App Dạy Cách Viết Tiếng Trung / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Cách Viết Cv Xin Việc Bằng Tiếng Trung

Trong hồ sơ xin việc của tất cả các ứng viên, thành phần không thể thiếu, đóng vai trò vô cùng quan trọng chính là CV xin việc. Đặc biệt, đối với các bạn làm việc cho công ty Trung Quốc thì CV tiếng Trung Quốc (简历 – Jiǎnlì) theo form chuẩn của người Trung sẽ là một điểm cộng to đùng dành cho bạn. SHZ chia sẻ cách viết CV xin việc bằng tiếng Trung chuẩn giúp bạn ứng tuyển vào các công ty Trung Quốc, Đài Loan.

Những thông tin cơ bản cần có trong CV bằng tiếng Trung

1. 个人信息 /Gèrén xìnxī/ Thông tin cá nhân

* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa

姓名

Xìngmíng Họ tên

出生年月

chūshēng nián yuè Ngày tháng năm sinh

性别

xìngbié Giới tính

年龄

niánlíng Tuổi

国籍

guójí Quốc tịch

民族

mínzú Dân tộc

护照

hùzhào Hộ chiếu

身分证

shēnfènzhèng CMND

通信地址

tōngxìn dìzhǐ Địa chỉ liên lạc

电子邮箱

diànzǐ yóujiàn Email

电话号码

diànhuà hàomǎ Số điện thoại

2. 职业目标 /Zhíyè mùbiāo/ Mục tiêu nghề nghiệp

Bạn có định hướng gì trong công việc?

Tại sao lại lựa chọn ứng tuyển vào vị trí này?

Khi được đảm nhận công việc này bạn có mục tiêu như thế nào?

… …

Tất cả những câu hỏi trên bạn nên trình bày một cách ngắn gọn, xúc tích trong CV xin việc bằng tiếng Trung của mình, để nhà tuyển dụng thấy được bạn thật sự hứng thú với công việc này và muốn gắn bó với công ty.

3. 教育背景 /Jiàoyù bèijǐng/ Trình độ học vấn

Trong phần này bạn có thể trình bày theo thứ tự thời gian từ hiện tại tới quá khứ

Ví dụ:

2013年 – 2023 年: 毕业于人文大学中国语言系

2010年 – 2013年: 毕业于胡志明高中学校

4. 工作经验 /Gōngzuò jīngyàn/ Kinh nghiệm làm việc

Phần này chính là phần quan trọng nhất, quyết định hơn 50% nhà tuyển dụng có lựa chọn bạn cho vị trí ứng tuyển hay không. Bạn nên sắp xếp rõ ràng theo thời gian, giai đoạn nào làm việc ở đâu, vị trí nào, công việc đảm nhận là gì, bạn nên miêu tả chi tiết nhưng ngắn gọn, xúc tích.

5. 技能 /Jìnéng/ Kỹ năng

Đây cũng là phần ghi điểm khá lớn cho bạn đối với nhà tuyển dụng. Chính vì vậy trong các CV xin việc tiếng Trung mẫu không bao giờ thiếu phần này.

Ví dụ:

– 熟练办公软件: Thành thạo tin học văn phòng

– 具有HSK5级证书: Có chứng chỉ HSK5

– 简单的英语交流: Giao tiếp tiếng Anh cơ bản

6. 爱好 /Àihào/ Sở thích

7. 自我评价 /Zìwǒ píngjià/ Tự đánh giá bản thân

Trong phần này bạn có thể nêu ra những điểm mạnh và hạn chế bản thân.

