BÁO CÁO MÔN THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC THIÊN ÂN
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Qua 2 năm học tập ở trường TCTH Đông Nam Á, được sự giúp đỡ của nhà trường, em đã trải qua 3 đợt thực tế ở 3 cơ sở đó là Trạm y tế, Bệnh viện và nhà thuốc. Trong đó Nhà thuốc là nơi thực tập vô cùng quan trọng, bởi vì Nhà thuốc là nơi giúp em có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với thuốc, trực tiếp tư vấn và bán thuốc cho bệnh nhân. Vì thế, Nhà thuốc là nơi tạo điều kiện thuận lợi, quan trọng để em sau này tốt nghiệp ra trường làm việc trong chuyên ngành của mình, đặc biệt là Nhà thuốc.
Thuốc là một sản phẩm cần thiết ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Một người Dược sĩ biết cách bán thuốc, biết cách phối hợp thuốc và biết cách tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân thì bệnh nhân sẽ khỏi bệnh. Ngược lại, nếu người Dược sĩ bán thuốc không đúng cách thì bệnh nhân sẽ không khỏi bệnh. Có thể nói vai trò của người Dược sĩ trong Nhà thuốc là rất quan trọng, quyết định sinh mạng con người, cho nên người Dược sĩ cần phải nắm vững những kiến thức cần thiết về thuốc cho chuyên ngành của mình. Vì vậy, trước khi tốt nghiệp ra trường, chúng ta cần phải trải qua các đợt thực tập ở các cơ sở khác nhau, đặc biệt là Nhà thuốc.
Bài Báo Cáo Thực Tập ở Nhà thuốc là một quyển tóm tắt lại quá trình học tập ở nhà trường và ở Nhà thuốc. Với những kiến thức còn hạn chế nên bài Báo Cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các quý thầy cô.
Suốt khoảng thời gian thực tập ở Nhà thuốc Thiên Ân, em thấy mình là người thực sự may mắn vì có được quý cô tận tình giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm bán thuốc trong Nhà thuốc. Và cũng nhờ quý cô mà em có được những kiến thức cần thiết cho riêng mình. Em vô cùng biết ơn quý cô đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn quý cô và xin chúc quý cô sức khỏe và thành đạt.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến các quý thầy cô ở trường TCTH Đông Nam Á đã giúp đỡ em trong thời gian qua và đã tạo điều kiện thuận lợi để em có một môi trường học tập tốt. Em xin chúc nhà trường ngày càng phát triển, các quý thầy cô dồi dào sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ dạy học của mình.
Em xin trân trọng cảm ơn!
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập
Nhà thuốc Thiên Ân
268/7 Phan Văn Hớn, KP6, Tân Thới Nhất, Q.12, TP. HCM
(Dược sĩ phụ trách: Ngô Thanh Hằng).
2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức:
Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị bệnh.
Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.
Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)
Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược
Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc
Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định
Trách nhiệm của chủ nhà thuốc:
Là nhà thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ điều hành, chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về :
Chất lượng thuốc
Phương pháp kinh doanh
Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và không bán theo đơn.
Lập kế hoạch sử dụng thuốc
Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2.2.1. Cở sở vật chất 2.2.2. Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra: 2.2.3. Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc:
2.2. Quy mô tổ chức
Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt phía ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc. Phía ngoài là 2 tủ kính lớn để đặt những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc Đông y.
2.2.4. Bảo quản thuốc:
Thuốc được chia làm 2 nhóm: Thuốc nội và thuốc ngoại.
Chất lượng thuốc tốt hay xấu điều ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, tính mạng và tiền của xã hội. Vì vậy, việc bảo quản nhằm giữ vũng chất lượng thuốc đây là một nhiệm vụ không thể thiếu được của những người làm công tác dược.
Các loại thuốc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng và đảm bảo 3 dễ:
Dễ thấy
Dễ lấy
Dễ kiểm tra
Đồng thời cũng đảm bảo 5 chống :
Chống ẩm nóng
Chống mối mọt, nấm mốc
Chống cháy nổ
Chống quá hạn dùng
Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của dược sĩ trung cấp tại cơ sở: 1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt động
Được mở tại địa bàn tất cả các địa phương trên cả nước. Phạm vi hoạt động của Nhà thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm và pha chế thuốc theo đơn.
Được mở tại địa bàn huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của Quầy thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm.
Lưu ý: Các cơ sở bán lẻ thuốc không được bán nguyên liệu hóa dược làm thuốc.
2. Điều kiện kinh doanh thuốc
Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc, Quầy thuốc.
Chứng chỉ hành nghề dược:
Được cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y tế cấp và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:
Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh thuốc.
Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh.
Có đạo đức nghề nghiệp.
Có đầy đủ sức khỏe.
Giấy đăng ký kinh doanh
Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh cấp) và đã được Sở Y tế, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ thuốc.
Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm
Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ 10m 2, được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc…
Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc.
Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh.
3. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP 3.1. Về nhân sự: 3.2. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc:
Diện tích tối thiểu 10 m2 (Diện tích cơ sở thực tập – Nhà thuốc Thiên Ân là 12m2, phù hợp với quy mô kinh doanh), có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng, có nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, khu vực dành riêng cho tư vấn khách hàng và ghế ngồi chờ, có khu vực dành riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc.
Địa điểm cố định riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, xây dựng chắc chắn có trần ngăn bụi, nền dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng
3.3. Thiết bị bảo quản thuốc
Nhà thuốc có đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với thuốc.
Nhà thuốc có tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và chiếu sáng.
