Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Cấu Trúc Viết Lại Câu Phổ Biến Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Khi nào thì sử dụng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh?Chuyển đổi từ câu so sánh hơn sang so sánh nhất và ngược lại
Chuyển đổi từ câu so sánh bằng sang so sánh hơn và ngược lại
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
⇔ How/What about + V-ing ⇔ Why don’t we + V
⇔S + suggest + that + S + mệnh đề hiện tại
Cấu trúc câu ướcCấu trúc viết lại câu với câu ước có 3 dạng:
⇔ If only + S + would/could + V (nguyên mẫu)
S + wish(es) + S + Ved (thì quá khứ đơn)
⇔ If only + S+ Ved (thì quá khứ đơn)
S + wish(es) + S + could have + V (P2)
Khi 2 mệnh đề được nối bằng “so”:
Khi 2 mệnh đề được nối bằng “because”:
Clause 1 + because + Clause 2
⇔ Because of, As a result of, Due to + N/ V-ing
Viết lại câu với cấu trúc ” it takes time” mang nghĩa là dành/tốn bao nhiêu thời gian làm gì.
⇔ It takes/took + someone + time + to V
⇔ S + has/have + never (not) + V3/-ed + before
S + should/ought to/had better + V …
⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …
Cấu trúc too to … enoughCấu trúc “too to” (mang nghĩa là không thể) dùng để thay thế cho :
⇔ S + not + Adj (ngược lại) + enough + to V
Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh có chứa những từ cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù):
⇔ It is (not) necessary (for sbd) + to V
⇔ S + be accustomed to + N/V-ing
4. Bài tập cấu trúc viết lại câu có đáp ánMy mother used to play volleyball when she was young.
5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.
I got lost because I didn’t have a map.
It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.
I think the owner of the car is abroad.
It’s a pity him didn’t tell me about this.
You couldn’t go swimming because of the rain heavily.
My mother doesn’t play volleyball anymore.
She suggests going fishing.
I was given a dress on my birthday.
He invited me for orange juice.
I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.
If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.
It takes four hours to drive from Nam Dinh to Ha Noi.
The owner of the car is thought to be abroad.
I wish he had told me about it.
The rain was too heavy for you to go swimming.
CommentsCấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
1. to prefer doing sth to doing sth = would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì
2. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào
3. to think about = to give thought to : nghĩ về
4. it’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: có nghĩa vụ làm gì
5. to be determined to= to have a determination to : dự định
6. to know (about) = to have knowledge of: biết
7. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì
8. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng
9. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định
10. to desire to = have a desire to : khao khát, mong muốn
11. to succeed in doing sth = manage to do sth: làm việc gì thành công
12. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước
13. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng
15. can = tobe able to = to be possible: có thể làm gì
16. to decide to = to make a decision to : quyết định
17. to talk to = to have a talk with : nói chuyện
18. understand = to be aware of: hiểu, nhận thức
19. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích
20. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…
21. to be interested in = to have interest in : thích
22. because + clause = because of + N: bởi vì
23. to drink = to have a drink : uống
24. it seems that = it appears that = it is likely that = it look as if/ as though: dường như, có vẻ như
25. to photograph = to have a photograph of : chụp hình
26. to cry = to give a cry : khóc kêu
27. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
28. like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth: yêu thích cái gì
29. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón
30. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn
31. S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving: thường/quen với làm gì
32. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện
33. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo
34. although + clause = despite + N = in spite of + N: mặc dù, bất chấp
35. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng
36. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai
* Understand = to be aware of
Do you understand the grammar structure? = Are you aware of the grammar structure?
Bạn có hiểu cấu trúc ngữ pháp không
* Like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth
I like collecting stamps = I am interested in collecting stamps = I bcollecting stamps = I am keen on collecting stamps = I’m fond ofcollecting stamps.
Tôi yêu thích việc sưu tầm tem.
* Because + clause = because of + N
He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg
Anh ấy không thể di chuyển vì chân anh ấy bị gãy = Anh ấy không thể di chuyển vì cái chân gãy.
