Cách Viết Đơn Xin Khởi Kiện / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Cách Viết Đơn Khởi Kiện Tranh Chấp Dân Sự

Luật sư Trí Nam hướng dẫn cách làm đơn khởi kiện tranh chấp dân sự, đất đai năm 2020. Người khởi kiện được quyền bổ sung đơn khởi kiện trong quá trình giải quyết vụ án nên bạn căn cứ tài liệu, chứng cứ đã có để xác định yêu cầu khởi kiện đúng luật.

Dựa trên mẫu đơn khởi kiện Luật sư Trí Nam chia sẻ (hoặc tải Mẫu đơn khởi kiện dân sự, đất đai mới nhất ), Quý vị điền như sau:

✔ Phần kính gửi:

Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.

✔ Phần người khởi kiện:

Ghi rõ thông tin cá nhân đối với người khởi kiện là cá nhân.

– Đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;

– Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

✔ Phần địa chỉ của người khởi kiện:

Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện nếu người khởi kiện là cá nhân.

Ghi địa chỉ trụ sở chính nếu người khởi kiện là pháp nhân, tổ chức.

✔ Phần yêu cầu Tòa án giải quyết:

Phần này là nội dung quan trọng nhất trong đơn khởi kiện nên trình bày khoa học và đầy đủ. Thông thường sẽ chia rõ

– Thứ nhất là tóm tắt vụ án theo mốc thời gian.

– Thứ hai là căn cứ khởi kiện theo tình tiết vụ án và theo quy định pháp luật hiện hành.

– Thứ ba là các yêu cầu cần Tòa án giải quyết.

Ghi rõ loại tài liệu (Bản gốc, photo, công chứng) và tên tài liệu nộp kèm hồ sơ khởi kiện.

✔ Các phần khác trong đơn khởi kiện thì bạn điều theo thực tế.

✔ Phần ký tên tại đơn khởi kiện

– Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

– Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

– Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

– Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

– Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Thủ Tục Khởi Kiện Và Mẫu Đơn Khởi Kiện Mới 2022

9:07 AM GMT+7, Thứ sáu, 20/03/2020

Danh sách mẫu đơn khởi kiện thông dụng cập nhật mới nhất

Mẫu đơn khởi kiện được bán trực tiếp tại trụ sở Tòa án nhân dân bạn dự định nộp hồ sơ khởi kiện hoặc bạn được quyền sử dụng đơn khởi kiện viết tay miễn sao đảm bảo đủ nội dung quy định cần có trong đơn khởi kiện theo quy định tại khoản 4 điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự và trình bày theo bố cục đơn khởi kiện ghi nhận tại nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP. Các mẫu đơn khởi kiện thông dụng bao gồm:

Dịch vụ luật sư uy tín

Hướng dẫn cách chuẩn bị tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ khởi kiện

Cá nhân, tổ chức khởi kiện (Gọi tắt là người khởi kiện) có nghĩa vụ thu thập chứng cứ, tài liệu chứng minh cho yêu cầu mà mình đề trong đơn khởi kiện gửi đến Tòa án ngoại trừ việc người khởi kiện là người lao động bị công ty cố tình giữ các tài liệu, chứng cứ hoặc người khởi kiện là người tiêu dùng khởi kiện đơn vị kinh doanh hàng hóa. Căn cứ theo điều 94 Bộ luật tố tụng dân sự người khởi kiện xác định tài liệu mình có có phải là chứng cứ trực tiếp cho việc giải quyết vụ án của mình hay chỉ đơn thuần là chứng cứ gián tiếp và chỉ có tính chất tham khảo. Hồ sơ khởi kiện bao gồm:

– Đơn khởi kiện theo một trong các mẫu đơn khởi kiện luật sư đã chia sẻ;

– Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp (ví dụ: hồ sơ nhà đất, hợp đồng vay nợ, giấy vay nợ, di chúc…);

– Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân và sổ hộ khẩu gia đình nếu người khởi kiện là cá nhân; Giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập, giấy phép hoạt động đối với trường hợp người khởi kiện là tổ chức.

Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp cụ thể

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà người khởi kiện được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm nên nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện. Các loại thời hiệu khởi kiện của các tranh chấp phổ biến bao gồm:

– Thời hiệu khởi kiện tranh chấp về hợp đồng là 02 đến 03 năm tùy từng loại hợp đồng cụ thể.

– Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm

– Thời hiệu khởi kiện đòi nợ là 02 năm

– Thời hiệu khởi kiện chia di sản, xác lập quyền thừa kế là 10 năm

– Thời hiệu khởi kiện tranh chấp lao động cá nhân là từ 06 tháng đến 03 năm tùy thuộc dạng tranh chấp theo bộ luật lao động 2012. Đối với tranh chấp lao động tập thể thì thời hiệu khởi kiện là 01 năm.

– Không áp dụng thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất, khởi kiện đòi tài sản bị người khác chiếm giữ.

Tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại

Mức án phí khi thực hiện thủ tục khởi kiện

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Quy trình thực hiện thủ tục khởi kiện theo bộ luật tố tụng dân sự 2015

Thủ tục khởi kiện sẽ được chia làm 03 giai đoạn: Nộp đơn khởi kiện và đóng tạm ứng án phí; Chuẩn bị xét xử; Tranh tụng trong phiên tòa sở thẩm. Trong đó:

Quy định về việc nộp đơn khởi kiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án. Đơn khởi kiện có thể gửi tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo 03 phương thức: Nộp trực tiếp tại Tòa án; Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính; Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Quy định về thời hạn chuẩn bị xét xử

Thời hạn chuẩn bị xét xử là 02 – 04 tháng, trường hợp có tình tiết phức tạp thì thời hạn chuẩn bị xét cử có thể bị kéo dài. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng tùy từng loại tranh chấp.

Kỹ năng thực hiện thủ tục khởi kiện tranh chấp dân sự tại Tòa án

Người dưới 15 tuổi, người bị mất năng lực hành vi dân sự, thì việc bảo vệ quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của họ tại Tòa án do người đại diện theo pháp luật thực hiện. Người tử đủ 15 tuổi – chưa đủ 18 tuổi, nếu đã tham gia hợp đồng lao động hoặc thực hiện các giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình thì có thể tự mình tham gia tố tụng và có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự. Những quan hệ khác thì việc bảo vệ quyền, nghĩa vụ của họ do người đại diện theo pháp luật thực hiện. Trường hợp cá biệt: Đối với nữ giới từ 18 tuổi cho đến dưới 18 tuổi (từ 17 tuổi + 1 ngày – 17 tuổi 364 ngày) nếu đã kết hôn mà có yêu cầu ly hôn trong thời gian này thì có quyền tự mình tham gia tố tụng và có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng trong quan hệ hôn nhân.

Thủ tục khởi kiện tranh chấp lao động

Thủ tục khởi kiện tranh chấp lao động yêu cầu phải tiến hành qua thủ tục hòa giải lao động cơ sở hoặc người khởi kiện có tài liệu chứng minh các bên trong tranh chấp đã yêu cầu hòa giải nhưng Hội đồng hòa giải lao động cở sở không tiến hành hòa giải trong thời gian 07 ngày.

Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai

Hiện nay khi khởi kiện tranh chấp đất đai vụ án không bắt buộc phải tiến hành hòa giải tại UBND phường, xã, thị trấn như quy định cũ, đây là một trong các điểm mới giải quyết sự tồn đòng trong việc giải quyết tranh chấp lĩnh vực này. Trường hợp trong vụ án tài liệu chứng minh cho việc tranh chấp là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị cấp sai thì bạn nên thực hiện thủ tục khởi kiện quyết định hành chính cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước khi khởi kiện tranh chấp đất đai.

Thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán hàng hóa

Khi khởi kiện tranh chấp hợp đồng người nộp đơn khởi kiện đặc biệt lưu ý đến điều khoản lựa chọn luật áp dụng giải quyết tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của Tòa án ghi nhận trong hợp đồng. Đây là những điều khoản ảnh hưởng nhiều đến quá trình tạo lợi thế trong đàm phán, thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp đồng thời cũng là căn cứ để giải quyết vụ án theo quy trình tố tụng tại Tòa án.

Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự

Điều kiện về chủ thể khởi kiện

Người khởi kiện phải có tư cách pháp lý khởi kiện(cá nhân, cơ quan, tổ chức)

– Cá nhân: phải có năng lực hành vi tố tụng dân sự, trường hợp đặc biệt

+ Là người đủ 15 tuổi có tài sản riêng, có tranh chấp kiện ra tòa và có thể tự mình làm.

+Trong một số hợp đồng lao động thì cần đủ 15 tuổi có thể tự mình làm đơn khởi kiện, đồng thời họ có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, tranh chấp.

– Tổ chức khởi kiện:

+ Tổ chức đó có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm hoặc tranh chấp

+ Việc khởi kiện phải thông qua người đại diện hợp pháp

Vụ án khởi kiện phải đúng thầm quyền

– Người khởi kiện phải khởi kiện đúng thầm quyền của Tòa án

+ Đúng loại việc

+ Đúng loại việc thuộc thẩm quyền của tòa án

+ Đúng thẩm quyền theo lãnh thổ

– Người khởi kiện chỉ được khởi kiện những vụ án chưa được giải quyết bằng một bản án đã có hiệu lực của pháp luật theo nguyên tắc khởi kiện một lần. Trừ một số trường hợp ví dụ: đối vụ án xin ly hôn, không đủ chứng cứ ly hôn, tòa bác đơn. Sau 1 năm xin ly hôn vẫn được.

Các điều kiện khác theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự

– Đóng tạm ứng án phí đầy đủ.

– Khởi kiện phải bằng đơn và nội dung đầy đủ theo quy định

Các quy định về thủ tục khởi kiện vụ án dân sự khá rộng do đó đối với từng vụ án cụ thể khách hàng có thể nhờ sự trợ giúp của Luật sư thông qua tổng đài tư vấn pháp luật online .

Đơn Khởi Kiện Ly Hôn

LegalZone xin giới thiệu mẫu Đơn khởi kiện ly hôn về việc xin ly hôn được nộp cho tòa án nhân dân quận, huyện thụ lý giải quyết cho người khởi kiện.

Mẫu đơn khởi kiện ly hôn mới nhất 2019

……………….., ngày…..tháng…..năm..…

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN (nơi nộp đơn)

Họ và tên người khởi kiện:………………………….………………………..Sinh năm ………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Họ và tên người bị kiện: ………………………………….……………….Sinh năm ……….…

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….

Yêu cầu Toà án nhân dân ……………………………………………. giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:

1. Về quan hệ hôn nhân:

Trình bày lý do thực sự mong muốn ly hôn đơn phương

2. Về con chung:

Trình bày thông tin về con chung có hay chưa? Bao nhiêu con chung? Mong muốn nuôi con như thế nào? Cấp dưỡng như thế nào?

3. Về tài sản chung, công nợ, công sức, đất nông nghiệp:

Có yêu cầu toà án giải quyết không? Giải quyết như thế nào?

4. Cam kết của người ký đơn:

Ngoài những nội dung trên tôi không có yêu cầu nào khác. Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết từ Quý tòa.

Những tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1/ …………………………………………………………………………………………………………………..

2/ …………………………………………………………………………………………………………………..

3/ …………………………………………………………………………………………………………………..

4/ …………………………………………………………………………………………………………………..

5/ …………………………………………………………………………………………………………………..

                NGƯỜI KHỞI KIỆN

Kèm theo đơn khởi kiện ly hôn thì người khởi kiện phải nộp thêm đơn đơn phương ly hôn.

Cách viết đơn đơn phương ly hôn mới nhất 2019.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc———————-

…………., ngày …… tháng …. năm ….

ĐƠN XIN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………..

Tôi tên: …………………………….. Năm sinh: …………………………………………………………

CMND (Hộ chiếu) số:……………….. ngày và nơi cấp: …………………………………………….

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) ……………………………………………………………………

Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là: …………………………. năm sinh: ……………………….