Từ vựng cần thiết khi viết CV xin việc tiếng Trung

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa

上进心强

shàngjìn xīn qiáng Có lòng cầu tiến

性格开朗乐观

xìnggé kāilǎng lèguān Tính cách cởi mở lạc quan

工作描述

gōngzuò miáoshù Mô tả công việc

申请人

Shēnqǐng rén Người ứng tuyển

履历表

Lǚlì biǎo Sơ yếu lý lịch

越文姓名

Yuè wén xìngmíng Tên tiếng Việt

中文姓名

Zhōngwén xìngmíng Tên tiếng Trung

出生日期

Chūshēng rìqí Ngày sinh

出生地点

Chūshēng dìdiǎn Nơi sinh

婚姻情况

Hūnyīn qíngkuàng Tình trạng hôn nhân

联络号码

Liánluò hàomǎ Số liên lạc

身份证号码

Shēnfèn zhèng hàomǎ Số chứng minh thư nhân dân

申请职位

shēnqǐng zhíwèi Vị trí ứng tuyển

希望待遇

Xīwàng dàiyù Đãi ngộ kỳ vọng

现实地址

Xiànshí dìzhǐ Địa chỉ hiện nay

学力

Xuélì Trình độ học vấn

学校名称

Xuéxiào míngchēng Tên trường

以往就业详情

Yǐwǎng jiùyè xiángqíng Công việc trước đây

商号名称

Shānghào míngchēng Tên công ty

所任职位

Suǒ rènzhí wèi Vị trí đã đảm nhận

任职时间

Rènzhí shíjiān Thời gian đảm nhận

离职理由

Lízhí lǐyóu Lý do rời bỏ

现时职业

Xiànshí zhíyè Chuyên ngành hiện tại

现时月薪

Xiànshí yuèxīn Lương tháng hiện tại

服务时间

Fúwù shíjiān Thời gian phục vụ

个人专长

Gèrén zhuāncháng Sở trường cá nhân

申请人签名

Shēnqǐng rén qiānmíng Chữ ký người xin việc

Những điều không nên ghi vào CV

CV đẹp, ấn tượng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc quyết định bạn có được thông qua vòng loại và có cơ hội đi phỏng vấn trực tiếp hay không. Chính vì vậy bạn cần lưu ý một số điều không nên ghi vào CV sau đây.

1. Những công việc, kinh nghiệm không phù hợp với vị trí ứng tuyển

2. Những thành tích từ rất lâu rồi

3. Sử dụng những ngôn từ bóng bẩy, sáo rỗng

5. Sai lỗi chính tả

Đây là lỗi vô cùng cơ bản và cũng là lỗi mà chúng ta thường ít để ý tới nhất. Trong mắt nhà tuyển dụng cách viết CV xin việc bằng Tiếng Trung thế nào chính là cách bạn làm việc thế đó. Một trang CV rất ngắn, nhưng lại xuất hiện vài lỗi chính tả, lỗi đánh máy. Nhà tuyển dụng có thể sẽ nghĩ ngay bạn là người không cẩn thận. Đừng vì vài giây không chú ý xem lại mà bị ghi điểm xấu với nhà tuyển dụng nha.

Những CV tiếng trung mẫu mới và ấn tượng

Cách Dùng 着/Zhe Trong Tiếng Trung

Nội dung bài học cách dùng 着/zhe trong tiếng Trung.

I.Động từ + 着: biểu thị sự tiếp diễn của động tác.

Ví dụ:Tiểu Trương đang viết thư.

小张在写信。/Xiǎo Zhāng zài xiě xìn. ( biểu thị hành động đang xảy ra)

小张在写着信。/Xiǎo Zhāng zài xiě zhe xìn. (biểu thị hành động đang xảy và còn tiếp diễn)

Động từ phát sinh nhanh: 离开/líkāi/、开始 /kāishǐ/、结束/jiéshù/、来 /lái/、去/qù/ ……

Động từ tri nhận như 是/shì/,认为 /rènwéi/,知道/zhīdao/……

Lưu ý:

Ví dụ:

    Cô ấy đang lên lớp.

     她在上着课呢。

     Tā zài shàng zhe kè ne.

  II.Động từ + 着: Được dùng biểu thị cách ăn mặc.

Ví dụ:

(1)Hôm nay cô ấy mặc 1 chiếc váy đỏ.

         今天她穿着一条红色裙子。

         Jīntiān tā chuān zhe yī tiáo hóngsè qúnzi.

         

(2)Anh ấy đeo 1 chiếc đồng hồ hàng hiệu.

         他戴着一块名表。

         Tā dài zhe yī kuài míngbiǎo.

III. Biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái.

A..Động từ + 着 

Ví dụ:

      Tiểu Minh không thích vận động, thích ngồi.

      小明不爱运动,喜欢坐着。

      Xiǎo Míng bù ài yùndòng, xǐhuan zuò zhe.

B.Tính từ + 着

Ví dụ:

(1)Căn phòng này vẫn còn trống.

