Cách Viết Dấu Trên Máy Tính Lenovo / Top 19 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Ezlearning.edu.vn

Cách Viết Dấu Trên Máy Tính Bằng Phần Mềm Unikey

Hiện nay, hầu hết con người sử dụng máy tính nhiều trong công việc. Nhưng không phải ai cũng biết cách gõ tiếng việt có dấu trên máy tính. Chính vì vậy bài viết dưới đây Techcare Đà Nẵng sẽ bật mí cho các bạn cách viết dấu trên máy tính bằng phần mềm unikey.

1. Cách viết dấu trên máy tính

Bước 1 : Download và cài đặt phần mềm unikey bản 4.0

Unikey là một trong những phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt trên máy tính miễn phí. Đang được nhiều người sử dụng rộng rãi hiện nay. Đầu tiên, các bạn cần tìm kiếm phiên bản Unikey 4.0 trên trang web chính thức của công cụ này. Sau đó thực hiện tải phần mềm Unikey 4.0 về máy tính của các bạn và chạy cài đặt.

Khi các bạn cài đặt thành công, thì phần mềm Unikey 4.0 sẽ hiển thị icon ở ngay phía dưới góc bên trái màn hình và xuất hiện ở thanh Start của máy tính. Bạn có thể mở công cụ mà mình vừa cài đặt thành công xong để kiểm tra lại.

Download phần mềm unikey 4.0

Bước 2 : Mở phần mềm Unikey 4.0 và thiết lập kiểu gõ

Sau khi các bạn đã cài đặt thành công phần mềm Unikey này trên máy tính. Hãy mở phần mềm này lên để tiến hành cách viết dấu trên máy tính.

Các bạn tham khảo thêm cách sửa lỗi bàn phím không gõ được ký tự @ # $ ^ & * ( ) win 7 win 10

Unicode : Đây là font chữ phổ biến nhất và được sử dụng rất nhiều. Hơn nữa, thường dùng cho mọi kiểu chữ như Arial, Times new roman, Roman, Tomaho,…). Font chữ này cho phép các bạn gõ tiếng Việt có dấu với tất cả những font trên thế giới và tất cả các phần mềm.

Chọn các font chữ trong phần mềm unikey

VNI: Đây là font bản mã được dành riêng cho tiếng việt với tiền tố VNI ở ngay đầu của mỗi font chữ ví dụ như VNI – Times, VNI – Helve, VNI – timesH,…

TCVN 3 (ABC): dành cho những font chấm ở đầu câu (.Vntimes,…)

Bước 3 : Chọn font chữ

Chọn font chữ cũng là một yếu tố rất quan trọng quyết định đến kiểu chữ được viết ra trên máy tính như thế nào. Nhưng không phải người dùng nào cũng biết điều này và font chữ cụ thể như sau:

Đây chính là ba loại bảng mã chính hiện đang được người dùng sử dụng nhiều nhất khi gõ tiếng Việt trên máy tính. Những loại khác rất hiếm khi được sử dụng.

Ngoài ra, các bạn cũng phải nắm được cách gõ tiếng việt có dấu trên bàn phím như thế nào. Ví dụ các bạn đang cần gõ chữ “â” thì kiểu gõ Telex này các bạn gõ là a + a. Còn khi các bạn cần gõ chữ “ă” thì với kiểu gõ telex này các bạn gõ là a + w,… Nhưng còn ở những kiểu gõ khác thì sẽ kết hợp kiểu chữ khác.

Bảng mã gõ tiếng Việt có dấu trên máy tính như sau:

Kạn = gõ chữ K, sau đó nhấn phím Ctrl và gõ tiếp chữ ạn

Lắk = gõ chữ L, nhấn phím Ctrl và gõ tiếp chữ ắk

DownloadVN-TảiPhầnMềm = DownloadVN-T (Ctrl) ảiPh (Ctrl) ầnM (Ctrl) ềm

Một số trường hợp gõ dấu đặc biệt

Trong một số trường hợp đặc biệt, khi các bạn gõ dấu mà dù gõ theo chuẩn trên nhưng vẫn không ra được tiếng việt. Ví dụ như: Bắc Kanj (Kạn), Đăk Lawsk (Lắk) thì cũng có thể áp dụng theo công thức như sau:

Sử dụng phím Ctrl để ngắt chữ trước khi gõ chữ có dấu

Tham khảo thêm: Phần mềm gõ 10 ngón tiếng việt miễn phí

Vừa rồi Techcare Đà Nẵng đã hướng dẫn các bạn cách viết dấu trên máy tính bằng phần mềm unikey. Mong rằng bài viết này sẽ mang đến những thông tin bổ ích cho các bạn giúp việc trải nghiệm máy tính dễ dàng và thú vị hơn. Chúc các bạn thực hiện thành công.

