Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Bộ luật Lao động 2012, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây: Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc * * * * * THÔNG BÁO (V/v chấm dứt hợp đồng lao động)
Kính gửi: Ông/Bà…………………………………………..
Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;
Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động năm 2012;
Căn cứ Quyết định 173/QĐ-TTg về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona gây ra;
Căn cứ Biên bản cuộc họp:……………ngày……/……./……..về việc thông báo cho người lao động về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng;
Căn cứ Hợp đồng lao động số:…………… ngày …… tháng …… năm…. (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………………..(sau đây gọi là “Công ty”) với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”);..
Dịch bệnh viêm phổi do virut Covid – 19 đang diễn biến vô cùng phức tạp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động của công ty; dù đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng Công ty buộc phải thu hẹp việc sản xuất. Do đó, Công ty xin thông báo nội dung như sau:
1. Chấm dứt hợp đồng với ông/bà:……………………………………………
Chức vụ/Vị trí việc làm: …………………………………………………………….
2. Thời gian: Kể từ ngày …../……/……
3. Lý do về việc chấm dứt hợp đồng: Công ty buộc phải thu hẹp kinh doanh, sản xuất dù đã cố gắng tìm mọi biện pháp khắc phục vì diễn biến phức tạp của dịch bệnh viêm phổi do virut Covid-19 gây ra
4. Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, các loại hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công việc tại công ty.
5. Trong thời hạn 07 ngày đến tối đa 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, Công ty sẽ thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến người lao động mà công ty chưa thanh toán. Đồng thời, xác nhận và trả lại sổ Bảo hiểm xã hội cùng các loại giấy tờ khác đã giữ của người lao động.
Trên đây là thông báo của công ty về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với ông/bà: …………………. Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp.
Trân trọng!
Khi nào doanh nghiệp được chấm dứt hợp đồng lao động?
Lý do để đơn phương chấm dứt hợp đồng của đơn vị sự nghiệp công lập và người sử dụng lao động chỉ trong những nội dung được liệt kê như sau:
Đối với hợp đồng làm việc:
Nhân viên có 2 năm trở lên bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ
Nhân viên bị buộc thôi việc theo quy định
Nhân viên bị hạn chế thời gian ốm đau vượt quá 12 tháng liên tục, hoặc đã qua 6 tháng nhưng chưa có thông tin phục hổi
Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác làm cho đơn vị sự nghiệp công lập buộc phải thu hẹp quy mô, khiến vị trí việc làm mà viên chức đang đảm nhận không còn.
Khi đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với hợp đồng lao động:
Người lao động không hoàn thành nhiệm vụ
Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục, với hợp đồng lao động xác định thời hạn và quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn được tạm hoãn hợp đồng lao động.
Mẫu Hợp đồng thuê nhà
Ngoài những lý do trên mà đơn vị sự nghiệp công lập, người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc sẽ bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật và sẽ bị áp dụng chế tài xử phạt theo quy định của pháp luật.
(Điều 36 và Điều 38 Bộ luật Lao động 2012)
Xem thêm: Mẫu đơn xin bãi nại hình sự
Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động
Khi muốn chấm dứt hợp đồng với người lao động thì doanh nghiệp không chỉ phải có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật (các trường hợp nêu trên) mà còn phải đảm bảo thời gian báo trước. Lúc này, việc chấm dứt hợp đồng mới không bị coi là trái pháp luật. Theo đó, trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, doanh nghiệp phải báo trước ít nhất: – 45 ngày với hợp đồng không có thời hạn; – 30 ngày với hợp đồng có thời hạn; – 03 ngày làm việc với hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc có thời hạn dưới 12 tháng và với trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn đã điều trị liên tục. (khoản 2 Điều 38 Bộ luật Lao động 2012) Với trường hợp hợp đồng lao động hết hạn, doanh nghiệp phải báo trước ít nhất 15 ngày về thời điểm chấm dứt. (khoản 1 Điều 47 Bộ luật Lao động 2012) Nếu tự ý chấm dứt hợp đồng và không thực hiện nghĩa vụ thông báo trước theo đúng quy định được coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật. Hậu quả xem chi tiết tại đây.
Mẫu Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động 2023
CÔNG TY ……………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ………………. …….., ngày ….. tháng …. năm …..
THÔNG BÁO Về việc chấm dứt hợp đồng lao động
Kính gửi: Ông/bà (1) ……………………… Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày ….. tháng ….. năm …… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”), Công ty xin thông báo nội dung như sau: 1. Chấm dứt hợp đồng lao động với ông/bà:……………………………….. Chức vụ (2): …………………………… 2. Thời gian: Kể từ ngày …../……/…… 3. Lý do (3): ……………………………………………………………………… Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho Phòng (4) …………… tiếp nhận công việc. Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp. Trân trọng! Nơi nhận: – Ông/bà (5): …………(thực hiện); – Phòng (6) …………(thực hiện); – Lưu: VT.