         这个房间还空着。

         Zhè ge fángjiān hái kōng zhe.         

(2)Đèn của văn phòng anh ấy vẫn sáng.

         他办公室的灯还亮着。

         Tā bàngōngshì de dēng hái liàng zhe.

Lưu ý:

Khi biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái trước động từ hoặc tính từ thường thêm: 一直(yīzhí)/总是(zǒng shì)/ 常常(chángcháng)/ 还(hái)

IV. Biểu thị sự tồn tại

Ví dụ :

(1)10 học sinh đang ngồi trong phòng học.

          (Trong phòng học + ngồi+ 着 + 10 học sinh)

          教室里坐着10 个学生。

          Jiàoshì lǐ zuò zhe 10 gè xuéshēng.                    

(2)1 lưu học sinh sống ở đây.

    (Ở đây + sống + 着+ 1  lưu học sinh)

         这里住着一个留学生。

         Zhèlǐ zhù zhe yī gè liúxuéshēng.

Ví dụ:

(1)Trên tường treo 1 bức tranh.

          (Trên tường + treo + 着+ 1 bức tranh.)

          墙上挂着一幅画儿。

          Qiáng shàng guà zhe yī fú huàr.  

(2)Trong sân để rất nhiều xe.

          (Trong sân+ để+ 着+ rất nhiều xe.)

          院子里放着很多车。    

         Yuànzi lǐ fàng zhe hěn duō chē.

Ví dụ:

(1)Bản đồ treo ở trên tường.

          地图挂在墙上。/Dìtú guà zài qiáng shàng. /

     (Bản đồ + ở trên tường + treo + 着.)

          地图在墙上挂着。

(2)Anh ấy vẫn nằm ở trên giường.

         他还躺在床上。

         Tā hái tǎng zài chuáng shàng .

        (Anh ấy + vẫn+  ở trên giường + nằm + 着)

         他还在床上躺着。

Ví dụ:

        Trên bàn đặt 1 cuốn từ điển.

Câu sai: 在桌子上放着一本词典。/Zài zhuōzi shàng fàng zhe yī běn cídiǎn.

Câu đúng: 桌子上放着一本词典。/Zhuōzi shàng fàng zhe yī běn cídiǎn.

V.Dùng cho câu cầu khiến

Ví dụ:

(1)你听着,以后不能再迟到了。

         Nǐ tīng zhe, yǐhòu bù néng zài chídào le.

         Cậu nghe đây, lần sau không được lại đến muộn nữa.

(2)你快躺着,别动!/Nǐ kuài tǎng zhe, bié dòng!

          Cậu mau nằm xuống, không động đậy!

(3)慢着点儿,别摔倒了。/Màn zhe diǎnr, bié shuāi dǎo le.

          Chậm chút, đừng bị ngã.

Lưu ý:

.Trong các câu trên, 着 sau động từ không được bỏ

.着sau tính từ có thể bỏ nhưng ngữ khí cầu khiến sẽ bị yếu hơn.

VI.Dùng trong câu liên động

Ví dụ:

(1)Biểu thị 2 động tác cùng xảy ra

         Đứa trẻ này thích vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.

         这孩子喜欢一边听音乐一边做作业。

      (Đứa trẻ này thích + nghe + 着 + nhạc + làm bài tập)

        这孩子喜欢听着音乐做作业。

        Zhè háizi xǐhuan tīng zhe yīnyuè zuò zuòyè.

(2 )Động từ 1 là phương thức động từ 2

        Bạn không nên nằm đọc sách.

        (Bạn không nên + nằm + 着 + đọc sách.)

       你不应该躺着看书。

       Nǐ bù yìng gāi tǎng zhe kàn shū.

Lưu ý:

.Có 1 số ít tính từ có thể dùng ở vị trí động từ 1:

A.Tính từ + 着+ ( tân ngữ )+ Động từ

Ví dụ:

(1)Cô ấy đỏ mặt gật đầu.

     (Cô ấy + đỏ + 着+ mặt + gật đầu.)

         她红着脸点了点头。

        Tā hóng zhe liǎn diǎn le diǎn tóu.         

(2 )Tôi vội vã đi lên lớp.

      (Tôi + vội vã + 着 + đi lên lớp.)

       我急着去上课。

       Wǒ jí zhe qù shàngkè. 