Hệ thống công nghệ số một Đà Nẵng

Website: https://laptopcudanang.com.vn

Hotline : 02363.663.333

Cơ sở 1 : 99 – 101 Hàm Nghi, Đà Nẵng

Cơ sở 2 : 133 – 135 Hàm Nghi, Đà Nẵng

Cơ sở 3 : 50 Nguyễn Văn Thoại, Đà Nẵng

Dấu Câu Trong Tiếng Trung – Cách Gõ Dấu Trên Máy Tính

Mới bắt đầu học tiếng Tàu, chúng ta đã được biết dấu “chấm” (.) bình thường ở tiếng Trung sẽ không phải là “chấm” mà phải là “tròn” (。) – đây mới chỉ là một trong hơn chục loại dấu phức tạp phục vụ các mục đích khác nhau trong văn bản.

Cách bật bộ gõ chữ Hán đơn giản trên Win7

Phần Language bar trên Taskbar xuất hiện lựa chọn mới CH, bấm vào đó … ( mời bạn đọc tự khám phá tiếp)

Chú ý 1: Dân tiếng Trung chuyên nghiệp hay chê trình gõ chữ Hán của MS là tù, thường ưa dùng các chương trình chuyên biệt như của QQ, Sogou thôi mình ko chuyên, ngại cài đặt lằng nhằng dùng tạm cái này cũng được.

Chú ý 2: Khi gõ chữ Hán, nên tắt chương trình gõ tiếng Việt như Unikey hoặc để ở chế độ E đồng thời tắt Caps lock để tránh lỗi.

Các dấu câu trong tiếng Trung

Đa phần các dấu câu tiếng Trung có chức năng cũng giống dấu câu tiếng Việt hay các ngôn ngữ La tinh khác, chỉ có một vài sự khác biệt, ví dụ: dấu 、trong liệt kê hay dấu 《》 trong tên sách …

1. Dấu chấm 句号 – ký hiệu 。

Cách dùng: biểu hiện sự ngắt ngừng sau khi hoàn thành một câu trần thuật thông thường.

Cách gõ: bấm phím . (dấu chấm) sẽ ra dấu 。

Ví dụ: 我好饿。

2. Dấu phẩy 逗号 – ký hiệu ,

Cách dùng: biểu hiện sự ngắt ngừng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu.

Cách gõ: bấm phím , (dấu phẩy) sẽ ra dấu ,

Ví dụ: 伈说,明天去旅行。

3. Dấu chấm chéo 顿号 – ký hiệu 、

Cách dùng: liệt kê, ngăn cách các từ hoặc ngữ có quan hệ ngang bằng trong câu.

Cách gõ: bấm phím (gạch chéo ngược, phím ngay phía trên phím Enter) sẽ ra dấu 、

Ví dụ: 我爱绿色、蓝色、黄色和红色等四种颜色。

4. Dấu chấm phẩy 分号 – ký hiệu ;

Cách dùng: ngăn cách giữa các phân câu có quan hệ đẳng lập trong một câu.

Cách gõ: bấm phím ; (chấm phẩy) sẽ ra ;

Ví dụ: 伊不犯我,我不犯伊;伊若犯我,我必犯伊。

5. Dấu hai chấm 冒号  – ký hiệu :

Cách dùng: nêu ra ý liệt kê.

Cách gõ: bấm : (hai chấm) sẽ ra :

Ví dụ: 我要对你说的话就是:“祝你一路平安!”

6. Dấu hỏi 问号- ký hiệu ?

Cách dùng: đặt cuối câu hỏi

Cách gõ: bấm ? (Shift – hỏi chấm) sẽ ra ?

Ví dụ: 你住哪儿?

7. Dấu chấm than 感情号 hoặc 感叹号 hoặc 惊叹号 – ký hiệu !

Cách dùng: cuối câu cảm thán

Cách gõ: nhấn tổ hợp Shift 1 sẽ ra !

Ví dụ: 月亮真美丽啊!

