Cách Viết Tập Hợp Con / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Bài 1+2+3+4 : Tập Hợp – Phần Tử – Tập Con – Tập Hợp Số Tự Nhiên

Posted 03/07/2011 by Trần Thanh Phong in Lớp 6, Đại Số 6. Tagged: số tự nhiên, tập hợp, toán lớp 6. 61 phản hồi

bài 1 

Tập hợp – phần tử của Tập hợp

–o0o–

1. Định nghĩa :

Tập hợp một hay nhiều đối tượng có tính chất đặc trưng giống nhau. Những đối tượng gọi là phần tử.

2. Kí hiệu :

Tập hợp được kí hiệu bằng chữ cái in hoa.

Các phần tử được ghi trong hai dấu ngoặc nhọn {  }, cách nhau bởi dấu , hay ;

3.  Biểu diển :

.3.a. Cách liệt kê :

Tập hợp nhóm bạn gồm 4 bạn : A = { Long,Nam, Ngọc, Hạnh }.

Tập hợp các chữ số tự nhiên : C = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9};

Tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 15 và lớn hơn 10: D = {11; 12; 13; 14}.

C = Ø :tập rỗng không chứa phần tử nào.

3.b. Cách tính chất đặc trưng :

Tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 15 và lớn hơn 10:

I.4.             Phần tử  thuộc, hay không thuộc Tập hợp con :

Phần tử  thuộc :

kí hiệu : x A ta đọc : phần tử x thuộc tập hợp A

Phần tử  không thuộc 

kí hiệu : x A ta đọc : phần tử x không thuộc tập hợp

Tập hợp con : 

tất cả các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B, ta gọi tập hợp A  là tập con của B.

Kí hiệu : A   B

Phép hợp và phép giao :

Phép hợp :

Cho tập hợp A và tập hợp B. tất cả các phần tử của A và B gọi là hợp của A và B.

Kí hiệu : A U B

Ví dụ : cho A = {1, 2, 3}; B = {2, 4, 5}

A U B= {1, 2, 3, 4, 5}

Phép giao :

Cho tập hợp A và tập hợp B. Các phần tử chung của A và B gọi là giao của A và B.

Kí hiệu : A ∩ B

Ví dụ : cho A = {1, 2, 3}; B = {2, 4, 5}

A ∩ B = {2}

Tập hợp số tự nhiên :

Các Định nghĩa :

Tập hợp các chữ số tự nhiên : A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} gồm 10 phần tử.

Tập hợp các số tự nhiên : N = {0, 1, 2, . .,10, 11, . . , 100, 101, . . . }

Tập hợp các số tự nhiên khác không: N* = { 1, 2, . .,10, 11, . . , 100, 101, . . . }

Hệ thập phân :

Hệ số dùng các chữ số tự nhiên làm kí hiệu gọi là hệ thập phân.( hệ mười).

Biểu diễn số thập phân :

Không đơn vị đến chín : 0, 1, 2 , …, 8, 9

Hàng chục : a: hàng chục; b : hàng đơn vị.

Ví dụ : 45 = 10.4 + 5 có nghĩa là 4 chục và 5 đơn vị.

Hàng trăm:  a: hàng trăm b: hàng chục; c : hàng đơn vị.

II.3.          Hệ la mã :

Hệ la mã dùng 7 kí hiệu :

Chữ số I V X L C D M

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 50 100 500 1000

Ví dụ :

I II III IV V VI VII VIII IV V VI

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

BÀI TẬP SGK :

BÀI 2 TRANG 6 : viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”

A = {T, O, A, N, H, C}

BÀI 6 TRANG 7 :

a)      Viêt số tự nhiên liền sau mỗi số :

17 có số số tự nhiên liền sau là : 18.

99 có số số tự nhiên liền sau là : 100.

Nhận xét : số số tự nhiên liền sau của a là : a + 1

b)      Viêt số tự nhiên liền trước mỗi số :

35 có số số tự nhiên liền trước là : 34

1000 có số số tự nhiên liền trước là : 999

b  N* có số số tự nhiên liền trước là : b – 1

BÀI 7 TRANG 8 : viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử :

A = {13, 14, 15}

B = {1, 2, 3, 4}

C = {13, 14, 15}

===================================

 Bài tập rèn luyện :

a)      Viết tập hợp A dưới dạng tính chất đặc trưng, tập hợp B dưới dạng liệt kê ?

b)      Tìm C = A U B và D = A ∩ B .