B.Động từ 1+ 着 + động từ 2+ 着+ động từ 3

Ví dụ:

(1)Mọi người vừa nói vừa cười đi đến cổng trường.

   (Mọi người+ nói + 着+ cười + 着 + đi đến cổng trường.)

         大家说着笑着走了学校的门口。

         Dàjiā shuō zhe xiào zhe zǒu le xuéxiào de ménkǒu.         

(2)Đứa trẻ khóc gào ầm đòi tìm mẹ.

   (Đứa trẻ + khóc+ 着+ gào ầm + 着+ đòi tìm mẹ.)

         孩子哭着闹着要找妈妈。

         Háizi kū zhe nào zhe yào zhǎo māma.

Ví dụ:

Tiểu Lâm cứ đi cứ đi rồi dừng lại.

(Tiểu Lâm + đi + 着+ đi + 着 + dừng lại.)

 小林走着走着停了下来。

 Xiǎo Lín zǒu zhe zǒu zhe tíng le xiàlái. 

Phía trước động từ 3 có thể thêm 就/ 突然.

 Tiểu Minh cứ nghe, cứ nghe rồi đột nhiên hiểu ra.

(Tiểu Minh + nghe + 着+ nghe+ 着 + đột nhiên hiểu ra.)

 小明听着听着,突然明白了。 

 Xiǎo Míng tīng zhe tīng zhe, tūrán míngbai le.

VII.lỗi sai cơ bản khi dùng “ 着”

chúng tôi có 2 động từ đồng thời xuất hiện:

Ví dụ:  Cô ấy thường nằm đọc sách.

Câu sai: 她常常躺看着书。/Tā chángcháng tǎng kàn zhe shū.

Câu đúng: 她常常躺着看书。/Tā chángcháng tǎng zhe kàn shū.

B.Trong kết cấu động tân hoặc động từ li hợp:

Ví dụ: Chúng tôi đang lên lớp.

Câu sai: 我们在上课着。/Wǒmen zài shàng kè zhe.

Câu đúng: 我们在上着课。/Wǒmen zài shàng zhe kè.

C.Sau 着 không dùng “在+ địa điểm”.

Ví dụ: Đừng ngồi ăn cơm trên giường.

Câu sai: 别坐着在床上吃饭。/Bié zuò zhe zài chuáng shàng chī fàn.

Câu đúng: 别在床上坐着吃饭。/Bié zài chuáng shàng zuò zhe chī fàn.

VIII.Thừa 着 trong câu

chúng tôi sau động từ có bổ ngữ, thì không dùng 着.

Ví dụ: Anh ta đợi bạn 5 năm rồi. 

Câu sai:他等着你五年了。/Tā děng zhe nǐ wǔ nián le.

Câu đúng:他等了你五年了. /Tā děng le nǐ wǔ nián le.

IX.Thiếu “ 着” trong câu

( 1)Căn phòng này vẫn còn trống.

Câu sai : 这个房间还空。/Zhè ge fángjiān hái kōng./ 

Câu đúng: 这个房间还空着。/Zhè ge fángjiān hái kōng zhe./                    

(2)Cá vẫn còn sống.      

Câu sai : 鱼还活。/Yú hái huó./

Câu đúng: 鱼还活着。/Yú hái huó zhe.    

(3)Trên tường treo chữ Hỉ. 

Câu sai : 墙上挂喜字。/Qiáng shàng guà xǐ zì. /

Câu đúng: 墙上挂着喜字。/Qiáng shàng guà zhe xǐ zì./

Gọi ngay theo đường dây nóng  NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC. Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/

         

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung

Hiện nay việc đọc được các số trong tiếng Trung là điều mà có rất nhiều người đang học hoặc tìm hiểu về tiếng trung quan tâm rất nhiều. Vậy câu hỏi cách đọc số tiền trong tiếng trung như thế nào? liệu nó có khó hơn những ngôn ngữ khác hay không?.

Cách đọc số tiền trong tiếng Trung

Trước tiên, các bạn cần phải nắm vững cách đọc các số cơ bản từ 1 đến 10, vì đây là cơ sở để bạn có thể đọc được những số ở đơn vị cao hơn.