3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn 4. Các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc 4.1. Mua thuốc 4.2. Bán thuốc
Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua 4.4. Bán thuốc theo đơn 4.5. Bảo quản thuốc 5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc 5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc 5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc:
THUỐC KHÁNG SINH
Cefalexin 500 mg Amoxicillin 500 mg
Lincomycin 500 mg Ampicillin 500 mg
THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM
Paracetamol 500 mg Fencecod (Ibuprofen 200mg, Codein 8 mg)
Hapacol (Paracetamol 500mg, Dozoltac (Paracetamol 325 mg,
Codein phosphat 30mg) Clorpheniramin 4 mg)
THUỐC TIÊU HÓA
TV – Omeprazol (Omeprazole) No – spa (Drotaverine)
Domperidon Ercefuryl (Nifuroxazide 200mg)
Smecta (Diosmectite 3g) Bisacodyl 5mg
Oresol (Gói 27,9g, gồm có:
Sodium chloride, Potassium chloride, Sorbitol 5 g
Sodium citrate)
Duphalac (Lactulose 10g/15ml) Sagofene (Natri thiosulfat)
THUỐC CHỮA HO HEN
Amproxol Bromhexin 8mg
Tragutan (Eucaluptol 100mg, Tinh dầu tần 0,18mg,
Tinh dầu gừng 0,5mg, Menthol 0,5mg)
THUỐC THAY THẾ HORMON
Metformin 500mg Mifestad 10 (Mifepristone 10mg)
THUỐC CHỮA BỆNH NGOÀI DA
Nước Oxy già 10 thể tích 3% Maxgel (Betametasone,
(Hydrogen peroxyl 30ml) Clotrimazole, Gentamicin)
Kem nghệ Ery (Tinh chất nghệ,Erythromycin)
THUỐC CHỮA MẮT, TAI MŨI HỌNG
Neocin (Neomycin sulfat 5ml/ 25mg) Efticol (Natri clorid 10ml/ 0,9%)
Nostravin (Xylometazoline 8ml) Coldi b (Oxymetazoline 15ml)
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Nautamine (Diphenhydramine 90mg) Loratadin 10mg
Cetirizin 10mg
VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
Vitamin C (Acid ascorbic 1000mg) Vitamin B1 (Thiamin 50mg, 250mg)
Vitamin E 400 (Tocoferol 400 mg) Vitamin B6 (Pyridoxine 250mg).
Bệnh nhân 1:
7. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc
Họ tên: Nguyễn Thị Hoa
Tuổi: 36
Giới tính: Nữ
Nghề nghiệp: Công nhân
Địa chỉ: KP6A, P. Tân Thới Nhất, Q.12
Chẩn đoán: Viêm đa khớp
1) Diclofenac 50mg 15 viên
1 viên x 3 lần/ngày
2) Paracetamol 500mg 15 viên
1 viên x 3 lần/ngày
3) Vitamin B1 250mg 10 viên
1 viên x 2 lần/ngày
4) Vitamin A-D 10 viên
1 viên x 2 lần/ngày
Giải thích:
1) Diclofenac: Giảm đau – kháng viêm không steroid, giảm đau trong các trường hợp đau xương và cơ
2) Peracetamol và Diclofenac: hiệp lực tác dụng giảm đau
3) Vitamin B1: Chống mệt mỏi, tăng tác dụng giảm đau khớp
Bệnh nhân 2:
4) Vitamin A-D: có tác dụng làm xương khớp khỏe mạnh.
Họ tên: Tô Thanh Ngọc
Tuổi: 64
Giới tính: Nam
Nghề nghiệp: Buôn bán
Địa chỉ: KP2, P. Tân Thới Nhất, Q.12
Chẩn đoán: Viêm phế quản
1) Amoxicilin 500mg 15 viên
1 viên x 3 lần/ngày
2) Paracetamol 500mg 15 viên
1 viên x 3 lần/ngày
3) achymotripsin 20 viên
2 viên x 2 lần/ngày
4) Salbutamol 2mg 30 viên
2 viên x 3 lần/ngày
5) Mg B6
1 viên x 2 lần/ngày
Giải thich:
1) Amoxicillin: Kháng sinh có tác dụng trị nhiễm trùng hô hấp
2) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau
3) achymotripsin: Thuốc kháng viêm dạng men
4) Salbutamol: Giãn phế quản
Bệnh nhân 3:
5) Mg B6: Vitamin – Khoáng chất.
Họ tên người bệnh: Lê Văn Chu
Tuổi: 56
Giới tính: Nam
Nghề nghiệp: Sửa xe máy
Địa chỉ: KP7, Tân Thới Nhất, Q.12
Chẩn đoán: Cao huyết áp, tiểu đường.
1) Amlodipin 5mg 20 viên
1 viên x 2 lần/ngày
2) Metformin 850mg 20 viên
1 viên x 2 lần/ngày
3) Vitamin C 500mg 10 viên
1 viên x 2 lần/ngày
4) Paracetamol 500mg 15 viên
1 viên x 3 lần/ngày
Giải thích:
1) Amlodipin: Điều trị tăng huyết áp
2) Metformin: Điều trị tiểu đường
3) Vitamin C: Tăng cường sức đề kháng cơ thể
Bệnh nhân 4:
4) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau.
Họ tên: Trần Minh
Tuổi: 37
Giới tính: Nam
Nghề nghiệp: Công nhân
Địa chỉ: KP7, P. TTN, Q.12
Chẩn đoán: Viêm hô hấp trên
1) Cefalexin 500 mg 15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
2) Seratiopeptidase 15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
3) Paracetamol 500 mg 15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
4) Bromhexin 8 mg
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Giải thích:
1) Kháng sinh Cefalexin có tác dụng diệt khuẩn.
