Người lao động muốn ủy quyền cho người khác đi nhận tiền bảo hiểm xã hội nhưng lại băn khoăn không biết viết giấy ủy quyền bảo hiểm xã hội như thế nào, mẫu giấy ủy quyền bảo hiểm xã hội mới nhất được quy định ở đâu. Trong bài viết này, Blog bảo hiểm xã hội sẽ giới thiệu và hướng dẫn bạn đọc cách lập mẫu giấy ủy quyền nhận tiền bảo hiểm xã hội 2023.
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền bảo hiểm xã hội dùng khi nào
Trong quá trình thực hiện hồ sơ thủ tục nhận tiền bảo hiểm xã hội, vì lý do cá nhân hoặc trở ngại khách quan nào đó mà người lao động không thể trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội để nhận kết quả và tiền giải quyết chế độ. Do đó, người lao động phải dùng giấy ủy quyền trong trường hợp muốn người khác đi nhận tiền bảo hiểm xã hội thay mình. Mẫu giấy ủy quyền nhận bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay được quy định theo mẫu số 13-HSB: Giấy uỷ quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN dùng để ủy quyền cho người khác lĩnh thay lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thất nghiệp của người tham gia BHXH.
Vậy khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần mà vì lý do cá nhân hoặc trở ngại khách quan nào đó mà người lao động không thể trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội để nhận kết quả và tiền giải quyết chế độ thì người lao động có thể ủy quyền hưởng bảo hiểm xã hội một lần cho thân nhân hoặc người khác đáng tin cậy.
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền bảo hiểm xã hội 2023
Tải xuống Ngay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ỦY QUYỀN
Làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………………,sinh ngày……./……/…….
Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………………………………………………
Loại chế độ được hưởng:…………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………………………………………………………….
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước: ………………………………………………
cấp ngày ……./……./……… tại ……………………………………………………………
Nơi cư trú(1):………………………………………………………………………………
Số thẻ BHYT hiện đang sử dụng (nếu có) ………………………………………………..
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………………., sinh ngày………/………../……..
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước:………………………………………………
cấp ngày ……../………/……… tại ………………………………………………………..
Nơi cư trú (1):………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………….
III. Nội dung ủy quyền (2):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV. Thời hạn ủy quyền:……………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì người được ủy quyền có trách nhiệm thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện, nếu vi phạm phải trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
…,ngày… tháng …năm …
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
…..,ngày…tháng…năm …
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày …. tháng …năm ….
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn điền thông tin mẫu giấy ủy quyền nhận tiền bảo hiểm xã hội
(1). Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành phố);
(2). Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì… Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.
(3). Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
(4). Chứng thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền); Lưu ý:
Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.
Trân trọng./.