Số đếm cơ bản : Từ 1 đến 10

1 一 yī (i)

2 二 èr (ợi)

3 三 sān (san)

4 四 sì (sự)

5 五 wǔ (ủ)

6 六 liù (liệu)

7 七 qī (xxi)

8 八 bā (pa)

9 九 jiǔ (chiểu)

10 十 shí (sứ)

0 零 / 〇 líng (lính)

Số đếm cơ bản: từ 11 đến 99

11 十一 shíyī 10+1

12 十二 shí’èr 10+2

13 十三 shísān 10+3

19 十九 shíjiǔ 10+9

20 二十 èrshí 2×10

21 二十一 èrshíyī 2×10+1

22 二十二 èrshí’èr 2×10+2

30 三十 sānshí 3×10

40 四十 sìshí 4×10

90 九十 jiǔshí 9×10

99 九十九 jiǔshíjiǔ 9×10+9

Số đêm cơ bản từ 100 đến 999

100 一百 yībǎi

101 一百零一 yībǎilíngyī

110 一百一(十) yībǎiyī(shí)

111 一百一十一 yībǎiyīshíyī

120 一百二十 yībǎi’èrshí

200 二百 èrbǎi

999 九百九十九 jiǔbǎijiǔshǐjiǔ

Số đếm cơ bản từ: 1000 và lớn hơn 1000

1 000 一千 yīqiān

1 001 一千零一 yīqiānlíngyī

1 010 一千零一十 yīqiānlíngshí

1 100 一千一百 yīqiānyībǎi

9 999 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ

10 000 一万 yīwàn

1 000 000 一百万 yībǎiwàn

1.000.000.000 十亿 shíyì

Một số ví dụ về cách đọc số tiền trong tiếng Trung

30: 三十 (sānshí)

23: 二十三 (èrshísān)

99: 九十九 (jiǔshíjiǔ)

301: 三百零一 (sānbǎi líng yī)

456: 四百五十六 (sìbǎi wǔshíliù)

1000: 一千 (yīqiān)

1001: 一千零一 (yīqiān líng yī)

2007: 两千零七 (liǎng qiān líng qī)

9999: 九千九百九十九 (jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ)

184000: 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān)

210038: 二十一万零三十八 (èrshíyī wàn líng sānshíbā)

10056024: 一千零五万二十四 (yīqiān líng wǔ wàn èrshísì)

1000000000: 十亿 (shí yì) (mười ức)

Cách viết số tiền bằng chữ trong tiếng Trung

* Một số ví dụ về cách viết số bằng chữ:

25.000 VND: 两万五千越盾

Liǎng wàn wǔqiān yuè dùn

473.000 VND: 四十七万三千越盾

Sìshíqī wàn sānqiān yuè dùn

1.500.000 VND:一百五十万越盾

Yībǎi wǔshí wàn yuè dùn

18.400.000 VND:一千八百四十万越盾

Yīqiān bābǎi sìshí wàn yuè dùn

3.872.058.907 VND: 三十八一千七百零五万八千九百零七越盾

Sānshíbā yì qīqiān liǎngbǎi líng wǔ wàn bāqiān jiǔbǎi líng qī yuè dùn

49.750.857 VND :四千九百七十五万零八百五十七越盾

Sìqiān jiǔbǎi qīshíwǔ wàn líng bābǎi wǔshíqī yuènán dùn.

127.305.476.284 VND :一千两百七十三亿零五百四十七万六千两百八十四越盾

Yīqiān liǎng bǎi qīshísān yì líng wǔbǎi sìshíqī wàn lùqiān liǎngbǎi bāshísì yuènán dùn

Lưu ý

Một số người họ sử dụng cách viết như dưới đây các bạn cũng nên nắm vững để tránh bỡ ngỡ nhé.

1= 壹; 2= 贰; 3=叁; 4= 肆; 5=伍; 6=陆, 7=柒; 8= 捌; 9=玖; 10=拾。

1= Yī; 2= èr; 3=sān; 4= sì; 5=wǔ; 6=lù, 7=qī; 8= bā; 9=jiǔ; 10=shí.