2) Seratiopeptidase: Kháng viêm.
3) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau.
Bệnh nhân 5:
4) Bromhexin: Trị viêm phế quản, viêm hô hấp mãn, bệnh phổi tắt nghẽn mãn, giãn phế quản…
Họ tên: Nguyễn Thị Ái
Tuổi: 60
Giới tính: Nữ
Nghề nghiệp: Buôn bán
Địa chỉ: KP5, P. TTN, Q. !2
Chẩn đoán: Rối loạn tiền đình
1) Cinnarizin 25 mg 15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
2) Paracetamol 500 mg 15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
3) Mg B6 10 viên
1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Giải thích:
1) Cinnarizin: Trị rối loạn tiền đình
2) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau.
3) Mg B6: Tăng tác dụng giảm đau.
THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM ALAXAN
8. Một số nhãn thuốc của Nhà thuốc
Thành phần:
Mỗi viên nén chứa:
Ibuprofen…………………………………………… 200 mg
Chỉ định:
Paracetamol………………………………………. 325 mg
Liều lượng và cách dùng:
Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gan.
Giảm nhức đầu vì căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.
Chống chỉ định:
Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, nên dùng ibuprofen + paracetamol ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất mà có hiệu quả tốt.
IBUPARAVIC Công thức:
Bệnh nhân dị ứng với paracetamol, ibuprofen, aspirin, các kháng viêm không steroid khác, tiền sử đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp không được kiểm soát, suy tim sung huyết, có thai hoặc cho con bú, loét tiêu hóa tiến triển, bệnh gan thận nặng, hen hoặc co thắt phế quản, rối loạn chảy máu.
Paracetamol………………………………………. 300 mg
Ibuprofen…………………………………………… 200 mg
Cafein……………………………………………….. 20 mg
Chỉ định:
Tá dược v.đ……………………………………….. 1 viên
Liều dùng:
Dùng trong các trường hợp đau nhức như nhức đầu, nhức răng, đau bụng khi có kinh, đau nửa đầu, đau nhức thần kinh, viêm đau khớp sau phẫu thuật, thấp khớp.
Chống chỉ định: Tác dụng phụ:
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tương tác thuốc: PANADOL VIÊN SỦI Thành phần:
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, ối mửa, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị
Phản ứng quá mẫn: ở da, ở hệ hô hấp, phù.
Paracetamol………………………………………. 500 mg
Chỉ định:
Tá dược v.đ……………………………………….. 1 viên
Điều trị cơn đau từ nhẹ đến vừa bao gồm:
Liều lượng và cách dùng:
Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương khớp, sốt và đau sau tiêm phòng, đau sau các thủ thuật nha khoa/nhổ răng, đau răng, đau trong viêm khớp mạn tính.
Chống chỉ định:
Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt:
Chống chĩ định dùng PANADOL viên sủi cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Công thức:
Tác dụng phụ:
Mỗi viên chứa:
Acetaminophen…………………………………. 500 mg
Tá dược v.đ……………………………………….. 1 viên
Chỉ định:
Liều dùng:
DecolgenÒ Ace rất hữu hiệu trong điều trị các chứng nhức đầu do căng thẳng, stress, đau nửa đầu, mất ngủ, viêm xoang và do thời tiết.
DecolgenÒ Ace hiệu quả trong điều trị các chứng đau như đau răng, đau bụng kinh, đau cơ, đau dây thần kinh, thấp khớp, viêm khớp và đau cơ xương.
DecolgenÒ Ace cũng rất hiệu quả trong hạ sốt.
Cho những trường hợp nhẹ:
Trẻ em trên 6 tuổi…………………………… 1/2 viên
Người lớn……………………………………….. 1 viên
Cho những trường hợp từ trung bình đến nặng:
Trẻ em trên 6 tuổi…………………………… 1 viên
Người lớn……………………………………….. 2 viên
Tác dụng phụ:
Uống Decolgen Ò Ace 3 hoặc 4 lần một ngày, nên uống sau khi ăn.
Chống chỉ định:
Acetaminophen tương ứng không độc ở liều điều trị. Phản ứng ngoài da gồm ban sần ngứa và mề đay hiếm khi được ghi nhận.
Mẫn cảm với thuốc hoặc suy thận.
IPALZAC Công thức:
Lưu ý: Nên sử dụng theo liều đề nghị vì quá liều nghiêm trong có thể gây độc tính trên gan ở một số bệnh nhân.
Acid mefenamic………………………………… 250 mg
Chỉ định:
Tá dược (Tinh bột sắn: 80 mg, Talc: 12 mg, Magnesi stearat: 8 mg).
Đau kinh và rong kinh, đau nhức cơ thể và đau viêm thần kinh từ nhẹ đến tương đối nặng.
Nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, sau sanh, hậu phẫu, đau răng và sốt sau bất kỳ tình trang viêm nào.
Liều dùng: Uống sau bữa ăn
Thận trọng:
Người lớn: 2 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em: Theo sự chỉ định của bác sĩ, liều trung bình 5 mg/kg cân nặng/24 giờ.
Tác dụng phụ:
Loét dạ dày tá tràng cấp
Rối loạn tiêu hóa, nổi mẫn da, mề đay, chóng mặt, trầm cảm, giảm bạch cầu thoáng qua
Làm nặng hơn các cơn hen, co giật cơ lớn.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng phối hợp với 1 loại thuốc loại thuốc chống viêm không phải steroid khác, vì tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu đường tiêu hóa.
