Các Mẫu Số Hóa Đơn / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Các Loại Hóa Đơn Và Quy Định Về Ký Hiệu Mẫu Số Trên Hóa Đơn

Hóa đơn tài chính là gì? Có những loại hóa đơn nào? Trong các quy định về hóa đơn điện tử thì Bộ Tài chính cũng đã có những hướng dẫn và các quy định cụ thể về mẫu số hóa đơn GTGT cụ thể đối với từng loại hóa đơn.

Trong bài viết hôm nay, chukysotphcm chia sẻ đến bạn đọc các loại hóa đơn tài chính hiện nay ở Việt Nam cũng như các quy định mẫu số đối với từng loại hóa đơn

I. Hóa đơn tài chính là gì?

Hóa đơn tài chính (được gọi chung là hóa đơn) là chứng từ được lập bởi người bán hàng. Nhằm ghi nhận thông tin bán hàng hóa và cung ứng các dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Hóa đơn tài chính được chia làm nhiều loại và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

II. Các loại hóa đơn tài chính

Khi nhắc đến hóa đơn GTGT (giá trị gia tăng), người ta thường nghĩ ngay đến hóa đơn đỏ. Tuy nhiên thực tế thì hóa đơn đỏ bao hàm rộng hơn, cũng có thể coi là loại hóa đơn khác với hóa đơn GTGT.

Hóa đơn GTGT Là loại hóa đơn được sử dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động:

Bán hàng và cung ứng các dịch vụ nội địa.

Các hoạt động vận tải quốc tế.

Xuất vào các khu vực phi thuế quan và các trường hợp khác được coi như là xuất khẩu.

2. Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng còn được biết đến với tên gọi là hóa đơn trực tiếp hay hóa đơn bán hàng trực tiếp.

Các tổ chức, cá nhân sử dụng hóa đơn bán hàng gồm có:

Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khai thuế và tính thuế theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ nội địa hay xuất vào khu vực phi thuế quan, cùng các trường hợp được coi là xuất khẩu.

Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong khu vực phi thuế quan, khi bán hàng và cung ứng dịch vụ vào nội địa hay giữa các tổ chức trong khu vực phi thuế quan với nhau. Trên hóa đơn dành cho đối tượng này sẽ ghi rõ ra là “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.

3. Các loại hóa đơn khác

Các loại hóa đơn khác bao gồm:

– Tem, vé, thẻ và phiếu thu tiền bảo hiểm.

– Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng. 3 loại phiếu và chứng từ thu phí này sẽ được lập theo thông lệ quốc tế và tuân theo quy định của pháp luật.

– Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý tương tự hóa đơn như: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

III. Các hình thức hóa đơn tài chính

Các loại hóa đơn trên có thể được thể hiện bởi các hình thức hóa đơn sau đây:

1. Hóa đơn tự in

Hóa đơn tự in là hình thức hóa đơn mà cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy in khác để in ra khi bán hàng và cung ứng dịch vụ.

2. Hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử là hình thức hóa đơn phổ biến nhất hiện nay. Loại hóa đơn này đang được Bộ tài chính và Chính phủ khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng.

Hóa đơn điện tử chính là tập hợp của các thông điệp, dữ liệu điện tử về bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận và lưu trữ – quản lý theo quy định pháp luật.

3. Hóa đơn đặt in

Hóa đơn đặt in giống với hóa đơn tự in ở điểm đều là hình thức hóa đơn giấy.

Duy chỉ khác một điều là hóa đơn đặt in là do tổ chức đặt in theo mẫu hay do Cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp hoặc bán cho các tổ chức, cá nhân.

IV. Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn

Lưu ý: Trước khi doanh nghiệp muốn sử dụng hóa đơn GTGT, thì các bạn cần phải làm các thủ tục thông báo phát hành hóa đơn.

Tìm Hiểu Về Mẫu Số Hóa Đơn

Ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự

2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn

Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn

01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn

01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:

1- Hoá đơn giá trị gia tăng.2- Hoá đơn bán hàng. 3- Hoá đơn xuất khẩu.4- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan).

5- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;

+ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.

Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.

– Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.

Cụ thể:

Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT

Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng

Nhiều kế toán không để ý, và không biết được rằng, số thứ tự mẫu

của hóa đơn phải thay đổi. Tại điểm 2 công văn số 4489/TCT-CS ngày 14/10/2014 hướng dẫn:

” 2. Về ký hiệu mẫu số hóa đơn trong việc đặt in hóa đơn

Tại điểm 1.2 Phụ lục 1 (Hướng dẫn ký hiệu và ghi thông tin bắt buộc trên hóa đơn) ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn:

“Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý…”

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn nội dung bắt buộc gồm: tên loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, tên, địa chỉ mã số thuế của người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua; tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền ghi bằng số và bằng chữ; người mua, người bán ký; tên tổ chức nhận in hóa đơn.