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn viết Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động 2023
(1) (5) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ người muốn chấm dứt hợp đồng
(2) Vị trí của người đó trong công ty (3) Lưu ý những lý do hợp pháp, chính đáng theo quy định của pháp luật (một số lý do đã nêu ở trên) (4) Phòng, ban, bộ phận nơi tiếp nhận công việc và tài sản do người lao động bàn giao. (6) Các cấp trên và các đơn vị có liên quan, Ví dụ: Phòng nơi người lao động làm việc, Phòng Tài chính, Phòng Nhân sự,… Giải quyết quyền lợi cho người lao động Dù chấm dứt hợp đồng lao động với lý do nào thì doanh nghiệp cũng nên đảm bảo quyền lợi cho người lao động để tránh khiếu nại, khiếu kiện. Theo Điều 47 Bộ luật Lao động 2012, khi chấm dứt hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải: – Thanh toán đầy đủ các khoản liên quan đến quyền lợi của người lao động trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng; – Xác nhận và trả lại sổ BHXH cùng các giấy tờ khác đã giữ lại của người lao động. Khi thời hạn thuê văn phòng đã hết thì bạn có thể gửi thông báo hủy hợp đồng đến đối tác cho thuê. Trong trường hợp đối tác vi phạm những quy tắc trong hợp đồng bạn có thể gửi mẫu đơn này đến họ và đơn phương chấm dứt hợp đồng. Chi tiết như bài hướng dẫn dưới đây….
Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng
Mẫu đơn xin hủy hợp đồng kinh tế
Các bước áp dụng mẫu thông báo hủy hợp đồng Bước 1: Bạn dựa trên hợp đồng của 2 bên, nếu đến thời hạn hoặc 1 trong 2 bên vi phạm nguyên tắc thì hãy gửi bản thông báo “đơn phương chấm dứt hợp đồng”.
Bước 2: Chuẩn bị lý do chấm dứt hợp đồng thật hợp lý với những trường hợp bất khả kháng…Bạn có thể tham khảo mẫu đơn chấm dứt hợp đồng dưới đây…
CÔNG TY A
Số:……/Công ty A – Phòng…… V/v chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…/Công ty A – Công ty B (Lưu ý thông tin này để bên mép trái phía trên của hợp đồng) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày……tháng…… năm 20… (Lưu ý thông tin này để bên mép phải của hợp đồng)
CÔNG VĂN THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Kính gửi: CÔNG TY B
* Căn cứ Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B giữa Công ty A và Công ty B ký ngày…….tháng……..năm 20…; * Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện Hợp đồng; * Căn cứ và quyền và nghĩa vụ của các Bên Công ty A xin thông báo đến Qúy Công ty về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B như sau: Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…./Công ty A – Công ty B giữa Chúng tôi và Qúy Công ty đã ký kết và thực hiện Hợp đồng này. Theo nguyên tắc thì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì Qúy Công ty đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó. Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật kinh doanh Bất động sản 2014. Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; b) Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý; c) Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Căn cứ vào quy định nêu trên và các quy định về hợp đồng thuê tài sản tại Bộ luật dân sự 2023 thì Qúy Công ty đã có hành vi “…………………………………………”. Chúng tôi nhận thấy rằng Qúy Công ty đã vi phạm điều khoản thỏa thuận trong Hợp đồng cũng như đã vi phạm quy định của pháp luật về Hợp đồng cho thuê văn phòng. Đồng thời Chúng tôi không nhận thấy Qúy Công ty có thiện chí giải quyết vấn đề triệt để.
Vì vậy trong trường hợp này để bảo vệ quyền lợi cho mình Chúng tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê văn phòng mà không phải bồi thường mà không phải bồi thường thiệt hại cho Qúy Công ty khi thời hạn thuê vẫn còn. Thời gian chấm dứt Hợp đồng bất đầu từ ngày…….tháng…năm 20…… Qúy Công ty vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các điều khỏa của Hợp đồng về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng từ phía Chúng tôi. Trân trọng!
Nơi nhận: – Như trên; – ……………; – Lưu: VT CÔNG TY A ……………………………………………………………………………………………………. Căn cứ pháp lý xây dựng Biểu mẫu: * Bộ luật dân sự 2023; * Luật kinh doanh bất động sản 2014; * Thông tư số: 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
Lưu ý khi viết thông báo chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế
Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
…..
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:
a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;
b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
Theo đó để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động cần đáp ứng điều kiện trên đây, ngoài trường hợp chấm dứt cần đảm bảo thời gian báo trước. Việc thông báo cho người sử dụng lao động có thể thông báo trực tiếp thông qua lời nói hoặc văn bản nhưng cần đảm bảo có căn cứ chứng minh được. Đối chiếu với vụ việc của bạn, hợp đồng lao động ký kết xác định thời hạn 36 tháng do đó khi chấm dứt hợp đồng cần đảm bảo có lý do theo quy định trên và báo trước cho doanh nghiệp trước ít nhất là 30 ngày. Nếu vi phạm một trong các điều kiện trên thì việc chấm dứt hợp đồng đó là trái với quy định của pháp luật.
Khi chấm dứt hợp đồng trái pháp luật người lao động phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường theo quy định tại điều 43 Bộ luật lao động năm 2012. Cụ thể:
Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này
Ngoài ra công ty cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công ty, đồng thời chốt sổ bảo hiểm xã hội và trả sổ cho người lao động theo điều 47 BLLĐ năm 2012
Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động…
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.
Trường hợp công ty không thực hiện nghĩa vụ này bạn có quyền thực hiện khiếu nại công ty đến Chánh thanh tra Sở lao động thương binh xã hội nơi công ty có trụ sở để đảm bảo quyền lợi của mình.
Điều 17. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.”
Tải mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động
Dowload Mẫu hợp đồng chấm dứt lao động 1 Dowload Mẫu hợp đồng chấm dứt lao động 2