LINCOMYCIN
THUỐC KHÁNG SINH
Thành phần: Mỗi viên nang chứa:
Chỉ định:
Lincomycin hydrochloride BP tương đương với Lincomycin 500 mg
Liều lượng và cách dùng:
Điều trị những nhiễm khuẩn do các chuẩn ưa khí Gram dương nhạy cảm với thuốc (như liên cầu, phế cầu, tụ cầu) hoặc do các khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Người lớn: Nhiễm khuẩn chưa thật nghiêm trọng, uống mỗi lần 500 mg, cách quãng 8 giờ. Nhiễm khuẩn nghiêm trọng mỗi lần 500 mg cách quãng 6 giờ.
Trẻ em: Mỗi lần 30 mg/kg thể trọng, cách quãng 6-8 giờ, tùy thuộc độ tầm trọng của nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
Chú thích: Nếu nhiễm liên cầu b làm tan máu, phải duy trì dùng lincomycin ít nhất 10 ngày, để giảm khả năng có thể sốt đa khớp hoặc viêm tiểu cầu thận tiếp theo.
Tác dụng phụ: DOVOCIN 500mg Thành phần:
Người bệnh trước đây có mẫn cảm với Lincomycin.
Levofloxacin hemihydrat tương ứng Levofloxacin…………. 500 mg
Tá dược vừa đủ………………………………………………………………….. 1 viên
Chống chỉ định:
Chỉ định: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc: Dùng cách 2 giờ với các ion kim loại, thuốc kháng acid chứa Magne, nhôm, sucralfate do có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin.
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzyme gan.
Ít gặp: Chán ăn, ói mửa, khó tiêu, đau bụng, nổi mẫn, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng bilirubin và creatinine huyết thanh, tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu.
Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ hiếm gặp khác.
Cách dùng và liều dùng: Dùng uống
Cách dùng: Dùng uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
AMOXICILIN 500 mg
Viêm xoang cấp: uống 500 mg x 1 lần/ngày, trong 10-14 ngày.
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: uống 500 mg x 1 lần/ngày, trong 7-10 ngày.
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: uống 500 mg x 1-2 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
Người lớn bị suy thận (thanh thải creatinine £ 50 ml/phút):
Độ thanh thải creatinine từ 50-20 ml/phút: liều đầu 500 mg, liều sau đó 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 24 giờ.
Độ thanh thải creatinine từ 19-10 ml/phút: liều đầu 500 mg, liều sau đó 125 mg mỗi 12 giờ hoặc 24 giờ.
Độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút: liều đầu 500 mg, liều sau đó 125 mg mỗi 24 giờ.
Công thức: cho 1 viên
Amoxicillin……………………………………….. 500 mg
Chỉ định: Chống chỉ định:
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Tương tác thuốc: Tác dụng phụ:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào và Cephalosporin.
Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Liều dùng và cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1-2 viên/lần, cách 8 giờ 1 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi nên dùng dạng bào chế có hàm lượng nhỏ hơn.
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
Để điều trị áp xe quanh răng: uống 6 viên/lần, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.
Để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: uống 6 viên/lần, nhắc lại một lần nữa sau 10-12 giờ.
Dùng phác đồ liều cao 6 viên/lần, 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải Creatinin:
Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
CHLORPHENIRAMINE 4 mg Công thức:
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Chlorpheniramine maleate………………… 4 mg
Chỉ định: Cách dùng: Chống chỉ định:
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Tác dụng phụ:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucoma góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, tắc môn vị- tá tràng.
Trẻ em dưới 1 tháng tuổi và trẻ sinh thiếu tháng.
Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
Tương tác thuốc: Thành phần:
Buồn ngủ, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
Alimemazin……………………………………….. 5 mg
Chỉ định:
Tá dược vđ………………………………………… 1 viên
Chống chỉ định:
Dùng trong trường hợp thỉnh thoảng bị mất ngủ (ví dụ đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng như:
Viêm mũi (ví dụ: viêm mũi theo mùa, viêm mũi không theo mùa,…),
Viêm kết mạc (viêm mắt),
Nổi mề đay.
Để giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.
Tương tác thuốc:
Tiền sử dị ứng với thuốc kháng Histamin,
Trẻ em dưới 6 tuổi,
Tiền sử mất bạch cầu hạt với các phenothiazin khác.
Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác,
Một số thể bệnh glocom (tăng nhãn áp).
Thông thường không nên dùng thuốc này trong các trường hợp sau đây, trừ khi có sự chỉ định của bác sỹ:
Trong 3 tháng đầu thai kỳ
Trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ
Dùng kết hợp với sultopride.
Các phối hợp không nên dùng:
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng Histamin. Ảnh hưởng bất lợi trên sự sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.
Tránh dùng các thức uống có cồn và những thuốc có chứa cồn.
Liều dùng:
Nguy cơ dẫn đến rối loạn nhịp thấp, đặc biệt là xoắn đỉnh, do tăng cường tác dụng điện sinh lý.
Kháng histamine, chống ho
Theo hướng dẫn kê toa của bác sĩ, thông thường:
Uống lặp lại nhiều lần trong ngày trong trường hợp có nhu cầu, nhưng không quá 4 lần trong ngày.
Tác dụng trên giấc ngủ
Người lớn: 1-2 viên mỗi lần.
Trẻ em trên 6 tuổi (tức 20 kg): 0,125 đến 0,25 mg/kg/lần, tức ½-1 viên mỗi lần.
Uống 1 lần lúc đi ngủ.
Cách dùng:
Người lớn: 5 đến 20 mg, tức 1 đến 4 viên.
Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25 đến 0,5 mg/kg, tức:
Trẻ em từ 20 đến 40 kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên.
Trẻ em từ 40 đến 50 kg (10 đến 15 tuổi): 2 viên.
Dùng đường uống.
Thời gian uống thuốc
Uống viên thuốc với một ít nước.
Thời gian điều trị
Vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
Tác dụng không mong muốn và bất lợi:
Chỉ nên điều trị triệu chứng ngắn ngày (vài ngày). Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho.
Một số tác dụng cần ngưng điều trị ngay và hỏi ý kiến của bác sĩ:
FANOZO Thành phần:
Phản ứng dị ứng
Nổi mẩn ngoài da (đỏ da, eczema, ban xuất huyết, nổi mề đay).
Phù Quinke (nổi mề đay kèm sưng phù mặt và cổ có thể gây khó thở).
Sốc phản vệ.
Hiện tượng da mẫn cảm với ánh nắng.
Giảm bạch cầu nghiêm trọng trong máu có thể biểu hiện bằng sự xuất hiện hoặc tái diễn sốt đi kèm có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn.
Giảm tiểu cầu một cách bất thường trong máu có thể biểu hiện bằng chảy máu cam hoặc chảy máu lợi.
Một số tác dụng khác thường gặp hơn:
Buồn ngủ, giảm tỉnh táo rõ rệt hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị.
Rối loạn trí nhớ hoặc sự tập trung, chóng mặt (hay gặp ở người nhà).
Mất phối hợp vận động, run.
Lú lẫn, ảo giác.
Khô miệng, rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, hồi hộp, hạ huyết áp.
Fexofenadin hydroclorid…………………… 60 mg
Chỉ định điều trị:
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ³ 12 tuổi như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Điều trị các triệu chứng mề đay tự phát mãn tính ở người lớn và trẻ em ³ 12 tuổi.
Liều lượng và cách dùng:
Chống chỉ định:
Người lớn và trẻ em ³ 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần hoặc uống mỗi lần 2 viên, ngày 1 lần.
Liều khởi đầu cho người suy thận là uống liều duy nhất 60mg mỗi ngày.
Tương tác thuốc: Tác dụng phụ:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
FEXO 60 Thành phần:
Chủ yếu là nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, lừ đừ và mệt mỏi. Tỷ lệ tác dụng phụ này tương đương tỷ lệ tác dụng phụ khi dùng placebo.
Fexofenadin hydoclorid……………………. 60 mg
Chỉ định:
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Chống chỉ định:
Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định: Thận trọng:
Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ:
Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân suy thận.
Tương tác thuốc: THUỐC HÔ HẤP TOPRALSIN Thành phần:
Xử lý: Ngưng sử dụng thuốc khi gặp các phản ứng dị ứng với thuốc.
Oxomemazin hydroclorid tương ứng oxomemazin…. 1,65 mg
Guaifenesin…………………………………………………………….. 33,3 mg
Paracetamol……………………………………………………………. 33,3 mg
Natri benzoat………………………………………………………….. 33,3 mg
Chỉ định:
Tá dược vừa đủ……………………………………………………….. 1 viên
Điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).
Cách dùng và liều dùng: Nên điều trị ngắn hạn trong vài ngày.
Người lớn: Uống 2-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần.
Trẻ em: Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
Thận trọng: Tác dụng phụ: Tương tác thuốc:
Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan.
MUXYSTINE
Không dùng thuốc với Zidovudin, levodopa, guanethidin và các chất cùng họ. Thận trọng khi dùng thuốc với muối, oxyd, và hydroxyd của Mg, Al, Ca. Một số phối hợp khác cũng cần lưu ý: các thuốc hạ huyết áp, atropin, và các chất có tác dụng atropinic, các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh.
Công thức:
Chỉ định:
Mỗi gói thuốc cốm chứa 200 mg acetylcystein và các tá dược vừa đủ (đường trắng, natri clorid, acid tartaric, chất tạo mùi).
Chống chỉ định: Tác dụng không mong muốn:
Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp (phế quản và xoang), viêm phế quản cấp tính và giai đoạn sớm của viêm phế quản mạn tính.
Tương tác thuốc:
Liều cao có thể gây ra các rối loạn về dạ dày- ruột (đau dạ dày, buồn nôn và tiêu chảy). Nếu các triệu chứng này xảy ra thì phải giảm liều dùng.
Một số kháng sinh như amphotericin, ampicillin natri, erythromycin lactobionat và tetracycline hoặc là tương kỵ với acetylcystein hoặc là không có hoạt tính trong hỗn hợp với acetylcystein/
Liều lượng và cách dùng:Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
EUCAPHOR Thành phần:
Hòa tan cốm trong nửa ly nước khi uống.
Eucalyptol…………………………………………. 100 mg
Camphor……………………………………………. 12 mg
Guaiacol……………………………………………. 12 mg
Chỉ định:
Tá dược vđ………………………………………… 1 viên nang mềm
Liều dùng:
Trị ho, sát trùng đường hô hấp, làm long đàm. Dùng trong trường hợp ho do cảm lạnh, cảm cúm, nhiễm trùng đường hô hấp.
Người lớn và trẻ em ³ 15 tuổi: 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần.
Trẻ em dưới 15 tuổi: dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
Thận trọng: Khi sử dụng Eucaphor cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ:
Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
Người mẫn cảm với một trong các thành phần nào của thuốc.
METHORFAR 15 Công thức:
Hiện chưa phát hiện được tác dụng không mong muốn của thuốc.
Dextromethorphan hydrobromid………. 15 mg
Chỉ định:
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Liều dùng và cách dùng: Chống chỉ định: Tương tác thuốc:
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích gây ho.