* Although + clause = despite + N = in spite of + N
bshe is old, she can compute very fast = Despite/In spite of her old age, she can compute very fast.
Mặc dù đã nhiều tuổi, nhưng bà ấy có thể tính toán rất nhanh
* Succeed in doing sth = manage to do sth
We succeeded in digging the Panama canal = We managed to dig the Panama canal
Chúng tôi đã thành công trong việc đào kênh Panama
* To be not worth doing sth = there is no point in doing sth
It’s not worth making him get up early = There is no point in makinghim getting early
Gọi anh ấy dậy sớm không có ích gì đâu
* It seems that = it appears that = it is likely that = it looks as if/ as though
It seems that he will come late = It appears that / it is likely he will come late = He is likely to come late = It looks as if he will come late
Có vẻ như anh ấy sẽ đến muộn.
* Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth
She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at homethan go out = She like staying at home better than going out.
Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài đường.
* S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving
Lan often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties = Lan is accustomed to cryingwhen she meets with difficulties.
Lan thường khóc mỗi khi cô ấy gặp khó khăn.
Tổng Hợp Cấu Trúc, Mẹo & Chủ Đề Phần Thi Viết Tiếng Anh B1
Phần 1: Viết lại câu – thí sinh được yêu cầu viết lại 5 câu sao cho ngữ nghĩa câu không đổi hoặc điền 1 đến 3 từ vào chỗ trống.
Phần 2: Viết tin nhắn (35 đến 45 từ) – thí sinh được yêu cầu viết 1 mẩu tin nhắn với các gợi ý sẵn có.
Phần 3: Viết thư, viết chuyện (100 từ) – thí sinh được yêu cầu viết 1 bức thư, trả lời các câu hỏi trong đề bài hoặc viết một câu chuyện bắt đầu từ một câu văn hoặc tựa đề cho sẵn.
– Đối với phần 1, bạn đọc nên kiểm tra lại các thì động từ, các cấu trúc ngữ pháp cũng như ngữ nghĩa của câu đã viết lại.
– Với phần 2 và phần 3, cần đọc kỹ đề bài, tránh lạc đề; vận dụng các thì động từ, các loại câu và loại từ đa dạng.
– Một vài ví dụ minh họa cùng mẹo điển hình đi kèm trong phần 3 – viết thư hoặc viết câu chuyện bất kỳ nào đó:
+ You are thinking about learning a new musical instrument. Write an email to your friend saying which instrument you want to learn, if you have studied music before and if you think you will have to spend a lot of money.
+ Write a review of a new type of car for a motoring website. Say why this new car is special, if there are any negative things about the car, and if you would recommend it to the readers.
+ Write an article about weddings in your country for a bridal magazine. Say how people usually prepare for weddings, describe a typical wedding day, and say if you think these traditions will continue in the future.
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2023)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!
Cấu Trúc Một Bức Thư Trong Tiếng Anh (Ielts Writing General)
Trong bài viết thư tiếng Anh, một phần bắt buộc luôn là lời chào hỏi để mở đầu.
Những lời chào hỏi phổ biến và thường dùng nhất khi viết thư tiếng Anh là:
Lời chào hỏi này thường bắt đầu cho những lá thư thông thường, ví dụ như đến những người bạn hoặc người thân mà bạn đã biết rõ. Ở lời chào hỏi này, nên sử dụng tên của người nhận.
Dear [Mr/Mrs/Ms Smith] : Lời chào hỏi này thường sử dụng cho những lá thư trang trọng như thư đến khách hàng, hoặc gửi cho người mà bạn biết nhưng vẫn ở tình huống trang trọng chẳng hạn. Ở lời chào hỏi này, hãy sử dụng danh xưng và họ.
Dear Sir or Madam : Lời chào hỏi này dùng cho những lá thư trang trọng tuy nhiên bạn không biết ai sẽ là người đọc nó. Thường lời chào hỏi này được sử dụng khi bạn liên hệ tới một cơ quan, tổ chức, công ty nào đó.
Phần giới thiệu trong bức thư tiếng AnhPhần giới thiệu là nơi bạn giới thiệu về bản thân (nếu cần thiết), nói về lý do tại sao bạn viết thư, và giải thích về trường hợp của bạn.
Nếu bạn viết thư cho bạn bè hoặc người thân, bạn có thể không cần trình bày dài dòng mà nói luôn vào vấn đề.
Tip! Giới thiệu bản thân bạn với: “My name is …” không dùng “I am ….”. Cách phổ biến nhất để bắt đầu lá thư là “I am writing to ….”
Phân tích ví dụ ở trên chúng ta có thể viết “I am writing to ask you for a favour.”
Phần thân bài của bức thư trong tiếng AnhPhần thân bài là phần chính của lá thư, nơi bạn đưa ra các thông tin chi tiết hơn cho vấn đề. Bạn cũng nên chia phần thân bài thành các đoạn văn nhỏ và mỗi đoạn văn nhỏ nên chỉ có một ý chính.
Phần thân bài của bức thư thường sẽ là phần khá dài và trong bài IELTS Writing General Task 1, bạn nên bám theo các thông tin ở trong các đề mục mà đề bài đưa cho bạn.
Để có thể viết một bức thư thật tốt, bạn sẽ cần biết cách đưa ra idea và cách sắp xếp idea thật phù hợp với bài viết bạn hãy xem bài viết Planing cho IELTS Writing Task 1 General.
Trong ví dụ ở trên, bạn sẽ cần viết phần thân bài này với các thông tin:
Nói về tình huống là bạn sẽ không thể tới lớp học.
Giải thích về việc bạn không thể tham gia kiểm tra và rất tiếc vì điều đó.
Yêu cầu về lịch kiểm tra vào thời gian khác.
Như bạn thấy, phần đề bài có 3 gạch đầu dòng rất quan trọng. Bạn cần phải chắc chắn mình trả lời tất cả 3 gạch đầu dòng này trong bài viết thư để có thể đạt được điểm cao hơn trong yếu tố đánh giá Đáp ứng yêu cầu đề bài (Task Achievement).
Bạn cũng có thể coi 3 gạch đầu dòng này là dàn ý cơ bản đầu tiên để xây dựng ý tưởng cho bài viết: dễ dàng hơn trong việc lập dàn bài cho lá thư, vì mỗi gạch đầu dòng có thể trở thành một đoạn văn.
Nếu bạn nghĩ ra thêm thông tin để viết thư, bạn hoàn toàn có thể làm điều đó. Tuy nhiên hãy chú ý đến văn phong của lá thư.
Ví dụ phần thông tin thêm là: lý do tại sao bạn sẽ nghỉ học. Đối tượng bạn viết thư gửi đến là giáo viên, vì thế cách viết văn phong của bạn cần phải trang trọng và lịch sự (đặc biệt là khi bạn hỏi xin một sự đồng thuận nào đó).
Phần kết thúc hay chữ ký là phần cuối cùng, nơi bạn sẽ kết thúc lá thư và yêu cầu lời hồi đáp, nếu thích hợp. Giống như phần mở đầu, phần kết thúc với chữ ký cũng phụ thuộc vào việc bạn viết thư cho ai.
Bạn cũng nên ghi rõ cả tên của mình ra: hoặc là ghi cả họ và tên trong một lá thư trang trọng, hoặc chỉ cần ghi tên của bạn trong lá thư không trịnh trọng. Bạn cũng không cần thiết phải thêm danh xưng [Mr, Mrs hoặc Ms] vào trước tên của bạn.
Trong ví dụ trên, chúng ta có thể viết
I apologise once again and hope I am not causing you too much inconvenience. Best regards, Samantha Student
Tổng Hợp Mẫu Câu Đặt Hàng Online Bằng Tiếng Anh
I. Thông tin chung
Đặt hàng
We want to place an order: Chúng tôi muốn đặt mua một sản phẩm
We intend to buy … from you: Chúng tôi dự định mua … từ ông/bà
Xác nhận và giao hàng
Could you please confirm the dispatch date?: Ông/ bà vui lòng xác nhận ngày chuyển hàng
Your order will be processed as soon as possible: Đơn đặt hàng của ông/ bà sẽ được xử lý sớm nhất có thể
Your order is being processed: Đơn hàng của ông/ bà đang được xử lý
We hereby confirm your order: Chúng tôi xin xác nhận đơn hàng của quý khách
Your order will be delivered to Mr.A: Đơn hàng của ông/bà sẽ được giao đến ông A
The goods will be ready for shipment before …: Sản phẩm sẽ sẵn sàng để được chuyển tới ông/ bà trước …
Shipment will arrive by …: Thời gian giao hàng dự kiến
Our courier will contact you for delivery schedule: Người vận chuyển sẽ liên lạc với ông/bà để thông báo thời gian giao hàng cụ thể.
Your package from your order #… is being shipped: Một kiện hàng từ đơn hàng #… đang được vận chuyển.
Thay đổi nội dung đơn hàng
Is it possible to delay the order until … as …: Liệu chúng tôi có thể hoãn đơn hàng tới … bởi vì …
The order will not be ready for delivery tomorrow: Đơn hàng sẽ không được chuẩn bị kịp để giao vào ngày mai.
We are not able to deliver goods until …: Chúng tôi không thể giao hàng cho tới …
Hủy đơn đặt hàng
We have already placed an order from another website: Chúng tôi đã đặt hàng ở một trang web khác
The products are out of stock: Những mặt hàng này đã hết
We have to cancel your order: Chúng tôi phải hủy đơn đặt hàng
Sau khi nhận hàng
Please contact us for our best assistance within 48 hours of receipt of the product for any sign of damage: Vui lòng liên hệ trong vòng 48h kể từ thời điểm nhận hàng để được hỗ trợ nếu sản phẩm có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào.
Keep your invoice and original packaging as you would need these in the event of a return, replacement: Vui lòng giữ nguyên hóa đơn và hộp sản phẩm để đổi trả.
Các thông tin khuyến mãi khác
Sale up to 50%: Giảm đến 50%
Buy 1 get 1 free: Mua 1 tặng 1
II. Một số mẫu câu ví dụ đặt hàng online bằng tiếng Anh
1.Do you accept order by phone?
2. Yes, what would you want?
3. We’d live to place an order of following items.
4. I’m interested in your cups, so I’s like to order of 500.
6. I‘d like to place an order for the dress from page 9 on catalog.
7. We order 500 sets now.
8. We’d like to order 1000 boxes of toys.
9. We order 200 sets porcelain ware.
10. Today we purchased 3000 copies of books.
11. We will place an order of soybeans for 8000 tons.
12. 100 tons of papers roll? The quality is too small.
13. Since the production lags behind demand, we can only supply you with 15000 dozen.
14. We will ship the quantity of 500 pieces high-class cotton cloth, $1.5 per piece.
15. How many sets would that be?
16. How about a full container load of 4000 cartons.
17. What is your name and your address?
18. How many sets of this styles do you intend to order?
19. Our minimum quatity of an order for this toy is 300 boxes.
20. Shall I fill an order list?
21. What’s the code number of the product?
22. Could you give us an indication of the quantities of each items you required?
23. We’ll submit for the orders if this one is completed to our satisfaction.
24. Your order is receiving our immediate attention and you can rely on us to deliver as schedule.
25. I’m afraid we can’t meet your demand.
26. I look forward to receiving your acknowledgement as early as possible.
27. When would be a convenient time for me to call you back?
28. We hope this will be the first of order we placed with you.
29. I think it is a large order.
30. When will it be delivered?
31. We’ll inform you by phone call in 2 weeks.
32. Can’t you find some way to get round your manufacturers for an early delivery?
33. I hope you could give a special consideration for our request.
34. I think goods will reach you by the end of September.
35. We’re your old customers, please give us some priority on supply.
36. We would like to say that the 10% trade discount is quite safisfactoy.
37. It is essential that the goods are delivered before the beginning of November in time for the Christmas rush.
38. Please remember that only airfreight will ensure prompt delivery.
39. We will place further orders if this one is completed to our satisfaction.
40. We are pleased to inform you that we have already made up your order and are now making arrangements for shipment to Ho Chi Minh City.
75 Cách Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh Mà Bạn Cần Nắm Vững
Cách viết lại câu trong tiếng anh mà bạn cần nắm vững
1. It takes sb + khoảng thời gian + to do sth = sb spend + khoảng thời gian + doing sth : dành thời gian vào 1 việc gì đó
VD: It took her 3 hours to get to the city centre.
= She spent 3 hours getting to the city centre.
2. Understand = tobe aware of : hiểu, nắm rõ
VD: Do you understand the grammar structure?
= Are you aware of the grammar structure?
3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on : yêu thích
VD: She likes politics
= She is interested in politics
4. Because + clause = because of + N : bởi vì
VD: He can’t move because his leg was broken
= He can’t move because of his broken leg
5. Although + clause = despite + N = in spite of + N : mặc dù,….
VD: Although she is old, she can compute very fast
= Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast
6. Succeed in doing sth = manage to do sth : đồng ý làm gì đấy
VD: We succeeded in digging the Panama cannel
= We managed to dig the Panama cannel.
VD: This car is safe enough for him to drive
VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber.
8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì
VD: I’prefer you (not) to smoke here
= I’d rather you (not) smoked here
9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì Would rather do sth than do sth
VD: She prefers staying at home to going out
= She’d rather stay at home than go out
10. Can = tobe able to = tobe possible : có thể làm gì/ có khả năng làm gì 11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi… thì… 12. No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast
VD: As soon as I left the house, he appeared
= Harly had I left the house when he appeared
= No sooner had I left the house than he appeared
13. chúng tôi more: không còn nữa 14. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me
= At no time do I think she loves me
15. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì 16. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early
= There is no point in making him getting early
17. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng
VD: It seems that he will come late
= It appears that/ it is likely he will come late
= He is likely to come late.
= It look as if he will come late
18. Although + clause = Despite + Nound/ gerund 19. S + V + N = S + be + adj 20. S + be + adj = S + V + O 21. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N 22. S + often + V = S + be used to +Ving/ N
VD: Nana often cried when she meets with difficulties.
= Nana is used to crying when she meets with difficulties.
23. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.
= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.
24. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn) 25. S + like sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth…
VD: I prefer going shoping to playing volleyball.
= I would rather go shoping than play volleyball.
= I’m fond of collecting stamps.
32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth
VD: My boss let him be on leave for wedding.
= My boss allow him to be on leave for wedding.
33. S + once + past verb = S + would to + do sth. 34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth. 35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive
VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.
= She studies hard to pass the final examination.
36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive 37. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V 38. S + V + and + S + V = S + V + both… and 39. S + V + not only… + but also = S + V + both… and 40. S + V + both… and… = S + V + not only… but also…
VD: He translated fast and correctly.
= He translated not only fast but also correctly.
= She have him spend more time with her.
57. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: Police asked him to identify the other man in the next room.
= Police have him identify the other man in the next room.
58. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth
VD: The teacher request students to learn by heart this poem.
= The teacher have students learn by heart this poem.
59. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: I want her to lend me
= I have her lend me.
60. S + V + no + N = S + be + N-less
VD: She always speaks no care.
= She is always careless about her words.
61. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V
VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.
= Study is necessary to get a good life in the future.
= My students study Mathematics well.
63. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow.
= What an interesting film!
= How quick she is to wash clothes.
66. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj 67. S + V = S + be + ed-adj 68. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
VD: She have learned English for 5 years.
= It takes her 5 year to learn English.
69. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
VD: The water is too hot for Peter to drink.
= The water is so hot that Peter can’t drink
= He does not speak softly.
74. Cấu trúc: chúng tôi + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì
VD: My father is too old to drive.
= It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody loves her.
75. No longer + dạng đảo ngữ S no more V
= It is such a beautiful girl that everybody loves her.
VD: I don’t live in the courtryside anymore
= No longer do I live in the coutryside
= I no more live in the coutryside
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Cấu Trúc Viết Lại Câu Phổ Biến Trong Tiếng Anh trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!