8. Dấu móc 引号 – ký hiệu “” ‘’

Cách dùng:

a) Trích dẫn, lời thoại

b) Biểu thị cách gọi, biệt danh

c) Nhấn mạnh một nội dung nào đó

d) Biểu thị ý mỉa mai hoặc phủ định

Chú ý: Trong một ý cần nhiều lần dùng dấu móc, thường thì dấu móc đơn ‘…’ ở trong dấu móc kép “…” ở ngoài

Trong chữ Hán phồn thể và chữ viết theo hàng dọc còn xuất hiện các hình thức khác của dấu móc như 『… 』,﹃…﹄(thay cho dấu móc kép) 「…」 , ﹁…﹂ (thay cho dấu móc đơn). Chữ Hán giản thể viết hàng ngang thì vẫn phổ biến dùng dấu móc kép “”

Cách gõ: Gõ Shift “” ra “” (móc kép) hoặc ” ra ‘’ (móc đơn)

Mấy dấu móc phồn thể viết dọc không rõ gõ phím trực tiếp kiểu gì, mà có lẽ không cần quan tâm lắm 😕 Nhưng nếu bạn vẫn quan tâm thì đây là một cách: Bấm vào nút Open/Close IME Pad, chuyển sang tab Symbol như trong hình sẽ có thể bấm được mọi loại ký hiệu.

9. Dấu ngoặc đơn 括号- ký hiệu ()

Cách dùng: biểu thị bộ phận được chú thích trong câu

Chú ý: ngoặc đơn có 3 loại cùng để biểu thị sự chú thích; gồm: () ngoặc đơn nhỏ hoặc ngoặc đơn tròn, [ ] ngoặc đơn vừa hoặc ngoặc đơn vuông và { } ngoặc đơn lớn hoặc ngoặc đơn hoa. Trong câu có nhiều ngoặc đơn, ngoặc đơn lớn ở ngoài ngoặc đơn vừa, ngoặc đơn nhỏ ở ngoài ngoặc đơn nhỏ {…[…(……)…]…}

Cách gõ: gõ như gõ đóng mở ngoặc đơn bình thường

Ví dụ: 孔子(公元前551年~公元前479年)是中国古伋思想家、政治家、教育家。

10. Dấu chấm lửng 省略号 – ký hiệu …… (6 chấm tròn, chiếm vị trí 2 ô chữ)

Cách dùng: biểu thị bộ phận được giảm bớt.

Cách gõ: Nhấn tổ hợp Shift 6 sẽ ra ……

Ví dụ: 要是……的话,……就……。

11. Dấu gạch ngang 破折号 – ký hiệu —— (gạch kéo dài chiếm vị trí 2 ô chữ)

Cách dùng:

a) biểu thị phần được giải thích

b) biểu thị ý được tiến thêm một bước

c) biểu thị sự chuyển ngoặt ý

Cách gõ: bấm 2 lần tổ hợp Shift 7 ra ——

Ví dụ: 我伊班只有一个伊的了满分——小李。

伊伊快乐——家家快乐——国国快乐。

12. Dấu nối 连接号 – ký hiệu — (gạch ngang chiếm vị trí 1 hoặc 2 ô chữ, có khi nửa ô chữ)

Cách dùng:

a)biểu thị điểm bắt đầu – kết thúc của thời gian, địa điểm, con số

Cách gõ: bấm 1 lần tổ hợp Shift 7

Ví dụ: 北京—上海的飞机。

13. Dấu tên sách 书名号 – ký hiệu 《》〈〉

Cách dùng: tên bài văn, bài báo, tác phẩm, tên sách, v.v.

Chú ý: Nếu trong tên sách lại có tên sách, dấu đóng kép 《》 ở ngoài, dấu đóng đơn ở trong 〈〉.

14. Dấu cách 间隔号 – ký hiệu · (dấu chấm chính giữa chiều dọc hàng chữ)

Cách dùng:

a) ngăn cách ngày tháng

b) ngăn cách tên họ người của một số dân tộc, quốc gia

Cách gõ: tổ hợp Shift 2 , hoặc Shift (phím ngay phía trên phím Enter)

Ví dụ: 五·四运动

15. Dấu nhấn mạnh 着重号 – ký hiệu ﹒ (là dấu chấm ở ngay dưới chữ cái, vị trí như dấu nặng trong tiếng Việt)

Cách dùng: biểu thị bộ phận cần nhấn mạnh trong bài văn hoặc câu văn (dùng thay cho ký hiệu chữ in nghiêng)

Cách gõ: Dấu này hiện không phổ biến lắm cũng như không được hỗ trợ trong nhiều chương trình nhập liệu. Nếu soạn thảo trong MS Word: bôi đen đoạn chữ cần nhấn mạnh, bấm tổ hợp Ctrl+Shift+F, mục Emphasis mark, như hình:

Ví dụ:

Chia sẻ:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Hướng Dẫn Cách Gõ Tiếng Việt Có Dấu Trên Máy Tính

Gõ tiếng Việt có dấu khi dùng máy tính có lẽ là đặc trưng của riêng người Việt Nam bởi sự khác biệt về ngôn ngữ. Tuy nhiên, làm cách nào để đánh được tiếng Việt có dấu thì lại là vấn đề của khá nhiều người. Không đơn giản chỉ là cài đặt UniKey (bộ gõ tiếng Việt nổi tiếng nhất) mà còn rất nhiều điều khác có thể ảnh hưởng, như: cách thiết lập, cách sử dụng, các phông chữ… Thiết lập gõ tiếng Việt có dấu trên máy tính

Điều kiện cần để bạn có thể gõ được tiếng Việt trên máy tính là phải có cài bộ hỗ trợ gõ tiếng Việt. Có rất nhiều ứng dụng hỗ trợ gõ tiếng Việt nổi bật khác nhau, nhưng chúng tôi chỉ giới thiệu tới các bạn 2 bộ gõ Tiếng Việt phổ biến nhất là Unikey và VietKey:Trong bài này, chúng tôi sẽ lấy ví dụ minh họa với công cụ UniKey bởi sự phổ biến và chất lượng của nó luôn là lựa chọn hàng đầu của mỗi người dùng máy tính hiện nay. Để gõ được dấu tiếng Việt có dấu, ta cần lưu ý thiết lập trên Unikey 2 thông số chính như sau:

Bảng mã tiếng Việt

Mỗi một ký tự sẽ có một mã khác nhau, khi nhấn một phím trên bàn phím thì sẽ xuất hiện một mã, mã này sẽ được nhận dạng để hiển thị một ký tự theo qui định của bảng mã và kiểu chữ đang sử dụng.

Bảng mã tiếng Việt Unicode trên thiết lập của Unikey

Bảng mã Unicode: Là bảng mã thông dụng nhất. Nó được sử dụng cho mọi thứ ngôn ngữ trên Thế giới và trong mọi phần mềm (Arial, Verdana, Times New Roman…).

Bảng mã VNI: Sử dụng các font có tiền tố là VNI (như VNI-Times, VNI-Helve…).

Bảng mã TCVN3(ABC): Dạng font ABC có dấu chấm ở đầu (.VnTimes…).

Ngoài ra còn có các bảng mã khác: VISCII, VPS, VIETWARE, BKHCM… đi kèm với các loại font chữ khác nhau.

Đây là kiểu gõ dấu tiếng Việt, có 2 kiểu chính là TELEX và VNI. Kiểu TELEX dùng các phím chữ để gõ dấu còn kiểu VNI dùng các phím số để gõ dấu.

Chọn kiểu gõ tiếng việt Telex hoặc VNI trên Unikey

Kiểu gõ tiếng Việt Cài đặt kiểu Font chữ tiếng Việt

Sau khi thiết lập xong kiểu gõ tiếng Việt chuẩn trên Unikey, cái quan trọng nhất bạn cần quan tâm là trên máy tính của bạn hiện nay có kiểu Font tiếng Việt hay không. Kiểu font chữ có thể được thay đổi trong phần thiết lập Font của các chương trình có hỗ trợ thay đổi kiểu chữ.

Về cơ bản mặc định nếu bạn đã chọn 2 thiết lập Bảng mã và Bộ gõ như trên xong, thì có thể gõ được tiếng Việt trên máy tính với một số kiểu Font mặc định của Windows như: Arial, Tahoma, Verdana, Times New Roman, Courier New…

Với bộ font thư pháp, bạn có thể viết những dòng chữ thư pháp ngay trên máy tính của mình.

Sau khi đã tải về bộ font Tiếng Việt mà bạn cần, chỉ cần giải nén thư mục chứa các font đó ra 1 thư mục riêng; sau đó vào thư mục đó, chọn toàn bộ các font có chứa trong nó, kích chuột phải và chọn Install. Thường sau khi cài đặt font xong thì bạn cần khởi động lại các chương trình có sử dụng đến font trên máy tính để ứng dụng nhận thêm danh sách font mới.

Hướng dẫn cách gõ dấu tiếng Việt

Để gõ các chữ tiếng Việt có dấu bạn phải gõ nguyên âm (a, e, i, o,…) trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc.

Cách Gõ Tiếng Việt Có Dấu Trên Máy Tính Win 7

Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của máy tinh, laptop ứng dụng vào trong công việc rất sâu rộng, nó có mặt ở tất cả các văn phòng làm việc trên khắp thế giới, ứng dụng quan trọng của máy tính chính là phần mềm office, nó bao gồm phần mềm soạn thảo văn bản, bảng tính excel,… thế nhưng cái quan trọng nhất là việc gõ đúng dấu, từ, mà đó chính là phần mềm vietkey, đây là phần mềm hỗ trợ người việt gõ dấu trên máy tính, chính vì thế hôm nay, công ty https://thanhcongcomputer.vn/ sẽ giúp các bạn biết về cách gõ tiếng việt có dấu trên win 7.

Việt Nam là một quốc gia có nền văn hóa chữ viết khá mới, được biến thể của chữ cái latinh, các chữ cái, ngôn ngữ của người việt nam đặc biệt có thêm dấu.Các dấu được sử dụng trong chữ viết của người việt nam là huyền, ngã, hỏi, nặng. Để máy tính hiểu được ngôn ngữ của người việt nam, ứng dụng vietkey đã ra đời, hầu như hiện nay, mỗi máy tính đều phải có ứng dụng này, thế nhưng, không phải ai cũng biết sử dụng nó như thế nào, và sau đây là một số quy tắc gõ tiếng việt cơ bản trên window 7.

Ứng dụng unikey được viết ra với rất nhiều kiểu gõ khác nhau, tuy nhiên để mọi người hiểu rõ hơn, tôi xin nói chi tiết hơn một chút, mỗi bảng mã sẽ ứng với một kiểu gõ riêng, loại phổ biến nhất đó là.

Bảng mã unicode kiểu gõ Telex

Đây là bảng mã và kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay, mỗi loại bảng mã phải tương thích với kiểu gõ telex chỉ có như thế thì mới có thể bỏ được dấu. Các cách bỏ dấu ở đây như sau: f= dấu huyền, S= dấu sắc, X= dấu ngã, J= dấu nặng các dấu chỉ được bỏ khi bạn gõ xong các chữ cái, tuy nhiên đối với những người thường xuyên sử dụng máy tính, thường xuyên phải viết lách nhiều thì họ sẽ có rất nhiều thủ thuật về word, cũng như các cách viết khác.

Các chữ cái đặc biệt của việt nam sẽ được viết như sau:

VNI đây là bảng mã gần như dành riêng cho các loại font chữ dành cho tiếng Việt có tiền tố ở đầu là VNI (VNI-Times, VNI-TimesH, VNI-Helve,…) đây cũng là bảng mã được nhiều người sử dụng tại việt nam hiện nay.

Là kiểu gõ, bỏ dấu thường chỉ một số người thích dùng kiểu gõ này, kiểu gõ này không phổ biến cho lắm.

Bỏ dấu mũ như sau: Dấu móc cho chữ cái: Dấu mũ ngược

Đây là kiểu bỏ dấu khá là khó viết nên việc sử dụng nó thường rất ít, kiểu gõ teencode này chỉ dành cho những bạn thích tìm hiểu thêm những kiểu gõ mới lạ.

Cách cài đặt vietkey như thế nào?

Bước 1: Download phần mềm đ ầu tiên bạn tải phần mềm tại trang https://thanhcongcomputer.vn

Bước 2: Tiến hành mở tệp và cài đặt theo chỉ dẫn của các cửa sổ hiện lên

Bước 3: Cài đặt thành công và bấm finish

Bước 4: Sử dụng phần mềm với bảng mã unicode và kiểu gõ telex đây là kiểu gõ bảng mã phổ biến nhất hiện nay.

Khắc phục lỗi không gõ được dấu như thế nào?

Một buổi sáng bạn thức dậy mở máy tính lên và máy của bạn không thể gõ được tiếng việt nữa, hãy đừng lo lắng tôi chỉ cho bạn cách hay này

Cách 1: hãy nhìn vào góc dưới bên phải của máy tính bạn, sẽ có một hình tam giác nhỏ, hãy bấm vào đó và sẽ thấy một chữ E hiện lên, hãy bấm vào đó nó sẽ chuyển thành chữ V và vậy là bạn đã có thể gõ tiếng việt một cách bình thường rồi.

Chúng tôi là đơn vị bán thùng gỗ sồi ngâm rượu mạ đồng, sản phẩm bồn tắm gỗ cao cấp được nhập khẩu năm 2023

Cách Viết Tiếng Nhật Trên Máy Tính

1. GÕ TRÊN LAPTOP NHẬT BẢN

Để sở hữu những dòng laptop chính hãng của Nhật, đa số các bạn sẽ dùng hàng xách tay trực tiếp từ Nhật về bằng cách nhờ bạn bè, người thân mua hộ hoặc được gửi tặng. Tại Việt Nam, bạn cũng có thể mua các loại máy này tại những cửa hàng chuyên nhập khẩu hàng Nhật.

: Khi sử dụng laptop bàn phím Nhật bạn sẽ không cần chuyển cách gõ qua lại từ tiếng Việt sang tiếng Nhật, thuận tiện hơn nhiều khi đánh chữ. Tuy nhiên, loại máy chuyên dụng bàn phím tiếng Nhật chỉ thật sự đơn giản với những người đã khá thông thạo Nhật ngữ.

Ví dụ: nếu người dùng muốn bấm ký tự @, thì trên bàn phím loptop tiếng Nhật sẽ không xuất hiện chữ @ mà cần phải ấn tổ hợp phím Shift + 2. Hơi khác biệt so với các bàn phím thông thường.

7 phần mềm học tiếng Nhật miễn phí

1. KHỞI ĐỘNG VÀ GÕ TIẾNG NHẬT TRÊN MÁY TÍNH THÔNG THƯỜNG WIN 7

Để khởi động bộ gõ tiếng Nhật trên máy hệ điều hành Win 7 bạn thực hiện lần lượt các thao tác sau:

Vào Star, chọn Control Panel

WIN 8

Cũng tương tự WIN 7, quy trình cài bộ gõ tiếng Nhật của WIN 8 cũng khá đơn giản

Chọn Start, vào Control Panel

Ra màn hình kiểm tra và sử dụng. ( Lưu ý: Có thể chuyển đổi nhanh ngôn ngữ bàn phím bằng tổ hợp phím Windows + Space hoặc Alt + Shift)

WIN 10

Khác 1 vài bước so với hệ điều hành WIN 7 và WIN 8, nhưng về cơ bản bộ gõ tiếng Nhật Microsoft IME cũng đã được tích hợp hoàn hảo trong hệ máy WIN 10

Để cài đặt bộ gõ, bạn tiến hành vào:

3. CÁCH SỬ DỤNG BỘ GÕ TIẾNG NHẬT

Sau khi hoàn tất cài đặt, ra thanh TaskBar chọn ngôn ngữ Japanese.

Bàn phím Kana là bàn phím được người Nhật sử dụng, mỗi phím sẽ tương ứng với một chữ Kana.

5. CHẾ ĐỘ CHUYỂN ĐỔI

6 Bước tự học tiếng Nhật hiệu quả

Khi bạn thao tác gõ văn bản, Microsoft sẽ thường xuyên đưa ra các gợi ý cho các từ theo kiểu Hira, Kana hay Romaji. Để chuyển đổi và chọn đúng kiểu gõ thích hợp bạn có 2 cách:

Ấn phím Tab (Hình 1)

Ấn phím Space ( nút khoảng trắng) (Hình 2)

IME Pad là công cụ hữu ích giúp người học tra và viết chữ Hán theo bộ hoặc số nét.. .

Bạn có thể tìm một chữ Hán bất kỳ bằng cách vẽ nét chữ đó, các bộ, chữ Kana

Lưu ý: Nên sẽ theo đúng thứ tự các nét để tìm được nhanh và chính xác hơn.

Bộ sách học tiếng Nhật cơ bản

Khóa học tiếng Nhật miễn phí

Ban đầu khi mới cài hệ gõ tiếng Nhật, có thể sẽ gặp vài khó khăn khi chưa quen với cách chuyển đổi cũng như các phím tắt trên máy, làm bạn mất kha khá thời gian để gõ chữ đấy. Nhưng đừng lo, dần dần sẽ quen và viết nhanh hơn thôi, và chắc chắn bạn sẽ thích thú như đang gõ tiếng Nhật tiếng Việt vậy. ^^!