Ho mạn tính không có đờm.
Tác dụng phụ:
Dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
Quinidin làm tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
MITUX Công thức:
Rất hiếm gây buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Có thể bị mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, nổi mề đay nhưng hiếm gặp.
Acetylcystein…………………………………….. 200 mg
Chỉ định:
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 gói
Chống chỉ định:
Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp trong các bệnh viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.
Thận trọng:
Mẫn cảm với Acetylcystein.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, bệnh nhân bị loét dạ dày- tá tràng, bị hen suyễn.
Tác dụng phụ:
Việc kết hợp thuốc điều hòa chất nhầy và các thuốc ho và/hoặc làm khô dịch tiết đàm là không hợp lý.
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều dùng và cách dùng:
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 1 gói x 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thấy thuốc.
THUỐC TIM MẠCH
Viên nén phóng thích kéo dài
Hoạt chất: Nifedipine
Chống chỉ định:
Chỉ định: NifeHEXAL Ò retard được dùng trong các trường hợp:
Mẫn cảm với Nifedipine hay bất cứ thành phần nào của thuốc
Shock
Hẹp van tim
Có các triệu chứng sau khi nghỉ ngơi (đau và co thắt vùng ngực) kèm với thiếu cung cấp oxy tới cơ tim (đau thắt ngực)
Bị đột quỵ trong vòng 4 tuần qua
Đang dùng các thuốc chứa rifampicin (thuốc chống lao)
Có thai và cho con bú.
Liều dùng:
Điều trị với NifeHEXAL Ò retard cần định kỳ kiểm tra nếu:
Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sĩ, liều thông thường như sau:
Bệnh mạch vành, cao huyết áp:
Cách dùng:
1 viên/lần x 2 lần/ngày (tương đương 40 mg/ngày).
Tác dụng phụ:
Dùng đường uống.
Dùng viên thuốc với lượng nước vừa đủ (một cốc nước, không dùng cùng nước bưởi) sau bữa ăn, nên dùng vào buổi sáng và buổi tối, nếu có thể hãy dùng vào cùng một thời điểm trong ngày.
Những tác dụng phụ có thể xảy ra:Hay gặp:
Đau đầu, đặc biệt khi mới điều trị.
Giữ nước như phù chân do giãn mạch máu (phù ngoại biên), đặc biệt khi mới điều trị.
Thành phần:
Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác ít gặp và hiếm gặp.
Chỉ định:
Trimetazidine dihydrochloride………….. 35 mg
Chống chỉ định:
Thuốc này được khuyến nghị dùng để:
Cảnh báo và thận trọng:
Không dùng Vastarel MR nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thuốc không được khuyến nghị dùng trong suốt thời gian cho con bú.
Không dùng thuốc này để điều trị giảm đau trong cơn đau thắt ngực hoặc điều trị khởi đầu cho đau thắt ngực không ổn định. Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.
Liều lượng và cách dùng:
Trong trường hợp có cơn đau thắt ngực phải thông báo cho bác sĩ. Có thể phải làm một số xét nghiệm và việc điều trị có thể phải điều chỉnh.
Đường uống
Tác dụng phụ:
Liều lượng thường dùng là 1 viên một lần vào buổi sáng và buổi tối. Uống viên bao dạng phóng thích mới này với một cốc nước vào bữa ăn.
Thành phần:
Rối loạn dạ dày-ruột (buồn nôn, nôn mửa) hiếm gặp.
Run, co cứng, khó cử động: rất hiếm gặp. Tác dụng phụ này sẽ mất đi nếu ngừng điều trị.
Mỗi viên nang chứa:
Amlodipin (besylat)………………………….. 5 mg
Chỉ định:
Tá dược vửa đủ………………………………….. 1 viên
Liều lượng và cách dùng:
Amlodipin được dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp.
Amlodipin cũng được dùng để điều trị đau thắt ngực kiểu Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính. Thuốc có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Amlodipin STADA 5 mg được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Tăng huyết áp:
Liều lượng:
Đau thắt ngực:
Người lớn: Liều khởi đầu thông thường của amlodipin là 2,5- 5 mg x 1 lần/ngày. Người già và những người gầy yếu nên dùng liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng tiếp theo nên điều chỉnh tùy thuộc vào huyết áp và độ thanh thải của bệnh nhân, nhưng không quá 10 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì thông thường để điều trị tăng huyết áp ở người lớn là 5-10 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều thường dùng có hiệu quả của amlodipin là 2,5- 5 mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Để điều trị đau thắt ngực kiểu Prinzmetal hay đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều thường dùng cho người lớn là 5-10 mg x 1 lần/ngày. Người già nên dùng liều thấp hơn, 5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì là 10 mg mỗi ngày.
Tác dụng phụ:
Bệnh nhân quá mẫn với amlodipin, bất cứ thuốc chẹn kênh calci khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thường gặp: Phù cổ chân, đỏ bừng, đau đầu, ban da và mệt mỏi.
Ít gặp: Tim mạch, hệ thần kinh trung ương và ngoại vi, tiêu hóa, toàn thân, hệ cơ xương, tâm thần, hệ hô hấp, da và các phần phụ,…
THUỐC TIÊU HÓA SAGOFENE
Các tác dụng phụ khác: Nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực.
Công thức: Cho một viên bao đường:
Natri Thiosulfat…………………………………. 0,330 g
Chỉ định: Chống chỉ định:
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Thận trọng:
Không dùng trong các trường hợp có tiền căn dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, đặc biệt là với lưu huỳnh và các sulfite.
