Cách Viết Đơn Xin Chấm Dứt Hợp Đồng / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Đơn Xin Chấm Dứt Hợp Đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Kính gửi: – Ủy ban Nhân dân huyện Thanh OaiPhòng Nội vụ huyện Thanh Oai.Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Oai.Hiệu trưởng trường THCS Hồng Dương.Tên tôi là: Đỗ Thị Thuần. Sinh ngày 23/4/1983.Tôi đã nhận công tác hợp đồng nhân viên tại trường THCS Hồng Dương từ ngày 01/12/2005, tính đến hết 30/9/2014. Nay tôi đã có Quyết định trúng tuyển Viên chức giáo dục tại trường Mầm non Hồng Dương, Thanh Oai, thành phố Hà Nội theo quyết định số 2000/QĐ-UBND. Vậy tôi làm đơn này đề nghị được Ủy ban Nhân dân huyện Thanh Oai, phòng Nội vụ huyện Thanh Oai và Hiệu trưởng trường THCS Hồng Dương cho tôi được chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày 01/10/2014.Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014

Ý KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Người làm đơn

Đỗ Thị Thuần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Kính gửi: – Ủy ban Nhân dân huyện Thanh OaiPhòng Nội vụ huyện Thanh Oai.Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Oai.Hiệu trưởng trường THCS Hồng Dương.Tên tôi là: Nguyễn Thị Kim Oanh. Sinh ngày 05/04/1988.Tôi đã nhận công tác hợp đồng giáo viên tại trường THCS Hồng Dương từ ngày 27/08/2010, tính đến hết 30/9/2014 là tròn 4 năm. Nay tôi đã có quyết định trúng tuyển Viên chức giáo dục tại trường THCS Phúc Xá, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo quyết định số 3237/QĐ-UBND. Vậy tôi làm đơn này đề nghị được Ủy ban Nhân dân huyện Thanh Oai, phòng Nội vụ huyện Thanh Oai và Hiệu trưởng trường THCS Hồng Dương cho tôi được chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày 01/10/2014. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014

Ý KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Người làm đơn

Nguyễn Thị Kim Oanh

Mẫu Quyết Định Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động

Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động

Người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền quyết định chấm dứt hợp đồng lao động. Theo quy định Điều 34, Bộ luật lao động 2023 có 13 trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động.

Người lao động và người sử dụng lao động có quyền quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.

1. Các trường hợp quyết định chấm dứt hợp đồng lao động

Căn cứ theo Điều 34, Bộ luật lao động 2023 được chính phủ ban hành ngày 20/11/2019 quy định 13 trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

“1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động này chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2021 khi Bộ luật lao động 2023 có hiệu lực.

2. Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động

Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất được sử dụng tại các doanh nghiệp đơn vị hiện nay.

Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.

Lập mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định sẽ đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Đặc biệt quyết định dùng để bổ sung hồ sơ cho người lao động khi đủ điều kiện hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp mất việc hay trợ cấp thôi việc. 

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Người lao động và người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. 

3.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Bộ luật lao động người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động tuy nhiên sẽ phải báo trước. Thời gian báo trước như sau:

Báo trước ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Báo trước ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

Với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt người lao động không cần phải báo trước như: Bị quấy rối tình dục nơi làm việc; bị nhục mạ làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm; không được bố trí công việc như thỏa thuận; không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn…

3.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Căn cứ theo quy định tại Điều 36, Bộ luật lao động 2023 quy định các trường hợp người sử dụng lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động gồm:

Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị trong khoảng thời gian quy định tại luật. 

Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh… phải giảm chỗ làm việc;

Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;

Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu;

Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

Người lao động cung cấp không trung thực khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

Trong trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo trước cho người lao động:

Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp người lao động không có mặt tại nơi làm việc và không trung thực khi giao kết hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động không cần báo trước. Các trường hợp người lao động nghỉ thai sản, nghỉ phép hàng năm, nghỉ việc riêng theo quy định hay nghỉ do ốm đau tai nạn theo quy định thì người sử dụng lao động không được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Mẫu Đơn Đề Nghị Chấm Dứt Hợp Đồng Thuê Nhà

Chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi nào?

Hợp đồng thuê nhà sẽ chấm dứt khi có căn cứ tại Điều 131 Luật Nhà ở năm 2014. Việc chấm dứt hợp đồng thuê theo lệnh thu hồi nhà thuộc sở hữu nhà nước sẽ quy định cụ thể khoản 1 Điều 84 Luật này.

Việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, cho thuê văn phòng sai thẩm quyền, đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của Luật này

Hết thời hạn thuê mà không có nhu cầu thuê tiếp hoặc khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê hoặc thuê mua nhà ở

Bên thuê hoặc bên thuê mua trả nhà

Phát sinh vấn đề làm bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê

Bên thuê chết, bị Tòa tuyên mất tích mà không có ai đang cùng sinh sống (kể cả thuê nhà ở công vụ)

Không nộp tiền thuê nhà ở từ 03 tháng trở lên khi không có lý do

Nhà cho thuê thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước

Sử dụng nhà ở sai mục đích đã thỏa thuận hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà bên cho thuê

Hết hạn hợp đồng thuê hoặc với hợp đồng không xác định thời hạn thì sau 90 ngày khi bên cho thuê gửi thông báo cho bên thuê về việc chấm dứt hợp đồng đúng

Thỏa thuận của các bên

Nhà cho thuê không còn

Bên thuê nhà ở chết hoặc Tòa tuyên mất tích và không có ai đang cùng chung sống

Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, bị thu hồi, có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước thẩm quyền hoặc bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng

Chấm dứt theo theo quyền đơn phương chấm dứt của bên cho thuê quy định tại Điều 132 Luật Nhà ở 2014

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng thuê nhà Nội dung mẫu đơn

Tên đơn (Đơn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà)

Thông tin cơ bản về hợp đồng thuê nhà giữa các bên

Căn cứ đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Kết luận quyết định chấm dứt hợp đồng cho thuê của bên có quyền

Chữ ký người viết đơn

Thời gian gửi thông báo

Việc chấm dứt hợp đồng cho thuê phải được bên cho thuê thông báo trước ít nhất 30 ngày theo quy định tại Điều 131 và Điều 132 Luật nhà ở 2014 trừ việc giữa các bên có thỏa thuận khác. Việc chậm trễ thông báo, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này

Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng

Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích, phương châm sử dụng như trong hợp đồng

Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê

Bên thuê làm biên bản chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê

Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của hàng xóm và bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục

Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động, Hợp Đồng Kinh Tế Do Covid

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Bộ luật Lao động 2012, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây: Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc * * * * * THÔNG BÁO (V/v chấm dứt hợp đồng lao động)

Kính gửi: Ông/Bà…………………………………………..

Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;

Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động năm 2012;

Căn cứ Quyết định 173/QĐ-TTg về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona gây ra;

Căn cứ Biên bản cuộc họp:……………ngày……/……./……..về việc thông báo cho người lao động về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng;

Căn cứ Hợp đồng lao động số:…………… ngày …… tháng …… năm…. (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………………..(sau đây gọi là “Công ty”) với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”);..

Dịch bệnh viêm phổi do virut Covid – 19 đang diễn biến vô cùng phức tạp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động của công ty; dù đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng Công ty buộc phải thu hẹp việc sản xuất. Do đó, Công ty xin thông báo nội dung như sau:

1. Chấm dứt hợp đồng với ông/bà:……………………………………………

Chức vụ/Vị trí việc làm: …………………………………………………………….

2. Thời gian: Kể từ ngày …../……/……

3. Lý do về việc chấm dứt hợp đồng: Công ty buộc phải thu hẹp kinh doanh, sản xuất dù đã cố gắng tìm mọi biện pháp khắc phục vì diễn biến phức tạp của dịch bệnh viêm phổi do virut Covid-19 gây ra

4. Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, các loại hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công việc tại công ty.

5. Trong thời hạn 07 ngày đến tối đa 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, Công ty sẽ thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến người lao động mà công ty chưa thanh toán. Đồng thời, xác nhận và trả lại sổ Bảo hiểm xã hội cùng các loại giấy tờ khác đã giữ của người lao động.

Trên đây là thông báo của công ty về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với ông/bà: …………………. Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp.

Trân trọng!

Khi nào doanh nghiệp được chấm dứt hợp đồng lao động?

