Giảm án Phí, Thủ Tục Xin Miễn Giảm án Phí, Đơn Xin Miễn Giảm án, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Ueh, Đơn Xin Miễn Giảm Chi Phí Học Tập, Đơn Xin Miễn Giảm Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Mầm Non, Đơn Xin Miễn Giảm Học Thêm, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Học Thêm, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Hlu, Đơn Xin Miễn Giảm Phí Đường Bộ, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Lệ Phí Trước Bạ, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Quân Sự, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Suất, Đơn Xin Miễn Nhiệm Giám Đốc, Đơn Xin Miễn Giảm Nenkin, Đơn Xin Miễn Giảm Học Quân Sự, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Phổ Thông, Đơn Xin Miễn Giảm Nộp Phạt, Đơn Xin Miễn Giảm Quỹ Phụ Huynh, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Học Phí, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Viện Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Nhà Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Bảo Hiểm, Download Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Trừ Gia Cảnh, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Gia Cảnh, Thủ Tục Xác Nhận Đơn Xin Miễn, Giảm Học Phí, Hướng Dẫn Thủ Tục Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Violet,
Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Xây Dựng, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Miễn Giảm Tiền Xây Dựng, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Mẫu Đơn Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất Lần Đầu, Văn Bản Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Thông Tư Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền ăn, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Rác, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền ăn, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Tạm ứng án Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Tiền Vay, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Ký Túc Xá, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Lãi, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Học Thêm, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Điện, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Nước, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đon Xin Miên Giam Tiên Thuê ôt, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Viện Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Mặt Bằng, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Lãi Ngân Hàng, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Văn Bản Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Phạt Giao Thông, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Phạt Chậm Nộp Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Xử Phạt Hành Chính, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Xử Phạt Hành Chính Về Điện, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Hướng Dẫn Sử Dụng Phân Hệ Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Tiền Sử Dụng Đất, Nghị Quyết Quy Định Về Mức Thu Miễn Giảm Thu Nộp Quản Lý Và Sử Dụng án Phí Và Lệ Phí Tòa án, Đơn Xin Giảm Tiền Sử Dụng Đất, Người Điều Khiển Phương Tiện Tham Gia Giao Thông Đường Bộ Phải Giảm Tốc Để Có Thể Dừng Lại, Đơn Miễn Giảm,
Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất Lần Đầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: – Uỷ ban nhân dân quận/huyện….
– Uỷ ban nhân dân Phường ……………………..
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận/huyện
– Phòng LĐ-TB&XH quận/huyện
Tên tôi là : ……………………………………………………………….. sinh năm ……………….
Chỗ ở Hiện Nay: Tổ ………. Phường …………. – quận ……………………………………..
Tôi có đơn này muốn được trình bầy và đề nghị với các cấp một việc như sau:
Hiện nay gia đình tôi đang sử dụng thửa đất số …………. thuộc tờ bản đồ số ………… địa chỉ thửa đất tại tổ ……… Phường ………………… – quận/huyện
Tôi đang làm thủ tục nộp thuế tiền sử dụng đất và các khoản tài chính khác theo quy định.
Bản thân tôi là ……………………………………………… đã được Sở LĐ-TB&XH tỉnh/thành phố cấp giấy xác nhận số ………………. ngày ……….. tháng …….. năm ………..
Căn cứ theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng chính phủ về việc hỗ trợ nhà, đất ở đối với người có công với cách mạng, Căn cứ theo Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/07/2007 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 118/TTg.
Căn cứ quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2010 của UBND Thành phố Hà nội quy định về việc miễm giảm tiền sử dụng đất với người có công với cách mạng.
Vậy tôi có đơn này kính đề nghị UBND quận/huyện và các cơ quan chức năng của Quận xem xét giải quyết để gia đình tôi được miễn giảm tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định ưu đãi của Nhà nước đối gia đình có công với cách mạng.
Tôi xin cam đoan việc gia đình tôi là gia đình chính sách mà bản thân và gia đình chưa được nhà nước hỗ trợ và miễn giảm một lần nào về đất ở, nhà ở, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Rất mong được sự quan tâm, xem xét giải quyết của các cấp.
Xin chân thành cảm ơn./.
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG………….., ngày…… tháng …… năm 20….
Kính đơn
(Lưu ý: Viết lại đơn theo mẫu)
Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất của Luật Hòa Bình:– Tư vấn pháp lý dự án kinh doanh bất động sản;– Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại các cấp tòa án;– Đại diện khách hàng giải quyết tranh chấp đất đai tại các cấp tòa án;– Tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai tại tòa án;– Tư vấn thủ tục góp vốn thành lập công ty bằng tài sản;– Tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng nhà đất;– Tư vấn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình;– Tư vấn và cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;– Tư vấn và cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói;– Tư vấn thủ tục thế chấp nhà đất;– Tư vấn thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất;– Tư vấn và cung cấp dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất vườn ao;– Tư vấn và dịch vụ hợp thức hóa nhà đất;– Tư vấn và cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ bằng giấy viết tay…..
Khách hàng có yêu cầu tư vấn hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan tới nhà đất, luật đất đai…hãy liên hệ với chúng tôi để được trao đổi cụ thể.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ HÒA BÌNHTrụ sở chính: Số 09 Lê Văn Lương, Hà Đông, Hà Nội Điện thoại: 04 6292 4060 Hot-line: 0936 171 023
Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh: 68/240 đường Trần Quang Khải, phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 04 6292 4060 Hot-line: 0936 171 023 Email: luathoabinh.com@gmail.com
Website: luathoabinh.com
Xác Nhận Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuế Sử Dụng Đất Lần Đầu Cho Người Có Công
Thông tin thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin miễn giảm tiền thuế sử dụng đất lần đầu cho người có công – Thái Bình Cách thực hiện thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin miễn giảm tiền thuế sử dụng đất lần đầu cho người có công – Thái Bình Trình tự thực hiện
Bước 1:
Tổ chức, công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bước 2:
Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Phòng lao động thương binh và xã hội Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung
Bước 3:
Tổ chức, công dân nhận kết quả theo giấy hẹn tại Phòng lao động thương binh và xã hội
Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin miễn giảm tiền thuế sử dụng đất lần đầu cho người có công – Thái Bình Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin miễn giảm tiền thuế sử dụng đất lần đầu cho người có công – Thái Bình Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin miễn giảm tiền thuế sử dụng đất lần đầu cho người có công – Thái Bình Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin miễn giảm tiền thuế sử dụng đất lần đầu cho người có công – Thái Bình Văn bản căn cứ pháp lý Văn bản công bố thủ tụcLược đồ Xác nhận đơn xin miễn giảm tiền thuế sử dụng đất lần đầu cho người có công – Thái Bình
Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Miễn Giảm Tiền Sử Dụng Đất Năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!