Tác dụng không mong muốn:
Trường hợp chế độ ăn kiêng muối hoặc ít muối, phải tính đến nồng độ Natri có trong một viên bao là 61,16 mg.
Trường hợp mang thai và đang cho con bú phải hỏi ý kiến của Bác sĩ.
Liều dùng:
Nguy cơ tiêu chảy hoặc đau bụng ở liều cao. Trường hợp này nên ngừng điều trị và hỏi ý kiến của bác sĩ.
Các sulfite có thể gây hay làm tăng hơn sự co thắt phế quản ở người bị bệnh suyễn (khó thở cấp tính).
Người lớn uống mỗi lần 2-4 viên, ngày 2 lần vào giữa bữa ăn.
PEPSANE Thành phần:
Uống liên tục 10 ngày.
Guaiazulene………………………………………. 0,004 g
Chỉ định:
Dimeticone………………………………………… 3 g
Thuốc này được chỉ định trong điều trị đau dạ dày.
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định: Không có
Liều lượng và cách dùng:
Nhắm tránh các tương tác có thể xảy ra giữa nhiều thuốc, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết mọi điều trị khác đang theo.
ĐƯỜNG UỐNG
Tác dụng phụ và khó chịu:
Uống trực tiếp, 1 đến 2 gói, 2 đến 3 lần mỗi ngày vào lúc đau.
STOMAFAR Thành phần:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Aluminum hydroxide, magnesium hydroxide.
Chống chỉ định:
Chỉ định:Điều trị ngắn hạn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hóa và giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng & co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool, đau sau phẫu thuật, cũng có tác dụng giảm đau bụng ở trẻ em.
Tương tác thuốc:
Glaucoma góc đóng. Tắc kẹt ruột, hẹp môn vị.
Không dùng với Tetracyclin.
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Đôi khi: mệt mỏi, buồn nôn, nhức đầu.
Liều lượng:
Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tiền liệt tuyến.
THUỐC THAY THẾ HORMON Thành phần:
Loét đường tiêu hóa và viêm dạ dày: 2-4 viên mỗi 4 giờ.
Tăng tiết acid dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn hay khi cần.
Chỉ định:
Hoạt chất: Một viên chứa 30 mg gliclazide dưới dạng bào chế phóng thích duy trì.
Tá dược: Calcium hydrogen phosphate dehydrate, maltodextrin, hypromellose, magnesium stearate, andydrous colloidal silica.
Chống chỉ định: Liều lượng và cách dùng:
Diamicron MR được dùng để điều trị một dạng đái tháo đường (typ2) ở người lớn, khi chế độ dinh dưỡng, thể dục và giảm cân đơn thuần không đủ để đạt được mức đường huyết bình thường.
Liều thường dùng hàng ngày là từ 1 đến 4 viên (tối đa 120 mg), mỗi ngày uống 1 lần duy nhất vào thời điểm ăn sáng. Liều dùng phụ thuộc vào đáp ứng điều trị.
Nếu khởi trị bằng liệu pháp phối hợp giữa Diamicron MR với metformine, thuốc ức chế alpha glucosidase hoặc insulin, bác sĩ sẽ quyết định liều phù hợp cho từng loại thuốc
Phương pháp và đường dùng: Tác dụng ngoại ý:
Hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu cảm thấy Diamicron MR quá mạnh hoặc chưa đủ mạnh trong việc kiểm soát đường huyết.
MIFESTAD 10 Thành phần:
Phổ biến nhất là hạ đường huyết.
Rối loạn về gan, da, máu, tiêu hóa, mắt.
Mỗi viên nén chứa:
Mifepriston……………………………………….. 10 mg
Chỉ định:
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Liều lượng và cách dùng:
Mifestad 10 được chỉ định cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.
Mifestad 10 được dùng bằng đường uống.
Chống chỉ định:
Uống 1 viên Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepriston vì theo lý thuyết các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepriston.
POSTOP
Ngoài trễ kinh, các tác dụng khác ít xảy ra và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực.
Hơn 50% phụ nữ có kỳ kinh lệch khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày ở kỳ kinh nguyệt đầu tiên sau khi dùng thuốc.
Thành phần:
Levonorgestrel………………………………….. 0,75 mg
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Chỉ định:
Cách dùng và liều dùng:
Postop là thuốc tránh thai khẩn cấp, có thể tránh thụ thai nếu dùng thuốc trong vòng 72 giờ sau cuộc giao hợp không được bảo vệ.
Thuốc chỉ dùng cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp, không được dùng thường xuyên. Postop có thể được dùng bất cứ lúc nào trong chu kỳ kinh. Nếu nôn trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc, phải uống lại thuốc. Dùng thuốc liều cao có thể gây nam tính hóa thai nhi nữ.
Chống chỉ định:
Nên uống viên đầu tiên trong vòng 48 giờ (thay vì sau 48 giờ và không muộn hơn 72 giờ) sau khi giao hợp (vì hiệu quả của thuốc sẽ giảm nếu dùng thuốc muộn hơn 48 giờ).
Uống thêm 1 viên nữa cách 12 giờ sau khi uống viên đầu.
Tác dụng phụ:
Quá mẫn với levonorgestrel hoặc với các thành phần của thuốc. Mang thai hoặc nghi mang thai. Chảy máu âm đạo bất thường không chẩn đoán được nguyên nhân. Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động. Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính. Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó. Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước.
Thường gặp: Nhức đầu, trầm cảm, hoa mắt, chóng mặt, phù, đau vú, buồn nôn, nôn, ra máu (chảy máu thường xuyên hay kéo dài, và ra máu ít), vô kinh.