Lý do để đơn phương chấm dứt hợp đồng của đơn vị sự nghiệp công lập và người sử dụng lao động chỉ trong những nội dung được liệt kê như sau:

Đối với hợp đồng làm việc:

Nhân viên có 2 năm trở lên bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ

Nhân viên bị buộc thôi việc theo quy định

Nhân viên bị hạn chế thời gian ốm đau vượt quá 12 tháng liên tục, hoặc đã qua 6 tháng nhưng chưa có thông tin phục hổi

Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác làm cho đơn vị sự nghiệp công lập buộc phải thu hẹp quy mô, khiến vị trí việc làm mà viên chức đang đảm nhận không còn.

Khi đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với hợp đồng lao động:

Người lao động không hoàn thành nhiệm vụ

Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục, với hợp đồng lao động xác định thời hạn và quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn được tạm hoãn hợp đồng lao động.

Mẫu Hợp đồng thuê nhà

Ngoài những lý do trên mà đơn vị sự nghiệp công lập, người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc sẽ bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật và sẽ bị áp dụng chế tài xử phạt theo quy định của pháp luật.

(Điều 36 và Điều 38 Bộ luật Lao động 2012)

Xem thêm: Mẫu đơn xin bãi nại hình sự

Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động

Khi muốn chấm dứt hợp đồng với người lao động thì doanh nghiệp không chỉ phải có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật (các trường hợp nêu trên) mà còn phải đảm bảo thời gian báo trước. Lúc này, việc chấm dứt hợp đồng mới không bị coi là trái pháp luật. Theo đó, trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, doanh nghiệp phải báo trước ít nhất: – 45 ngày với hợp đồng không có thời hạn; – 30 ngày với hợp đồng có thời hạn; – 03 ngày làm việc với hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc có thời hạn dưới 12 tháng và với trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn đã điều trị liên tục. (khoản 2 Điều 38 Bộ luật Lao động 2012) Với trường hợp hợp đồng lao động hết hạn, doanh nghiệp phải báo trước ít nhất 15 ngày về thời điểm chấm dứt. (khoản 1 Điều 47 Bộ luật Lao động 2012) Nếu tự ý chấm dứt hợp đồng và không thực hiện nghĩa vụ thông báo trước theo đúng quy định được coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật. Hậu quả xem chi tiết tại đây.

Mẫu Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động 2023

CÔNG TY ……………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ………………. …….., ngày ….. tháng …. năm …..

THÔNG BÁO Về việc chấm dứt hợp đồng lao động

Kính gửi: Ông/bà (1) ……………………… Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày ….. tháng ….. năm …… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”), Công ty xin thông báo nội dung như sau: 1. Chấm dứt hợp đồng lao động với ông/bà:……………………………….. Chức vụ (2): …………………………… 2. Thời gian: Kể từ ngày …../……/…… 3. Lý do (3): ……………………………………………………………………… Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho Phòng (4) …………… tiếp nhận công việc. Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp. Trân trọng! Nơi nhận: – Ông/bà (5): …………(thực hiện); – Phòng (6) …………(thực hiện); – Lưu: VT.

Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn viết Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động 2023

(1) (5) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ người muốn chấm dứt hợp đồng

(2) Vị trí của người đó trong công ty (3) Lưu ý những lý do hợp pháp, chính đáng theo quy định của pháp luật (một số lý do đã nêu ở trên) (4) Phòng, ban, bộ phận nơi tiếp nhận công việc và tài sản do người lao động bàn giao. (6) Các cấp trên và các đơn vị có liên quan, Ví dụ: Phòng nơi người lao động làm việc, Phòng Tài chính, Phòng Nhân sự,… Giải quyết quyền lợi cho người lao động Dù chấm dứt hợp đồng lao động với lý do nào thì doanh nghiệp cũng nên đảm bảo quyền lợi cho người lao động để tránh khiếu nại, khiếu kiện. Theo Điều 47 Bộ luật Lao động 2012, khi chấm dứt hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải: – Thanh toán đầy đủ các khoản liên quan đến quyền lợi của người lao động trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng; – Xác nhận và trả lại sổ BHXH cùng các giấy tờ khác đã giữ lại của người lao động. Khi thời hạn thuê văn phòng đã hết thì bạn có thể gửi thông báo hủy hợp đồng đến đối tác cho thuê. Trong trường hợp đối tác vi phạm những quy tắc trong hợp đồng bạn có thể gửi mẫu đơn này đến họ và đơn phương chấm dứt hợp đồng. Chi tiết như bài hướng dẫn dưới đây….

Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng

Mẫu đơn xin hủy hợp đồng kinh tế

Các bước áp dụng mẫu thông báo hủy hợp đồng Bước 1: Bạn dựa trên hợp đồng của 2 bên, nếu đến thời hạn hoặc 1 trong 2 bên vi phạm nguyên tắc thì hãy gửi bản thông báo “đơn phương chấm dứt hợp đồng”.

Bước 2: Chuẩn bị lý do chấm dứt hợp đồng thật hợp lý với những trường hợp bất khả kháng…Bạn có thể tham khảo mẫu đơn chấm dứt hợp đồng dưới đây…

CÔNG TY A

Số:……/Công ty A – Phòng…… V/v chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…/Công ty A – Công ty B (Lưu ý thông tin này để bên mép trái phía trên của hợp đồng) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày……tháng…… năm 20… (Lưu ý thông tin này để bên mép phải của hợp đồng)

CÔNG VĂN THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Kính gửi: CÔNG TY B

* Căn cứ Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B giữa Công ty A và Công ty B ký ngày…….tháng……..năm 20…; * Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện Hợp đồng; * Căn cứ và quyền và nghĩa vụ của các Bên Công ty A xin thông báo đến Qúy Công ty về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B như sau: Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…./Công ty A – Công ty B giữa Chúng tôi và Qúy Công ty đã ký kết và thực hiện Hợp đồng này. Theo nguyên tắc thì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì Qúy Công ty đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó. Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật kinh doanh Bất động sản 2014. Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; b) Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý; c) Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Căn cứ vào quy định nêu trên và các quy định về hợp đồng thuê tài sản tại Bộ luật dân sự 2023 thì Qúy Công ty đã có hành vi “…………………………………………”. Chúng tôi nhận thấy rằng Qúy Công ty đã vi phạm điều khoản thỏa thuận trong Hợp đồng cũng như đã vi phạm quy định của pháp luật về Hợp đồng cho thuê văn phòng. Đồng thời Chúng tôi không nhận thấy Qúy Công ty có thiện chí giải quyết vấn đề triệt để.

Vì vậy trong trường hợp này để bảo vệ quyền lợi cho mình Chúng tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê văn phòng mà không phải bồi thường mà không phải bồi thường thiệt hại cho Qúy Công ty khi thời hạn thuê vẫn còn. Thời gian chấm dứt Hợp đồng bất đầu từ ngày…….tháng…năm 20…… Qúy Công ty vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các điều khỏa của Hợp đồng về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng từ phía Chúng tôi. Trân trọng!

Nơi nhận: – Như trên; – ……………; – Lưu: VT CÔNG TY A ……………………………………………………………………………………………………. Căn cứ pháp lý xây dựng Biểu mẫu: * Bộ luật dân sự 2023; * Luật kinh doanh bất động sản 2014; * Thông tư số: 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản

Lưu ý khi viết thông báo chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế

Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;

…..

2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:

a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;

b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;

Theo đó để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động cần đáp ứng điều kiện trên đây, ngoài trường hợp chấm dứt cần đảm bảo thời gian báo trước. Việc thông báo cho người sử dụng lao động có thể thông báo trực tiếp thông qua lời nói hoặc văn bản nhưng cần đảm bảo có căn cứ chứng minh được. Đối chiếu với vụ việc của bạn, hợp đồng lao động ký kết xác định thời hạn 36 tháng do đó khi chấm dứt hợp đồng cần đảm bảo có lý do theo quy định trên và báo trước cho doanh nghiệp trước ít nhất là 30 ngày. Nếu vi phạm một trong các điều kiện trên thì việc chấm dứt hợp đồng đó là trái với quy định của pháp luật.

Khi chấm dứt hợp đồng trái pháp luật người lao động phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường theo quy định tại điều 43 Bộ luật lao động năm 2012. Cụ thể:

Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này

Ngoài ra công ty cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công ty, đồng thời chốt sổ bảo hiểm xã hội và trả sổ cho người lao động theo điều 47 BLLĐ năm 2012

Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động…

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.

3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.

Trường hợp công ty không thực hiện nghĩa vụ này bạn có quyền thực hiện khiếu nại công ty đến Chánh thanh tra Sở lao động thương binh xã hội nơi công ty có trụ sở để đảm bảo quyền lợi của mình.

Điều 17. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.”

Tải mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Dowload Mẫu hợp đồng chấm dứt lao động 1 Dowload Mẫu hợp đồng chấm dứt lao động 2