Xu Hướng 5/2023 # Thủ Tục Mua Bán Đất Nông Nghiệp Và Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Nông Nghiệp # Top 10 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Thủ Tục Mua Bán Đất Nông Nghiệp Và Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Nông Nghiệp Mới Nhất # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Mua Bán Đất Nông Nghiệp Và Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Nông Nghiệp được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cùng Homedy khám phá thủ tục mua bán đất nông nghiệp cũng như các mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp theo luật đất đai do chính phủ ban hành. Điều này sẽ giúp bạn nắm bắt được những thông tin cụ thể về hợp đồng mua bán đất, tránh mâu thuẫn và phát sinh tranh chấp không đáng có.

Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp tức mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được sử dụng khi hộ gia đình hoặc cá nhân mong muốn chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác. Để đảm bảo tính hợp pháp, người làm thủ tục mua bán đất nông nghiệp cần công chứng hợp đồng tại các cơ quan có thẩm quyền, có hiệu lực từ ngày đăng ký, dùng cho các hoạt động mua bán đất nông nghiệp.

Thủ tục mua bán đất nông nghiệp mới nhất theo quy chế hiện hành

Bước 1: Đặt cọc mua bán hoặc chuyển nhượng đất nông nghiệp

Nội dung của Hợp đồng đặt cọc mua bán đất nông nghiệp bao gồm những thông tin cơ bản như sau:

Thông tin bên bán, thông tin bên mua và thông tin người làm chứng (nếu có);

Thông tin mô tả về đất gồm vị trí đất ghi trên sổ đỏ, mã số sổ đỏ, diện tích đất, tài sản trên đất…;

Giá tiền mua bán đất nông nghiệp, số tiền đặt cọc, thời gian và hình thức thanh toán, thời gian cụ thể các đợt thanh toán tiếp theo;

Thời gian hai bên ký thỏa thuận hợp đồng mua bán hoặc chuyển nhượng nông nghiệp

Các thỏa thuận khác như: Bên chịu thuế thu nhập cá nhân, lệ phí công chứng, giá trị đền bù nếu không thực hiện đúng hợp đồng…

Bước 2: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bước ký kết này sẽ được thực hiện tại Văn phòng công chứng địa phương, thuộc nơi có đất ruộng giao dịch. Theo đó, các bên cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ sau đây:

Bên bán cần chuẩn bị:

Bản gốc Sổ hộ khẩu; bản gốc thẻ CCCD/CMND/hộ chiếu;

Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng); 

Giấy tờ ly hôn và phân chia tài sản do Tòa án phán quyết, các giấy tờ phân chia tài sản, di chúc, …

Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Bên mua cần chuẩn bị:

Bản gốc Sổ hộ khẩu; bản gốc thẻ CCCD/CMND/hộ chiếu;

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng);

Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);

Nộp hồ sơ thủ tục mua bán đất nông nghiệp và yêu cầu công chứng tại Văn phòng công chứng

Hai bên tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng kèm phiếu yêu cầu công chứng, sau đó chờ công chứng viên check lại hồ sơ hoặc phát hành hồ sơ. Nếu giấy tờ chuẩn bị đủ và đảm bảo các điều kiện cũng như mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp thì bên bán và bên mua sẽ lần lược ký vào 3 Bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Công chứng viên ký tên, đóng dấu và ghi lời chứng vào hợp đồng.

Bước 3: Đăng ký biến động đất đai

Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai

Việc nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai có thể nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. Hồ sơ cần có: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng; Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những giấy tờ tùy thân bao gồm: CCCD/CMND, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện một số công việc sau

Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định;

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ

Trường hợp đối với vùng sâu vùng xa thì thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày làm việc;

Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp năm 2021 mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Địa danh, ngày …….. tháng ………. năm ……………

Chúng tôi gồm có:

Bên A

Ông: ……………………………………………………………………………………………Sinh ngày: ……./……./………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………………………………………… cấp ngày……/……/…………..tại …………………………………………

Cùng vợ là Bà: ………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……./……./………….            Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………cấp ngày……/……/…………..tại ……………………………………………

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………………..

Bên B

Ông/Bà:…………………………………………………………………………………Sinh ngày:……./……/…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI

Bên A nhượng lại toàn bộ Quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất 5% (được chia cũ) theo …………………………………………………………………………………………..,

tại xứ đồng Bờ Đập, thôn Cự Đà, xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ……….. cấp ngày …../……../…………, cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………..)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……………………………….đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………….đồng Việt Nam).

ĐIỀU 2: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.

2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. 

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 

3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 

4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

4.1. Thửa đất không có tranh chấp;

4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 

ĐIỀU 5: 

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG TRONG THỦ TỤC MUA BÁN ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

               Bên A                                                                Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên) (11)                             ( Ký và ghi rõ họ tên) (11)

 LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………

Ngày………tháng………..năm………

tại ………………………………………………………………………………………………………………………,

Lưu ý về hình thức của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp. Sau khi hoàn tất việc ký kết hợp đồng hai bên làm các thủ tục tại các cơ quan đăng ký đất đai để đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn

Đất thổ cư là gì

N. Phương

Theo Homedy Blog Tư vấn

Mẫu Giấy Mua Bán Đất Nông Nghiệp Mới Nhất 2022

Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp hợp pháp

Để mua bán hay giao dịch, chuyển nhượng đất nông nghiệp thành công không thể thiếu hợp đồng mua bán hay giấy mua bán đất nông nghiệp. Loại giấy này được thành lập văn bản có công chứng, chứng minh thỏa thuận chuyển giao quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Nội dung của mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp thường bao gồm những thông tin như sau:

Tên hợp đồng chuyển nhương quyền sử dụng đất nông nghiệp

Thông tin bên chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp bao gồm CMND hoặc giấy tờ tương đương, địa chỉ liên hệ, số điện thoại…

Các quyền sử dụng đất chuyển đổi: Thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số, thửa đất số, vị trí thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng…

Giá trị thửa đất nông nghiệp và phương thức thanh toán theo thỏa thuận hai bên

Quyền và nghĩa vụ của hai bên chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp

Phương thức giải quyết tranh chấp nếu có

Lời cam đoan của các bên trong hợp đồng;

Điều khoản cuối cùng

Lưu ý:

Cần điền đầy đủ thông tin cá nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp. Thông tin chính xác về thửa đất và các nội dung thỏa thuận về giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán.

Lưu ý về hình thức của giấy mua bán đất nông nghiệp. Sau khi hoàn tất việc ký kết hợp đồng thì cần phải tiến hành các thủ tục tại các cơ quan đăng ký đất đai để đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

Điều kiện để mua bán đất nông nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, thì những người sử dụng đất được thực hiện quyền của mình, trong đó bao gồm cả quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp viết tay

Bên cạnh mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp thông thường thì mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp viết tay cũng được coi là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp cũng được hiểu là một dạng hợp đồng chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ. Theo đó, trong giấy mua bán này cũng có quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Mặt khác, Giấy mua bán đất nông nghiệp viết tay cũng cần đáp ứng những điều kiện sau mới không bị vô hiệu theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

Chủ thể ký kết giấy viết tay quyền sử dụng đất phải đủ tuổi trưởng thành và có đủ năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định;

Mục đích và nội dung ký kết không trái pháp luật; không trái đạo đức xã hội;

Chủ thể ký kết hoàn toàn tự nguyện;

Hình thức của giao dịch dân sự cũng cần phải được đáp ứng trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể, đối với Giấy chuyển mua bán đất nông nghiệp viết tay thì cần phải có thủ tục công chứng mới phát sinh hiệu lực của loại hợp đồng này.

Các nội dung cơ bản của mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp thường bao gồm:

Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng đất nông nghiệp;

Giá chuyển nhượng đất nông nghiệp và phương thức thanh toán;

Việc giao và đăng ký quyền sử đất;

Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;

Lời cam đoan của các bên trong hợp đồng;

Điều khoản cuối cùng

Bạn có thể tham khảo mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp sau đây:

Thủ Tục Mua Bán Chuyển Nhượng Đất Nông Nghiệp Mới Nhất Năm 2022

Điều kiện để được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai năm 2013, điều kiện để thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

Đất không có tranh chấp;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo khoản 3 Điều 188 Luật đất đai năm 2013 thì việc chuyển nhượng phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Các trường hợp hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp

Ngoài việc đáp ứng được các điều kiện để chuyển nhượng, thì đất nông nghiệp đó phải không thuộc trường hợp đất bị hạn chế hoặc cấm chuyển nhượng.

Các trường hợp đất hạn chế, cấm chuyển nhượng được quy định tại khoản 3, khoản 4 điều 191 Luật đất đai 2013. Bao gồm:

Những hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Những hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Ngoài ra, pháp luật còn quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (Quy định tại điều 130 Luật đất đai, và Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

Với đất trồng cây hàng năm: Không quá 30 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 20 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

Với đất trồng cây lâu năm: Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Với đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

+ Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ.

Hồ sơ bao gồm:

Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng;

Tờ khai lệ phí trước bạ;

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Nơi nộp: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất

+ Tiếp nhận hồ sơ:

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Cơ quan có thẩm quyền chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Cập nhật ngày 12/01/2021

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Thủ Tục Mua Bán Đất Nông Nghiệp Đúng Luật Năm 2022

Thủ tục mua bán đất nông nghiệp đúng luật hiện hành. Chia sẻ quy định, điều kiện, luật và kinh nghiệm làm thủ tục mua bán đất nông nghiệp mới nhất 2020.

Hiện nay, việc mua bán đất nông nghiệp đang được rất nhiều người đầu tư bất động sản quan tâm. Đặc biệt là tại những khu vực ven đô, khu đô thị, khu công nghiệp, các giao dịch mua bán đất càng trở nên phố biến.

Khi quyết định mua bán đất nông nghiệp, bạn cần phải nắm rõ thủ tục mua bán đất nông nghiệp là gì? Điều kiện mua đất nông nghiệp như thế nào?

Đất nông nghiệp, hay còn được gọi là đất trồng trọt, đất canh tác, là những khu vực, vùng đất được sử dụng phục vụ cho mục đích canh tác, sản xuất nông nghiệp, bao gồm chăn nuôi và trồng trọt.

Điều kiện mua đất nông nghiệp dựa trên những điều luật mua bán đất nông nghiệp nào?

Theo khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định, người có đất được thực hiện quyền sử dụng đất, quyền chuyển nhượng mục đích sử dụng đất khi đáp ứng những điều kiện sau đây:

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính

Bên cạnh đó, theo Điều 191 Luật đất đai hiện hành, đối tượng không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp bao gồm:

Cá nhân, hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Cá nhân, hộ gia đình không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận quyền sử dụng đất trong các khu vực đó

Trước khi quyết định thực hiện các giao dịch mua bán, bạn phải trang bị cho bản thân những kinh nghiệm mua đất nông nghiệp như sau:

Xác định mảnh đất có nằm trong diện quy hoạch không, nếu không thì bạn không thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Nắm chắc quy định chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở: phải có giấy từ chứng nhận quyền sử dụng đất và không được quyền tự ý chuyển nhượng, tặng quyền sử dụng đất cho người khác

Khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở thường sẽ mất thêm một khoản chi phí, do đó bạn nên thương lượng trước với người bán về giá cả và khoản tiền chuyển đổi

Hợp đồng mua bán cần được chứng thực tại cơ quan chức năng có thẩm quyền

II. Thủ tục mua bán đất nông nghiệp

Thủ tục mua đất nông nghiệp được thực hiện qua những bước sau:

1. Công chứng hợp đồng mua bán đất nông nghiệp

Các bên tham gia mua bán đất nông nghiệp cần phải công chứng hợp đồng mua bán đất tại văn phòng công chứng.

Hồ sơ công chứng bao gồm:

Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai

Cá nhân, hộ gia đình đăng ký biến động đất đai nộp 1 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Hồ sơ bao gồm:

Đơn xin đăng ký biến động

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có công chứng)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Nếu chuyển nhượng 1 phần đất thì Văn phòng đăng ký đất đai phải đo đạc tách thửa trước khi nộp hồ sơ.

Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: xử lý hồ sơ

Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ: yêu cầu người đăng ký biến động đất đai hoàn thiện hồ sơ trong 3 ngày làm việc

Khi hồ sơ đầy đủ, Văn phòng đăng ký đất đai xử lý hồ sơ:

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính

Bước 3: Người sử dụng đất nông nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) Bước 4: Nhận kết quả

Cá nhân, hộ gia đình nhận kết quả tại văn phòng đăng ký đất đai

Ann Tran – Ban biên tập Nhà Đất Mới

Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Mua Bán Đất Nông Nghiệp Và Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Nông Nghiệp trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!