Ít gặp: Thay đổi cân nặng, giảm dục tính, rậm long, ra mồ hôi, hói.
Tương tác thuốc:
Cách xử lý: Ngừng dùng thuốc. Bất kỳ người nào kêu đau bụng vùng dưới đều phải thăm khám để loại trừ có thai ngoài tử cung. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Thành phần định tính và định lượng:
Các chất cảm ứng enzyme gan như barbiturate, phenytoin, primidon, phenobarbiton, rifampicin, carbamazepin và griseofulvin có thể làm giảm tác dụng tránh thai của levonorgestrel. Sử dụng đồng thời các thuốc kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của thuốc, do can thiệp vào hệ vi khuẩn đường ruột.
Magnesi gluconat………………………………. 0,426 g
Calci glycerophosphat………………………. 0,456 g
Cho một ống 10 ml
Một ống có chứa:
Phosphor nguyên tố:………………………….. 67 mg (2.17 mmol)
Calci nguyên tố:………………………………… 87,3 mg (2.17 mmol)
Chỉ định:
Magnesi nguyên tố:…………………………… 25 mg (1.03 mmol)
Chống chỉ định:
Thuốc này được dùng để điều trị suy nhược chức năng.
Sử dụng thuốc này như thế nào Liều dùng:
Nói chung thuốc này không được uống kết hợp cùng với KAYEXALATE, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc.
Cách dùng:
Người lớn: 2-3 ống mỗi ngày.
Trẻ em tử 6-15 tuổi: 1 ống mỗi ngày.
Tác dụng phụ:
Pha loãng ống thuốc trong một ít nước và uống trước bữa ăn.
VITAMIN E 400
Đối với một số người, thuốc này có thể có tác dụng không mong muốn gây khó chịu ở mức độ nặng hay nhẹ: vì thuốc có chứa sorbitol, nên có thể có rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.
Công thức: Mỗi viên nang mềm chứa:
Alpha tocopherol acetate…………………… 400 mg
Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên
Công dụng:
Vitamin E phối hợp với selenium và vitamin C làm thuốc chống oxy hóa tế bào như các bệnh khô da, nám da. Các chỉ định khác như sẩy thai tái diễn, vô sinh, nhiễm độc thai nghén, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành…Phòng thiếu vitamin E trong các trường hợp bệnh thần kinh cơ như giảm phản xạ, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh, trẻ em thiếu vitamin E có thể dẫn đến xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betaliypoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ.
Lưu ý:
Liều lượng và cách dùng:Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 1 viên x 3 lần/ngày, uống trong bữa ăn.
Không dùng quá liều chỉ định.
THUỐC CÓ TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU ADOFEX
Tham khảo ý kiến thầy thuốc khi dùng cho trẻ em.
Công thức: Mỗi viên nang Adofex có chứa:
Ion sắt……………………………………………….. 60,0 mg
Vitamin B6………………………………………… 3,0 mg
Vitamin B12………………………………………. 15,0 mcg
Acid Folic………………………………………….. 1,5 mg
Tá dược: Natri benzoat, Lactose, Parafin lỏng vừa đủ 1 viên.
Chống chỉ định: Cách dùng- liều dùng:
Chỉ định: Adofex được chỉ định sử dụng cho các trường hợp thiếu máu thiếu sắt do các nguyên nhân sau:
Dùng uống trong hoặc sau bữa ăn.
Tác dụng phụ:
Mỗi lần uống 1 viên, ngày 1 lần.
Tương tác thuốc:
Đôi khi có rối loạn tiêu hóa như: chán ăn, nôn, buồn nôn, táo bón, phân màu đen…
ACID FOLIC
Không dùng chung với các chế phẩm chứa sữa, trà, café, chế phẩm có chứa Tanin, Penicilamin, Tetracyclin, Levodopa vì làm giảm sự hấp thu thuốc.
Chỉ định:
Thành phần: Folic acid 5 mg
Chống chỉ định:
Thiếu máu hồng cầu do thiếu acid folic, suy dinh dưỡng, phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu.
Giảm hấp thu penicillamine, tetracyclin.
Liều lượng:Uống 1 viên 5 mg x 1 lần/ngày.
Qua 2 năm học tập ở trường TCTH Đông Nam Á, em đã học tập được nhiều kiến thức hữu ích cho riêng mình. Đó là những kiến thức cơ bản nhất mà những người học trong chuyên ngành Dược cần phải có. Đồng thời, em cũng nâng cao và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới mẻ để sau này khi tốt nghiệp ra trường có kiến thức công tác nghề nghiệp. Một trong những kiến thức cần thiết cho chuyên ngành Dược là Đạo đức và lương tâm nghề nghiệp. Như Bác Hồ đã dạy: “Lương y như từ mẫu”, nghĩa là ta cần phải tận tậm tận lực làm việc hết mình vì người bệnh, xem người bệnh như là người thân của mình.
Suốt khoảng thời gian thực tập ở Nhà thuốc Thiên Ân, dưới sự tận tình giúp đỡ của quý cô, em đã học tập được nhiều kiến thức như cách bán thuốc, cách sắp xếp, bảo quản thuốc, cách tư vấn thuốc cho người bệnh… Và em cũng đã giúp đỡ và chia sẻ cho quý cô một số công việc như trên. Tuy nhiên, thời gian thực tập còn ngắn và kiến thức của em còn hạn chế nên em không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực tập. Em rất mong nhận được sự thông cảm của quý cô và mong cô tạo điều kiện cho em thực tập nhiều hơn.
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí