Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Người Nước Ngoài Ủy Quyền Cho Người Việt Nam được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trường hợp người Việt ở nước ngoài muốn ủy quyền cho cá nhân trong nước thì phải làm như thế nào? Có bắt buộc phải về Việt Nam hay không? Có phải hợp pháp hóa lãnh sự không?
Theo khoản 2 điều 55 Luật công chứng 2014 quy định: ” Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền “
Như vậy, đối với trường hợp người có quốc tịch nước ngoài uỷ quyền co người có quốc tịch Việt Nam có thể liên hệ lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài để thực hiện thủ tục uỷ quyền nếu người Việt Nam có mặt tại nước ngoài hoặc thực hiện công chứng bởi 2 tổ chức công chứng gồm lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài và một tổ chức công chứng bất kỳ tại Việt Nam
Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài có được quyền công chứng?Theo điều 78 luật công chứng 2014 quy định: ” Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền và các hợp đồng, giao dịch khác theo quy định của Luật này và pháp luật về lãnh sự, ngoại giao, trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng bất động sản tại Việt Nam “.
Như vậy, cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài của Việt Nam bao gồm đại sứ quán và lãnh sự quán hoàn toàn có thể thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng uỷ quyền.
Về vấn đề hợp pháp hoá lãnh sự, do đây là các tài liệu do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thực hiện do vậy không cần thực hiện các thủ tục về hợp pháp hoá lãnh sự
Người Việt Nam Ở Nước Ngoài Ủy Quyền Về Nước
Tôi sẽ lấy ví dụ là bạn đang du học, sinh sống định cư ở Mỹ. Đối với các quốc gia khác cách làm vẫn tương tự.
Đầu tiên đối với trường hợp bạn đi du học, sinh sống ở nước ngoài nhưng vẫn còn quốc tịch, hộ chiếu Việt Nam:
Bạn cần chuẩn bị hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân chứng minh quốc tịch Việt Nam như CMND, thẻ căn cước công dân của bạn và người nhận ủy quyền tại Việt Nam (photo sẵn 2 bản cho mỗi loại).
Nội dung ủy quyền bạn nhờ luật sư soạn sẵn cho bạn.
Bạn đến Đại sứ quán Việt Nam tại Mỹ hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở các bang của Mỹ để làm giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Bạn ký trực tiếp vào giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền nhân viên Đại sứ quán, Lãnh sự quán sẽ chứng nhận chữ ký của bạn.
Sau khi làm xong bạn gửi chuyển phát cho người nhận ủy quyền tại Việt Nam.
Đối với trường hợp định cư ở Mỹ không còn quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài muốn ủy quyền:
Đầu tiên bạn vẫn chuẩn bị hộ chiếu Mỹ hoặc thẻ xanh (các giấy tờ chứng minh quốc tịch Mỹ của bạn) và hộ chiếu, CMND hoặc CCCD người nhận ủy quyền tại Việt Nam (Photo 2 bản).
Bạn đến phòng công chứng ở tiểu bang mà bạn sinh sống để làm giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Nội dung hợp đồng bạn cũng nên nhờ luật sư soạn thảo cho bạn. Bạn nên làm bản tiếng Anh và tiếng Việt để tiện làm bước tiếp theo.
Sau khi làm xong giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền bạn sẽ đến Đại sứ quán Việt Nam tại Mỹ hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở các bang mà bạn sinh sống để hợp pháp hóa giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Do giấy ủy quyền bạn làm do cơ quan của Mỹ cấp nên cần có xác nhận của cơ quan đại diện Việt Nam tại Mỹ vào giấy thì khi về Việt Nam mới có giá trị sử dụng.
Sau khi làm xong bước này bạn có thể gửi chuyển phát cho người nhận ủy quyền tại Việt Nam.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Nguyễn Minh Cơ.
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận.
Người Nước Ngoài Tại Việt Nam Muốn Ủy Quyền Ở Nước Ngoài
Người nước ngoài tại Việt Nam muốn ủy quyền ở nước ngoài
Tình huống như sau: Bà A (công dân Hoa Kỳ) hiện đang sinh sống tại Việt Nam, muốn ủy quyền cho người thân ở bên Hoa Kỳ (công dân Hoa Kỳ) xử lý tài sản của bà A. Vậy có những thủ tục nào cần thực hiện đối với giấy ủy quyền trên? Luật Nghiệp Thành sẽ tư vấn tình huống trên giúp bạn đọc.
Các bạn có thể tham khảo Mẫu giấy ủy quyền tại trang web Đại sứ quán và Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam.
Hoặc có thể tham khảo các mẫu theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền tại Hoa Kỳ.
– Cơ quan có thẩm quyền
Tiếp theo, bạn phải thực hiện công chứng Giấy ủy quyền trên tại Cơ quan Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ ở Việt Nam.
Tại Hà Nội, bạn sẽ thực hiện công chứng tại Bộ phận Lãnh sự thuộc Đại sứ quán Hoa Kỳ – Tòa nhà Vườn Hồng (Rose Garden), Lầu 2, 170 Ngọc Khánh, Hà Nội, Việt Nam.
Tại chúng tôi việc công chứng giấy ủy quyền sẽ được thực hiện tại Lãnh sự quán Hoa Kỳ – Số 4 Lê Duẩn, Quận 1, chúng tôi Việt Nam.
– Đặt hẹn tại link https://evisaforms.state.gov/Instructions/ACSSchedulingSystem.asp
– Chuẩn bị hồ sơ và những lưu ý:
+ Vui lòng mang bản gốc giấy tờ tuỳ thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp (Hộ chiếu/ID/Thẻ xanh).
+ Giấy ủy quyền đã soạn sẵn.
Lưu ý: + Đảm bảo bạn sẽ hiểu rõ nội dung văn bản bởi vì viên chức lãnh sự không được phép giải thích nội dung của văn bản.
+ Điền đầy đủ thông tin trước khi đến (nhưng không ký mà sẽ ký tại văn phòng trước mặt viên chức lãnh sự)
+ Nếu cần công chứng giấy tờ bản gốc nên nhớ mang theo cả bản gốc và một bản sao.
Trường hợp không chuẩn bị sẵn bản sao, bạn có thể phải đóng phí $1.00 cho mỗi trang được sao.
Sau khi đã công chứng giấy ủy quyền, bạn có thể gửi giấy ủy quyền cho bên nhận ủy quyền để bên nhận ủy quyền thực hiện các công việc đã được giao.
Tùy vào quy định mỗi Tiểu bang ở Mỹ, sẽ yêu cầu phải có chữ ký của cả hai bên để giấy ủy quyền có hiệu lực. Do đó, bên nhận ủy quyền nên đem giấy ủy quyền đã thực hiện tại Việt Nam đến Văn phòng công chứng ở Mỹ để chứng thực chữ ký.
Do Luật của mỗi Tiểu bang là khác nhau nên bạn cần phải cập nhật. Chẳng hạn như có những tiểu bang chỉ yêu cầu bên ủy quyền ký nhận và công chứng nhưng có tiểu bang lại yêu cầu phải có chữ ký của cả hai bên.[1] Hoặc các bang như Vermont, California thì chỉ yêu cầu bên nhận ủy quyền ký khi họ thực hiện công việc được ủy quyền đó.[2]
Bạn đọc có thể tham khảo chi tiết hơn tại link https://vn.usembassy.gov/vi/u-s-citizen-services-vi/notarial-services-vi/ của Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam. Cụ thể là các thông tin như đặt lịch hẹn, mẫu giấy ủy quyền và phí công chứng.
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn ” Chia sẻ ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thàn h cảm ơn các bạn đã xem, rất mong nhận được phản hồi và góp ý bổ sung.
Biên tập: Tổng hợp
[1] Tham khảo tại https://www.notarypublicstamps.com/
[2] Tham khảo tại https://info.legalzoom.com/
Visa Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam
Trong bối cảnh cả thế giới đang chống chọi với dịch bệnh COVID-19, việc người nước ngoài bị mắc kẹt tại nước sở tại diễn ra khá phổ biến bởi chính sách của một số quốc gia. Thấu hiểu vấn đề này, pháp luật Việt Nam đã kịp thời sửa đổi, ban hành các văn bản pháp luật nhằm đáp ứng, giúp đỡ người nước ngoài trong thời kỳ khó khăn này. Những quy định mới về việc xin visa cho người nước ngoài ở Việt Nam được áp dụng theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và Luật 51/2023/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền trong công tác phòng chống dịch Covid 19.
Các loại ký hiệu thị thực (Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam) bao gồm
NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giátrị dưới 03 tỷ đồng.
DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khácDL – Cấp cho người vào du lịch.
LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
DL – Cấp cho người vào du lịch.
TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này:
Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;
Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.
EV – Thị thực điện tử.
Thời hạn thị thực (Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam)
Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam của Công ty luật Việt An
Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về visa cho người nước ngoài;
Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp visa;
Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp visa cho người lao động nước ngoài;
Hoàn thiện hồ sơ xin cấp visa tại Việt Nam cho khách hàng;
Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục cấp visa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Hồ sơ khách hàng cung cấp khi thực hiện thủ tục cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hộ chiếu gốc;
Công văn chấp thuận thị thực;
02 Ảnh hộ chiếu 4 cm x 6 cm;
Tờ khai xuất nhập cảnh;
Trong trường hợp đến Việt Nam ngoài mục đích du lịch thì cần thêm các giấy tờ sau:
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
Yêu cầu, điều kiện được cấp visa cho người nước ngoài tại Việt NamThời hạn giá trị còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất một tháng so với thời hạn giá trị của visa xin cấp.
Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp vớiCông ty luật Việt An để được tư vấn cụ thể và nhanh nhất!
Hướng Dẫn Thủ Tục Nhập Cảnh Việt Nam Cho Người Nước Ngoài
Như các bài viết trước mình có đề cập về các hình thức xin visa Việt Nam. Nếu người nước ngoài, Việt Kiều về Việt Nam có thể xin visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại hoặc tại sân bay quốc tế của Việt Nam (Sân bay Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng) và cũng phụ thuộc vào cách thức bạn xin visa như thế nào thì có những thủ tục nhập cảnh khác nhau.
Thủ tục nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài Trường hợp 1: Xin visa Việt Nam tại Đại sứ quán nước sở tạiNhững giấy tờ bạn cần chuẩn bị trước khi bay tới Việt Nam qua cửa khẩu quốc tế Việt Nam (Sân bay quốc tế Nội Bài, sân bay Tân Sơn Nhất, sân bay Đà Nẵng).
– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng
– Hộ chiếu không bị rách nát hoặc bị mờ số.
– Hộ chiếu có dán visa Việt Nam mà bạn đã xin trước đó
Trường hợp 2: Xin visa Việt Nam tại sân bay (Công văn nhập cảnh)Bạn phải có một công văn nhập cảnh do Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt cho phép bạn nhập cảnh và nhận visa tại sân bay quốc tế tại Việt Nam.
Công văn này được cấp được Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp do một trong những cá nhân tổ chức sau bảo lãnh:
+ Do thân nhân của người nước ngoài tại Việt Nam bảo lãnh
+ Do một công ty hoặc một tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh với mục đích thương mại, công tác, nghiên cứu thị trường …….
+ Do một công ty du lịch bảo lãnh với mục đích thăm quan du lịch Việt Nam
Lưu ý: Trường hợp vào Việt Nam do miễn thị thực thì không yêu cầu công văn nhập cảnh. Công dân một số nước được miễn thị thực Việt Nam như các nước trong khối Asian, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Thụy Điển ….
Thủ tục gì để xin visa Việt Nam tại sân bay quốc tế của Việt Nam
Người nước ngoài đến một trong 3 sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng xuất trình:
– Xuất trình hộ chiếu;
– Xuất trình công văn nhập cảnh (Bản coppy in trên khổ giấy A4)
– Điền vào form mẫu theo hướng dẫn của Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tại sân bay.
Sau khi nhân viên sân bay kiểm tra, đối chiếu nếu hợp lệ sẽ tiến hành dán tem thị thực – visa vào Hộ chiếu/Passport
Quy trình nhận visa thị thực tại Cửa khẩu sân bay quốc tế này không áp dụng trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo diện miễn thị thực đơn phương hoặc song phương. Để biết thêm thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc về Quy trình nhận visa thị thực tại Cửa khẩu sân bay quốc tế cũng như các Thủ tục về visa. Quý khách vui lòng liên hệ: để được hướng dẫn và hỗ trợ chính xác nhất..
Thủ Tục Gia Hạn Visa Việt Nam Cho Người Nước Ngoài 2023
Hiện nay với sự phát triển của kinh tế cũng như chính sách mở rộng giao thương, ngoại giao giữa các quốc gia trong đó có Việt Nam. Chính vì vậy, số lượng người nước ngoài đến Việt Nam để du lịch, công tác, thăm thân… ngày càng nhiều.
Gia hạn visa Việt Nam là gì? Tại sao cần gia hạn visa?Ở thời điểm hiện tại, ngoài các nước được miễn visa Việt Nam theo quy định thì tất cả người nước ngoài khi đến Việt Nam điều cần có visa Việt Nam.
Và nếu người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam nhưng hết thời hạn hiệu lực của visa thì phải tiến hành làm thủ tục xin gia hạn visa để tiếp túc ở lại Việt Nam. Đây là việc bắt buộc đối với người nước ngoài để được pháp luật công nhận và bảo vệ quyền lợi khi ở Việt Nam.
Việc lưu trú quá hạn visa tại Việt Nam có thể khiến người nước ngoài bị xử phạt hành chính, bị đánh dấu vào trong hồ sơ của cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh Việt Nam khiến việc xin visa Việt Nam lần sau sẽ khó hơn. Và một số trước hợp bạn có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam nếu không gia hạn visa Việt Nam.
Vì vậy, nếu bạn xác định ở Việt Nam lâu bạn cần làm thủ tục xin gia hạn visa để đảm bảo ở lại Việt Nam. Hiện nay, có 2 hình thức gia hạn visa Việt Nam:
Làm visa run, hoặc
Gia hạn visa và không cần rời khỏi Việt Nam.
Đặc biệt, trong năm 2023 với sự bùng phát của dịch bệnh Covid-19 đang ngày càng trở nên phức tạp. Và lựa chọn ở lại Việt Nam là một sự lựa chọn tốt cho người nước ngoài, khi mà tính đến thời điểm hiện tại Việt Nam đã và đang kiểm soát dịch bệnh Covid-19 khá tốt. Việc gia hạn visa Việt Nam để tiếp tục ở lại đất nước hình chữ S xinh đẹp sẽ giúp bạn:
Tránh được rủi ro bị nhiễm virus do phải đến đám đông,
Tránh được rủi ro bị cấm nhập cảnh lại Việt Nam nếu du khách khởi hành hoặc quá cảnh qua một trong những khu vực bị nhiễm virus.
chính là gia hạn tờ visa cũ đã được cấp trước đó nhưng đã hết hiệu lực để được nối tiếp thời gian có giá trị thị thực tại Việt Nam ghi trên visa. Việc gia hạn visa có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng và có thể gia hạn visa nhiều lần tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích của người sử dụng.
Quy định gia hạn visa Việt Nam:Người nước ngoài khi muốn xin gia hạn visa Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Các Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị gia hạn visa Việt Nam kèm theo hộ chiếu visa của khách tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
Một số trường hợp người nước ngoài xin gia hạn visa với mục đích các nhân có thể tự làm thủ tục xin gia hạn visa và nộp về cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh. Lưu ý, đơn xin gia hạn visa phải có xác nhận của công an nơi tạm trú.
Trường hợp, khách nước ngoài đến Việt Nam với visa du lịch và muốn tiếp tục ở lại để du lịch có thể gia hạn visa thêm 1 tháng hoặc 2 tháng tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
Thời gian giải quyết đơn xin gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc (Không tính thứ 7, chủ nhật và ngày nghĩ lễ).
Yêu cầu để có thể gia hạn tại Việt namĐể có thể gia hạn visa Việt Nam, khách nước ngoài phải đảm bảo hộ chiếu gốc của mình đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
Còn hạn ít nhất 06 tháng kể từ thời điểm gia hạn/tái cấp.
Có ít nhất 02 trang trống.
Thủ tục xin gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
Tờ khai theo mẫu xin gia hạn visa. (Có thể xin tại cơ quan hoặc download trên internet).
Hộ chiếu bản gốc có visa còn hạn.
Gia hạn visa cho người nước ngoài ở đâu?Người nước ngoài đến trực tiếp cơ quan Quản Lý Xuất Nhập Cảnh để nộp hồ sơ xin gia hạn visa Việt Nam tại các địa chỉ sau:
Tại Hà Nội: 44 – 46 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội.
Tại TP Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh.
Tại Đà nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng.
Bảng giá dịch vụ gia hạn visa cho khách nước ngoài tại Việt NamKhởi Nguyên xin gửi đến quý khách hàng bảng giá gia hạn visa Việt Nam cập nhật mới nhất 2023.
Lưu ý:
Phí gia hạn visa ở trên chỉ áp dụng cho visa du lịch Việt Nam. Với các loại visa khác bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với Khởi Nguyên theo 0975 940 515 để nhận được báo giá chi tiết nhất.
Phí gia hạn visa có thể thay đổi tùy từng thời điểm, để tốt nhất bạn nên liên hệ với chúng tôi trước để được báo giá chi tiết nhất.
Visa gia hạn có giá trị cho một lần nhập cảnh.
Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Khởi Nguyên
Khách hàng cung cấp thông tin hộ chiếu và visa còn hạn đến Khởi Nguyên để được kiểm tra trước khi tiến hành gia hạn visa.
Khách hàng gửi hộ chiếu gốc đến trực tiếp địa chỉ văn phòng Khởi Nguyên tại Hà Nội hoặc Hồ Chí Minh. Sau đó, thanh toán phí gia hạn visa.
Khởi Nguyên sẽ đại diện làm thủ tục và nộp đơn xin visa cho khách hàng.
Nhận lại hộ chiếu kèm theo visa gia hạn trong vòng 8 ngày làm việc.
Trường hợp, khách hàng cần gia hạn visa nhanh liên hệ Khởi Nguyên để được tư vấn cụ thể hơn.
Tại sao bạn nên chọn Khởi Nguyên để gia hạn visa Việt Nam
Là đơn vị tiên phong trong dịch vụ xin, gia hạn visa cho người nước ngoài. Vì vậy, chúng tôi có đầy đủ kinh nghiệm cũng như mối quan hệ để giúp đơn xin gia hạn visa được duyệt nhanh nhất.
Phí minh bạch: Chúng tôi, sẽ báo giá chi tiết tất cả các dịch vụ mà chúng tôi thực hiện cho khách hàng. Vì vậy, bạn không cần lo lắng về phí phát sinh.
Tính trách nhiệm: Quý khách hàng khi lựa chọn Khởi Nguyên bạn sẽ được đảm bảo tối đa quyền lợi về bảo mật cũng như bồi thường hợp lý khi không đậu visa.
Thuận tiện: Khởi Nguyên hổ trợ gia hạn visa trên mọi tỉnh trên toàn quốc.
Quý khách hàng cần tư vấn hay hổ trợ về thủ tục visa hãy liên hệ ngay chúng tôi để được tư vấn và hổ trợ tốt nhất từ khởi nguyên.
Những câu hỏi thường gặp khi gia hạn visa Việt NamCần làm gì khi visa Việt Nam của tôi hết hạn?
Trường hợp bạn muốn tiếp tục ở lại Việt Nam thì có thể thực hiện gia hạn visa Việt Nam (Nếu đủ điều kiện). Bạn có thể tự gia hạn hoặc sử dụng dịch vụ của Khởi Nguyên. Ngoài ra, bạn cũng có thể xuất cảnh khỏi Việt Nam khi visa hết hạn và sau đó tái nhập cảnh Việt Nam với visa mới.
Tôi có thể gia hạn visa trước khi nhập cảnh được không?
Việc gia hạn visa Việt Nam trước khi nhập cảnh là hoàn toàn không được, bạn phải ở Việt Nam thì mới tiến hành gia hạn visa được.
Khởi Nguyên có hổ trợ gia hạn visa cho người nước ngoài tại Hà Nội không?
Khởi Nguyên có văn phòng tại Hà Nội địa chỉ 22B Ngõ 166 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy – Hà Nội sẽ giúp hổ trợ xử lý hồ sơ xin gia hạn visa của khách hàng một cách nhanh với giá tốt nhất.
Visa du lịch Việt Nam có thể gia hạn được không?
Visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài hoàn toàn có thể gia hạn được. Thời gian gia hạn của loại visa này có thể lên đến 3 tháng tùy mục đích của khách hàng. Để nắm rỏ hơn về loại visa, cũng như thời gian gia hạn visa Việt Nam bạn có thể liên hệ với Khởi Nguyên để được giải đáp thắc mắc nhanh nhất.
Địa điểm gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài ở đâu?
Tại Hà Nội: 44 – 46 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội.
Tại TP Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh.
Tại Đà nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng.
Mọi thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ một cách tốt nhất.
CÔNG TY TNHH TM DL VÀ DV KHỞI NGUYÊN
Email: [email protected]
Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Người Nước Ngoài Ủy Quyền Cho Người Việt Nam trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!