Trong văn hóa làm kinh doanh nói chung, sắp xếp các cuộc hẹn với khách hàng hay đối tác là công việc thường ngày của chúng ta. Phần lớn những người phụ trách sales hay purchasing đều có thời gian biểu dày đặc, vì thế lên lịch hẹn trước sẽ tiết kiệm thời gian cho bạn và đối tác. Cuộc hẹn kinh doanh thường phải hẹn trước ít nhất vài tiếng cho đến vài ngày. Khi hẹn phải có thời gian cụ thể và nên tránh các ngày nghỉ, ngày lễ và thời gian nghỉ ngơi.
Cách hẹn gặp khách hàngKhi muốn hẹn gặp khách hàng hay đối tác để bàn bạc chi tiết hơn về công việc kinh doanh, các bạn có thể dùng những mẫu câu sau:
Can I make an appointment with you on Thursday? Tôi hẹn anh vào thứ 5 được không?
Can we meet on June 25? I’d like to arrange a meeting. Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày 25 tháng 6 được không? Tôi muốn sắp xếp một buổi gặp mặt.
Would it be possible to make an appointment with Mr. Dave tomorrow? Ngày mai tôi có thể gặp ông Dave được không?
Would it be possible for me to talk to you in person next week? I don’t think this matter can be dragged on. Tôi có thể nói chuyện riêng với chị vào tuần sau được không? Tôi không nghĩ vấn đề này có thể kéo dài được nữa.
I want to set up a an appointment with you. Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với anh.
Will it be convenient if I come to your office this afternoon? Chiều nay tôi đến văn phòng anh có tiện không?
Could you manage Tuesday, August 10th? Ông có thể sắp xếp vào ngày thứ 3, mồng 10 tháng 8 được không?
Would you be interested in meeting after the fair is over? Anh có muốn chúng ta gặp nhau sau khi hội chợ kết thúc không?
How about sometime next week? Thế một lúc nào đó vào tuần sau thì sao?
Where can we meet each other? Chúng ta có thể gặp nhau ở đâu?
Are you free later this week? Cuối tuần này cậu có rảnh không?
When would be a good time to get together? Thời gian thuận lợi để gặp nhau là khi nào?
I’m free after 2:00 pm. Sau 2 giờ chiều tôi sẽ rảnh.
Any time you say. Bất kể khi nào cũng được.
You can make it anytime on next Monday. Anh có thể sắp xếp bất kỳ lúc nào vào thứ 2 tuần sau.
It’s best to have a meeting as soon as possible. Tối nhất nên có một cuộc họp càng sớm càng tốt.
Tình huống hội thoại mẫu
A: Micheal, I would like to meet you to discuss the new project. Do you have time? Micheal, tôi muốn gặp anh để bàn về dự án mới. Anh có thời gian không?
B: When will me meet? Khi nào chúng ta sẽ gặp nhau?
A: How about tomorrow afternoon? Chiều mai có được không?
B: I’m free after 2:00 pm. Sau 2 giờ chiều tôi sẽ rảnh.
A: Yeah, see you at 2:00 pm tomorrow. Hẹn gặp anh 2 giờ chiều ngày mai.
– o O o –
A: Hello Jimmy! Chào Jimmy.
B: Hi Thành. I recognize your voice right away. Chào Thành. Tôi nhận ra giọng cậu ngay.
A: Will it be convenient if I come to your office later this week? Cuối tuần này tôi qua văn phòng cậu có tiện không?
B: Yes? What’s the matter? Sao? Có vấn đề gì à?
A: There are some important things in the service agreement, which can only be solved by a direct meeting. Có vài điều quan trọng trong hợp đồng dịch vụ mà chỉ có thể được quyết bằng một cuộc họp trực tiếp.
A: As it is very important. I don’t think this matter can be dragged on. Ví nó rất quan trọng nên tôi không nghĩ là vấn đề này có thể kéo dài được.
B: I see. I will get back to you as soon as possible. Tôi hiểu, tôi sẽ trả lời cậu sớm nhất có thể.
– o O o –
A: Sorry, is this seat taken? Xin lỗi, chỗ này đã có ai ngồi chưa?
B: No, no. Please, feel free. Chưa đâu, anh cứ ngồi đi.
A: Thanks. Cám ơn.
B: By the way, I’m Steve Dave. I’m with Aircraft Technology Ltd., in Manchester. Nhân tiện, tôi là Steve Dave, đang công tác ở Công ty Aircraft Technology.
A: That’s a coincidence. I’m also in the airline industry. Robert Hùng is my name. I’m a buyer at Hona Flights International Ltd in HCMC. Thật trùng hợp, tôi cũng làm trong ngành hàng không. Tôi là Robert Hùng, nhân viên mua hàng ở Công ty Hona Flights International trong TP. HCM.
B: Nice to meet you. So, how’s your fair so far? Rất vui được gặp anh, buổi triển lãm ở hội chợ thế nào rồi?
A: Good. I’ve been trying to find new suppliers for special accessories so I’ve been quite busy. Tốt anh à. Tôi đang tìm nhà cung cấp mới cho những phụ kiện đặc biệt nên cũng khá bận.
B: So, you’re looking for suppliers. May I ask if you already have some information about my company? Ồ, anh đang đi tìm nhà cung cấp. Vậy cho tôi hỏi là anh đã có thông tin gì về công ty tôi chưa?
A: No, I don’t think I do. Chưa, tôi nghĩ là chưa. B: You know. You might be interested in our brochure. Will you be staying at the fair long? Có thể anh sẽ quan tâm đến cuốn giới thiệu sản phẩm của chúng tôi. Anh sẽ còn ở hội chợ lâu chứ?
A: Yes, till Saturday. Vâng, đến thứ 7 này.
B: Good. Perhaps I could come by your stand some time and I could brief you on our products. I think we could have what you’re looking for. Tốt rồi, lúc nào tôi sẽ ghé qua chỗ anh và giới thiệu nhanh về sản phẩm của chúng tôi. Tôi nghĩ anh sẽ tìm được thứ mình đang cần.
A: That sounds fine. How about tomorrow afternoon? Nghe hay đấy. Chiều mai được không?
B: That sounds great. Được chứ.
Tổng kếtKhi hẹn gặp khách hàng hay đối tác, bạn nên chủ động đề xuất về thời gian và địa điểm mà mình muốn một cách tự tin. Đối phương dù có bận đến mấy cũng sẽ sắp xếp được thời gian để gặp bạn nếu như bạn thể hiện cho họ thấy buổi gặp gỡ để trao đổi trực tiếp là quan trọng và có lợi ích cho cả hai phía.