BÀI 2 :

Tìm số tự nhiên có 3 chữ số. biết rằng số ấy gấp 6 lần số được tạo ra do ta bỏ ra chữ số hàng trăm của nó.

====================

BÀI TẬP BỔ SUNG :

Dạng toán cấu tạo số tự nhiên :

bài 1 : Điền dấu * biết : số tự nhiên có tổng các chữ số là 12.

giải

Theo đề bài, ta có :

2 + * + 5 = 12

* + 7 = 12

* = 12 – 7

* = 5

Vậy :  số tự nhiên cần tìm là : 255

Bài 2 : tìm số tự nhiên có hai chữ số biết : chữ số  hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị và tổng hai chữ số là 9.

Giải.

cách 1 :

Sơ đồ số phần :

Theo đề bài : tổng hai chữ số là 9.

Tổng số phần : 2 + 1 = 3 (phần)

Giá trị một phần : 9 : 3 = 3

chữ  số  hàng  chục : 3 . 2 = 6

 chữ số hàng đơn vị : 3 . 1 = 3

Vậy số tự nhiên cần tìm là 63

cách 2 :

Gọi x chữ số hàng đơn vị.

chữ số  hàng chục : 2x.

theo đề bài : tổng hai chữ số là 9, nên :

2x + x = 9

3x = 9

x = 9 : 3 = 3

Vậy số tự nhiên cần tìm là 63

Một số bài nâng cao

============

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

MÔN TOÁN LỚP 6

Thời gian: 45 phút

giải ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TOÁN LỚP 6 :

bài 1 :

a) 325 + 138 + 12 +12 = =(325 + 25) + (138 + 12 ) [giao hoán + kết hợp] =350 + 150 = 500 b) [dấu nhân X thay bằng . ] = 372.(36 +63 + 1) [tính phân phối ] = 372.100 =372 00 c) = 8/19(5/11+6/11) + 11/19 [tính phân phối + kết hợp] = 8/19+ 11/19 = 19/19 =1 d) = 2,4(1,24 +7,26 ) + 7,6(4,2 + 4,3) [tính phân phối + kết hợp] = 2,4.8,5 + 7,6.8,5 =8,5(2,4+ 7,6) [tính phân phối ] =8,5.10 =85

bài 2 :

a) x = 5678 – 1234 x= 4444 b) 5/6 – x = 3/4 x = 5/6 – 3/4 x = 1/12 c) x(2,5 + 1,5) = 100 x.4 = 100 x = 100 : 4 x = 25

bài 3 : sơ đồ

Ban đầu sau khi rót hai thùng bằng nhau : Giải. sau khi rót thùng một sang thùng hai thì tổng số lit dầu của hai thùng không đổi : 92 lít tổng số phần : 1 +1 = 2 (phần) giá trị một phần : 92 : 2 = 46 (lít) số lit dầu của thùng hai: 46 – 3 = 43 (lít) số lit dầu của thùng một: 46 = 3 = 49 (lít)

CÁCH 2 : (dạng tổng – hiệu)

hiệu số lít dầu của hai thùng là  : 2.3 = 6 lít

số lit dầu của thùng hai: (92 – 6) : 2 = 43 (lít) số lit dầu của thùng một: (92 + 6) : 2 = 49 (lít)

bài 4 :

Nhận xet : số gồm ba chữ số 1, 2, 3 và mỗi chữ số dùng một lần là một số được tạo ra từ ba chữ số 1, 2, 3 và mỗi lần hoán đổi ba vị trí sẽ tạo thành một số. giải. số gồm ba chữ số 1, 2, 3 là 123 213 132 321 312 231 —— 1332 (tổng)

============================================================

Văn ôn  – Võ luyện :

BÀI 1 : Cho hình bên :

Tìm Tập hợp A gồm các con vật trong hình.

Tìm Tập hợp B gồm các số trong hình.

BÀI 2 : Cho hình bên :

Tìm Tập hợp A gồm các con vật trong hình. Tập hợp A có tính chất đặc trưng gì ?

Bạn Hùng được 12 tuổi. Hỏi Bạn Hùng tuổi con gì ? giải thích.

BÀI 3 :

Viết tập hợp A , tập hợp B dưới dạng liệt kê ?

Tìm C = A U B và D = A ∩ B .

==========================

Bài 1:

a)     Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.

b)     Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng hai cách.

c)     Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20 bằng hai cách.

d)     Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15 bằng hai cách.

e)     Viết tập hợp A  các số tự nhiên không vượt quá 30 bằng hai cách.

f)      Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 bằng hai cách.

g)     Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và không vượt quá 100 bằng hai cách.