Từ vựng tiền tệ tiếng trung

AUD 澳大利亚元 àodàlìyǎ yuán Đô la Úc

BRL 巴西雷亚尔 bāxī léi yà ěr Real của Brazil

CAD 加拿大元 jiānádà yuán Đô la Canada

CHF 瑞士法郎 ruìshì fàláng Đồng Frank Thụy Sĩ

CNY 人民币元 rénmínbì yuán Nhân Dân Tệ

CZK 捷克克朗 jiékè kèlǎng Czech Koruna

DKK 丹麦克朗 dānmài kèlǎng Đan Mạch Krone

EUR 欧元 ōuyuán Đồng tiền chung châu Âu

GBP 英镑 yīngbàng Đồng bảng Anh

HKD 港元 gǎngyuán Đô la Hongkong

IDR 印度尼西亚卢比 yìndùníxīyà lúbǐ Rupiah Indonesia

INR 印度卢比 yìndù lúbǐ Rupi Ấn Độ

IRR 伊朗里亚尔 yīlǎng lǐ yǎ ěr Iran Rial

JOD 约旦第纳尔 yuēdàn dì nà ěr Jordan Dinar

JPY 日本元 rìběn yuán Yên Nhật

KRW 韩元 hányuán Tiền Hàn quốc

KWD 科威特第纳尔 kēwēitè dì nà ěr Đồng Dinar của Kuwait

MOP 澳门元 àomén yuán Pataca tiền tệ chính thức của Macau

MXN 墨西哥比索 mòxīgē bǐsuǒ Mexico Peso

MYR 马来西亚林吉特 mǎláixīyà lín jí tè Ringgit Malaysia

NOK 挪威克朗 nuówēi kèlǎng Krone Na Uy

NPR 尼泊尔卢比 níbó’ěr lúbǐ Nepal Rupee

NZD 新西兰元 xīnxīlán yuán Đô la New Zealand

PHP 菲律宾比索 fēilǜbīn bǐsuǒ Peso Philippine

PKR 巴基斯坦卢比 bājīsītǎn lúbǐ Rupi Pakistan

RUB 俄罗斯卢布 èluósī lúbù Rúp Nga

SEK 瑞典克朗 ruìdiǎn kèlǎng Krona Thụy Điển

SGD 新加坡元 xīnjiāpō yuán Đô la Singapore

THB 泰国铢 tàiguó zhū Bạt Thái Lan

Kết luận

Hướng Dẫn Viết Cv Tiếng Trung Chuẩn 2023

Mẫu CV/Hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung dễ dàng, kết quả

CV xin việc tốt không nhất thiết phải dày đặc thành tích, mà phải là một CV ngắn gọn, không khó khăn mà vẫn nổi bật. Trong bài này, chúng mình sẽ tut viết một bản CV/Hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung kết quả giống như vậy

Hướng dẫn làm CV online chuyên nghiệp – Gửi CV qua email cần những gì? Chia sẽ cách tạo mẫu CV chuyên viên Marketing chi tiết và hiệu quả nhất Chia sẻ cách tạo mẫu CV xin việc ngành xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và hiệu quả

1. THÔNG TIN cá nhân – 个人信息 (GÈRÉN XÌNXĪ)

Cung cấp những thông tin cơ bản nhất và địa chỉ liên lạc để nhà tuyển dụng biết bạn là ai:

Ảnh đại diện

Họ tên – 姓名 (Xìngmíng)

Ngày tháng năm sinh – 出生年月 (Chūshēng nián yue)

Giới tính – 性别 (Xìngbié)

Tuổi – 年龄 (Niánlíng)

Địa chỉ liên lạc – 通信地址 (Tōngxìn dìzhǐ)

Email – 电子邮件 (Diànzǐ yóujiàn)

Sđt – 联系电话 (Liánxì diànhuà)

Không những thế bạn có thể thêm thông tin về Quốc tịch (国籍 – Guójí), Dân tộc (民族 – Mínzú), Hộ chiếu/CMT (护照/身份证 – Hùzhào/Shēnfèn zhèng)… Nếu cần thiết.

Một số thông tin cá nhân trong CV/Hồ sơ xin việc tiếng Trung

Mang ra lý do rõ ràng và ngắn gọn tại sao bạn mong muốn ứng tuyển vào công ty và mục đích ngành nghiệp tương lai của bạn. Tại phần này bạn cần thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy sự chú ý thực sự của bạn tới vị trí đã ứng tuyển, và tiếp đó là chí tiến thủ, định dạng ngành nghiệp lâu dài và sự gắn bó với công ty.