CMND (Hộ chiếu) số: …………………… ngày và nơi cấp: ………………………………………..

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) ………………………………………………………………………………

* Nội dung Đơn xin ly hôn: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án giải quyết việc ly hôn, cụ thể.

* Về con chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

* Về tài sản chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

* Về nợ chung: (xem hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn dưới bài viết)

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

                  Người làm đơn(Ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn:

1. Phần nội dung đơn ly hôn:

Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn …. Làm Đơn xin ly hôn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.

2. Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi chưa có.

3. Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và Nếu không có tài sản chung ghi không có.

4. Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong Mẫu đơn xin ly hôn. Nếu không có nợ chung ghi không có. 

Trong trường hợp sau khi nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền mà người khởi kiện không muốn yêu cầu giải quyết ly hôn tại Tòa án thì có thể làm thủ tục rút đơn khởi kiện. 

Tham khảo thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất. 

Mẫu đơn đề nghị rút đơn khởi kiện mới nhất 2019

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

…………….., ngày…..tháng…..năm………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ RÚT ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN………………………….

Chúng tôi là: ……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………

Là nguyên đơn trong ………………………………………………………………………………………….

Bị đơn: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………..

Về việc ……………………………………………………. do TAND TP ……………… thụ lý giải quyết.

Nay ………………………………………………………………………………………………………………..

Cụ thể như sau: ………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

Do vậy, nay tôi có đơn này, xin được rút đơn khởi kiện.

Kính đề nghị Quý tòa xem xét chấp thuận và ra Quyết định đình chỉ vụ án theo quy định của pháp luật.

Xin chân thành cám ơn.

                             …………….., ngày….tháng….năm….

  Người viết đơn(Ký, ghi rõ họ tên)

Quy định khi rút đơn khởi kiện

Theo quy định tại Điều 18 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐTP ngày 3-12-2012 của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao thì việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn trước khi mở phiên tòa phải được làm thành văn bản.Trong thời hạn nguyên đơn có quyền kháng cáo, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện, thì tòa án cấp sơ thẩm cần phải giải thích cho họ biết hậu quả của việc bị đơn không đồng ý để họ quyết định việc kháng cáo hoặc rút đơn khởi kiện.

Trường hợp nguyên đơn vẫn quyết định rút đơn khởi kiện thì tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo bằng văn bản cho bị đơn biết và yêu cầu bị đơn phải trả lời bằng văn bản cho tòa án cấp sơ thẩm về việc họ có đồng ý hay không đồng ý trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tòa án. Tùy thuộc vào kết quả trả lời của bị đơn mà giải quyết như sau:

a) Trường hợp tòa án cấp sơ thẩm nhận được văn bản trả lời của bị đơn không đồng ý việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn và trong thời hạn kháng cáo, kháng nghị không có đương sự nào kháng cáo, viện kiểm sát không kháng nghị thì việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn đương nhiên không được chấp nhận. Trong trường hợp này bản án sơ thẩm được coi là không bị kháng cáo, kháng nghị và có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.

b) Trường hợp tòa án cấp sơ thẩm nhận được văn bản trả lời của bị đơn đồng ý việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, thì không phân biệt trong thời hạn kháng cáo, kháng nghị có đương sự nào kháng cáo hoặc viện kiểm sát kháng nghị hay không, tòa án cấp sơ thẩm đều phải gửi hồ sơ vụ án và kháng cáo, kháng nghị, văn bản rút đơn khởi kiện cho tòa án cấp phúc thẩm để tòa án cấp phúc thẩm căn cứ vào Điều 269 của Bộ luật Tố tụng Dân sự (BLTTDS) mở phiên tòa giải quyết vụ án theo thủ tục chung.

Trường hợp đương sự có kháng cáo (bao gồm cả nguyên đơn) hoặc viện kiểm sát có kháng nghị, nhưng trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện, thì tòa án cấp phúc thẩm giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều 269 của BLTTDS. (Khoản 1 Điều 269 của BLTTDS quy định:

Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì hội đồng xét xử phúc thẩm phải hỏi bị đơn có đồng ý hay không và tùy từng trường hợp mà giải quyết như sau:

a) Bị đơn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn;

b) Bị đơn đồng ý thì chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn.

Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án. Trong trường hợp này, các đương sự vẫn phải chịu án phí sơ thẩm theo quyết định của tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu một nửa án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật). Khi tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 269 của BLTTDS, thì căn cứ vào quyết định của tòa án cấp sơ thẩm về án phí trong bản án sơ thẩm bị hủy, tòa án cấp phúc thẩm quyết định đương sự nào phải chịu án phí và mức án phí sơ thẩm. Đối với trường hợp này các đương sự còn phải chịu một nửa án phí phúc thẩm.

Liên hệ với bộ phận dịch vụ hôn nhân và gia đình của LegalZone để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp. 

Mẫu Đơn Khởi Kiện Đòi Đất

Đơn khởi kiện đòi đất là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là Tòa án) xem xét sự việc và thực hiện giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng/… quyền sử dụng đất giữa các chủ thể nhất định để đòi lại quyền sử dụng đất cũng như quyền sở hữu tài sản trên đất từ người đang sử dụng đất, sở hữu tài sản.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn khởi kiện đòi đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN ĐÒI ĐẤT

(Về việc đòi quyền sử dụng mảnh đất…………..) 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Cùng:

Ông/Bà:………………………………    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………..)

Là chủ sở hữu quyền sử dụng mảnh đất số………. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất………. do Sở tài nguyên và môi trường……….. cấp ngày…/…./…..

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Vào ngày…/…./…… tôi được Sở Tài nguyên và môi trường……….. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số………. ghi nhận quyền sử dụng đất của tôi đối với mảnh đất rộng……… mét vuông tại………… số…….. trong Hồ sơ địa chính…….. và tiếp tục sử dụng mảnh đất trên tới ngày…/…../……

Ngày…/…./….., giữa tôi và

Ông/Bà…………………………            Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Có ký kết hợp đồng/thỏa thuận/…. về việc tôi cho Ông/Bà………… sử dụng quyền sử dụng mảnh đất trên trong thời gian từ ngày…/…./….. đến khi…………. và Ông/bà…….. sẽ trả cho tôi số tiền là…………… VNĐ (Bằng chữ:……….. Việt Nam đồng) để làm…….

Tuy nhiên, vì lý do sau:

-Ông/bà…….. tự ý sửa chữa/…. trong thời gian sử dụng đất/…

-…….

Ngày…./…./……, tôi có đề nghị Ông/bà……. chấm dứt việc sửa chữa/… và phải dọn đi trước ngày…/…./….. để tôi…………..

Tuy nhiên, vào ngày…/…/….., khi tôi đến địa chỉ…………. và gặp Ông/bà………. để thanh lý Hợp đồng/…., Ông/bà đã có những lời ói và hành vi………….., không chịu trả lại nhà/…. cho tôi vì lý do………………. Tôi không đồng ý với lý do này, do vậy, giữa tôi và Ông/bà…………. xảy ra tranh chấp về việc Ông/Bà………. tiếp tục sử dụng đất/nhà ở/….

Trong thời gian từ ngày…/…./….. đến ngày…/…./……, tôi có tổ chức nhiều cuộc gặp để nói chuyện với Ông/Bà………… nhằm mục đích chấm dứt tranh chấp trên. Tuy nhiên, vì thái độ không hợp tác của Ông/bà……… các cuộc gặp trên không có kết quả.

Ngày…/…./….., tôi có làm đơn đề nghị UBND xã……. hòa giải tranh chấp trên và ngày…/…./……, UBND xã đã tổ chức hòa giải vào hồi…giờ ….phút. Buổi hòa giải kéo dài tới hồi….giờ ….phút nhưng không thành.)

Căn cứ Điều 203 Luật đất đai năm 2013 quy định:

“Điều 203.Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

1.Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

2.Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

a)Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b)Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

…”

Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng mảnh đất trên giữa tôi và Ông/Bà…………

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp trên  giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật đất đai và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…………;…

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

5

/

5

(

1

bình chọn

)