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp các tiêu thức trên tờ hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như tên, địa chỉ của người bán; tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn thì doanh nghiệp phải thay đổi số thứ tự mẫu hóa đơn.”

Ví dụ: Thăng Long Group đã thông báo phát hành 01 mẫu hóa đơn giá trị gia tăng 3 liên với ký hiệu mẫu số hóa đơn 01GTKT3/001, hóa đơn được in tại Công ty TNHH X. Trường hợp khi đặt in hóa đơn tiếp theo để sử dụng, Thăng Long Group có sự thay đổi tên, địa chỉ hoặc chuyển sang đặt in tại tổ chức nhận in khác (Công ty TNHH Y) thì ký hiệu mẫu số hóa đơn phải thay đổi thành 01GTKT3/002.

Tag: cách đánh 01gtkt3/003 tiếng anh 04 hủy điện tử cáo 01/bc cấu trúc khai dữ liệu (theo 3) tranh sơn dầu hoa giải thích ngân vietcombank kiểm tra lỗi sai 02gttt3 001 68 cứu đăng 01gtkt0/001 nào

Cách Đặt Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn

– Khoản 1b Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014

– Tại Khoản 1.2 Phụ lục 1

Theo đó c ách đặt ký hiệu mẫu số hóa đơn.

– Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn): ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự

1. 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn

2. Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn

3. 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn

4. 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

5. 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.

– Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như:

+ Một trong các nội dung bắt buộc;

+ Kích thước của hóa đơn;

+ Nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý… …”

Như vậy: Trường hợp của Công ty theo trình bày, năm 2013 đặt in hóa đơn và đã thông báo phát hành sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu AA/13P và có 03 liên, nay Công ty tiếp tục đặt in hóa đơn GTGT để sử dụng với ký hiệu AA/17P và có 04 liên, các nội dung khác không thay đổi thì ký hiệu mẫu số hóa đơn là 01GTKT4/001.

About the Author

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Related entries

Tổng Hợp Các Mẫu Hóa Đơn Điện Tử Ban Hành Kèm Theo Thông Tư Số 68/2019/Tt

Thực tế, để việc sử dụng hóa đơn điện tử được hợp lệ và hợp pháp, trước tiên người dùng cần phải áp dụng mẫu hóa đơn đáp ứng đầy đủ yêu cầu nội dung theo quy định pháp luật.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng nhất cho người dùng, tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định và cho hiển thị tham khảo 05 mẫu hóa đơn điện tử hợp pháp.

1.1. Mẫu HĐĐT hiển thị số 1: Hóa đơn điện tử giá trị gia cho tổ chức, cá nhân khai thuế theo phương pháp khấu trừ

Hóa đơn giá trị gia tăng được hiểu là loại hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhằm thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Mẫu hiển thị số 01 là mẫu hóa đơn điện tử giá trị gia tăng được dùng cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

1.2. Mẫu hiển thị số 02: Hóa đơn điện tử bán hàng cho các tổ chức, cá nhân khai thuế theo phương pháp trực tiếp

Hóa đơn bán hàng là loại hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, có áp dụng khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này sẽ bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định và cho hiển thị tham khảo 05 mẫu hóa đơn điện tử hiển thị hợp pháp, được áp dụng từ thời điểm mà Thông tư này bắt đầu có hiệu lực thi hành.

Mẫu hiển thị số 02 là mẫu hóa đơn điện tử bán hàng được dùng cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.

1.3. Mẫu hiển thị số 03: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử

Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử được hiểu là loại mẫu phiếu lập ra nhằm mục đích ghi chép lại việc xuất kho kiêm vận chuyển điện tử. Thông thường, phiếu xuất kho phải đảm bảo nêu rõ được nội dung xuất kho, thông tin vận chuyển, người vận chuyển hay phương tiện vận chuyển…

Mẫu hiển thị số 03 là mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử, được áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư 68/2019/TT-BTC.

1.4. Mẫu hiển thị số 04: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù

Mẫu hiển thị số 04, tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 68/2019/TT-BTC, là mẫu hóa đơn điện tử giá trị gia tăng được dùng cho các tổ chức, doanh nghiệp đặc thù.

Theo đó, những trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng, hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung, đã được quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Thông tư 68/2019/TT-BTC.

1.5. Mẫu hiển thị số 05: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng cho tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ

Mẫu hiển thị số 05 là mẫu hóa đơn điện tử giá trị gia tăng được dùng cho các tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ.

Lưu ý rằng: tại Khoản 5, Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính đã khẳng định các mẫu hiển thị của một số loại hóa đơn kèm theo tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 68/2019/TT-BTC có tính chất tham khảo chứ không bắt buộc.