能够在专业、活泼环境工作及学习。(Có khả năng làm việc trong hoàn cảnh chuyên nghiệp, năng động và học hỏi.)有采用所积累的经验及知识的机会来发展工作。(Có thời cơ dùng kinh nghiệm và văn hóa tích lũy được để tăng trưởng công việc.)

Trình bày cụ thể, ngắn gọn quá trình học tập bao gồm khoảng thời gian, tên trường, chuyên ngành nghề học. Nếu có nhiều hơn một thông tin học tập thì hãy ghi theo thứ tự từ thông tin gần nhất đổ về trước (các thông tin cũ hơn).

2015年06月: 在岘港外语大学毕业,专门是英语。(Tháng 06/2015: Tốt nghiệp ĐH Ngoại ngữ Đà Nẵng, chuyên lĩnh vực tiếng Anh.)

Trình bày cụ thể, ngắn gọn các kinh nghiệm sử dụng việc trong quá khứ gồm có thời gian, tên công ty, chức phận và công việc cụ thể. Bởi vì nhà phỏng vấn sẽ quan tâm hơn đến các công việc gần đây nhất của bạn nên hãy để phần này lên đầu và các công việc trong quá khứ lần lượt phía dưới.

2015年07月 – 2023年05月: 在 ABC 做管理,主要任务是 安排总经理,各位领导跟其他贸易银行的约会,以及负责翻译材料。(Tháng 07/2015 – 05/2017): làm quản lý tại ABC, Nhiệm vụ chính là sắp đặt các cuộc gặp của tổng giám đốc và lãnh đạo của các bank giao dịch không giống, ngoài ra còn làm phiên dịch ebook.)

Chẳng hề nhà phỏng vấn nào cũng like các ứng viên hay “nhảy việc”. Vậy nên nếu bạn đã làm qua nhiều công việc, hãy cân nhắc chỉ mang một vài công việc thực sự quan trọng vào CV và nêu rõ kinh nghiệm đạt được từ các công việc đó để k làm mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng.

Các thông tin quan trọng khác trong CV xin việc bằng tiếng Trung

Hãy nêu những skill và thế mạnh mà bạn cảm thấy sẽ thêm vào với công việc đã ứng tuyển. TopCV khuyên bạn hãy tìm hiểu kỹ về vị trí ứng tuyển để mang vào mục này những content tập hợp, cùng lúc giúp nổi bật CV của bạn trong hàng loạt các CV không giống.

熟练使用电脑如 MS Word, Excel, Power Point 等软件。(Sử dụng thành thục các phần mềm như MS Word, Excel, Power Point và một số khác.)

6. BẰNG CẤP, CHỨNG CHỈ – 参考 (ZHÈNGSHŪ)

Tại mục này bạn không nên liệt kê một hướng dẫn bừa bãi các sở thích, khả năng của bản thân. Hãy cân nhắc nhìn thấy sở like nào thích hợp với văn hóa công ty và đủ sức mang lại lợi thế cho bạn trước nhà tuyển dụng. gợi ý nếu công việc yêu cầu khả năng tiếp thụ tốt và ham học hỏi thì sở like lợi thế là đọc sách…

看小说,听音乐,旅游…(Đọc tiểu thuyết, nghe nhạc, du lịch…)

Đây là mục k bắt buộc trong hồ sơ xin việc (tương đương với References trong CV tiếng Anh). ngoài ra vì đây là mục nêu ra người giới thiệu, đề đạt bạn vào vị trí này, nên nếu là những ngôi sao và uy tín, nhà phỏng vấn sẽ chú ý ngay và tin tưởng vào năng lực của bạn nhiều hơn. Nên ghi cả địa chỉ liên lạc của người giới thiệu để chứng minh rằng bạn đã khai đúng sự thật.

杜红庄姐 – Vietcombank 民事主管. 电话号码: 097.700.7700(Bà Đỗ Hồng Trang – Trưởng phòng nhân sự Vietcombank. Số điện thoại: 097.700.7700)

Cách viết mẫu sơ yếu lý lịch 2023 đúng quy định mới nhất Hướng dẫn viết cv bằng Tiếng Anh chuẩn và đẹp nhất 2023 Tổng hợp 5 Website đăng tin tuyển dụng miễn phí uy tín nhất 2023 Nguồn: topcv