Bài 2: Viết Tập hợp các chữ số của các số:

a) 97542 b)29635 c) 60000

Bài 3: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.

Bài 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.

Bài 5: Cho hai tập hợp A = {5; 7}, B = {2; 9}

Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A , một phần tử thuộc B.

Bài 6: Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử

a)     Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50.

b)     Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100.

c)     Tập hơp các số tự nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn hoặc bằng 1000

d)     Các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

BÀI TẬP CẤU TẠO SỐ TỰ NHIÊN :

Bài 1.            Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số ta được một số mới có 3 chữ số lớn hơn số đầu tiên 7 lần . Tìm số đó

————————Giải————————

số tự nhiên có hai chữ số có dạng :

thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số :

theo đề bài :

= 7.

Hay 100a + b = 7(10a + b)

30a = 6b

5a = b

Khi a = 1, ta được : b = 5 (nhận) là : 15

Khi a = 2, ta được : b = 10 (loại)

Đáp số : 15

Bài 2.            Nếu xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số của chính số đó, ta được một số mới có bốn chữ số và bằng 99 lần số đầu tiên. Tìm số đó

Bài 3.            Nếu xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số một số có hai chữ số kém số đó 1 đơn vị thì sẽ được một số có bốn chữ số lớn gấp 91 lần so với số đầu tiên. Hãy tìm số đó

Bài 4.            Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số mới viết theo thứ tự ngược lại nhân với số phải tìm thì được 3154; số nhỏ trong hai số thì lớn hơn tổng các chữ số của nó là 27

Bài 5.            Cho số có hai chữ số . Nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư 4 . Tìm số đã cho

Bài 6.            Cho hai số có 4 chữ số và 2 chữ số mà tổng của hai số đó bằng 2750. Nếu cả hai số được viết theo thứ tự ngược lại thì tổng của hai số này bằng 8888 . Tìm hai số đã cho

Bài 7.            Tìm số có bốn chữ số khác nhau, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa hàng nghìn và hàng trăm thì được số mới gấp 9 lần số phải tìm

Bài 8.            Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 4 ta được số gồm bốn chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại

Bài 9.            Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm bốn chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại

Bài 10.       Tìm số tự nhiên có năm chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm năm chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại

Chia sẻ:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Cách Viết Cv Xin Thực Tập

Đối với sinh viên việc thực tập là giai đoạn mà đa phần các bạn sinh viên đều phải trải qua trong quãng đường những năm đại học. Việc thực tập sẽ mang lại cho các bạn sinh viên những lợi ích về kiến thức chuyên môn và đặc biệt là kinh nghiệm thực tế cũng như khả năng được nhận làm nhân viên chính thức sau khi kết thúc kỳ thực tập.

1. CV cho sinh viên mới ra trường dài bao nhiêu thì hợp lý ?

Trên thực tế không có giới hạn nào cho việc này, tuy nhiên các CV cho sinh viên xin thực tập có thể chỉ cần dài tầm 1 trang A4.

Vì sao vậy? vì đơn giản là hiện nay việc chính của các bạn vẫn là học. Với một người có kinh nghiệm, CV thường dài không quá 2 trang A4. Do đó, cũng không có lý do gì để sinh viên thực tập như bạn có một bản CV dài hơn 2 trang A4. Với chia sẻ này, có thể nghĩ rằng việc không phải viết CV dài là một niềm hạnh phúc lớn lao với sinh viên thực tập.

Vậy làm sao để tạo CV khác biệt ? Bạn có thể dùng các phần mềm chuyên dụng như AI để thiết kế nếu như rành về nó, còn không thì chỉ cần dùng Word cũng đã đủ để thiết kế CV đẹp rồi.

Các bạn có thể xem CV này để tham khảo trước khi bắt tay vào viết CV của mình!

3. Những nội dung cần phải có trong CV Thực tập sinh

Phần này bao gồm các thông tin cơ bản như là hình của bạn nhớ chọn hình đẹp tí :), ngày tháng năm sinh, giới tính, số điện thoại, email, địa chỉ (nơi ở hiện tại). Rất căn bản nhưng hãy nêu thật chính xác vì không hiếm trường hợp nhà tuyển dụng không liên hệ được cho ứng viên vì sai số điện thoại.

Hãy viết vào CV mục tiêu thật ngắn gọn súc tích, bạn muốn đạt được điều gì, trong thời gian bao lâu. Hay sau khi thực tập bạn sẽ …

Học trường nào, ngành gì, sinh viên năm mấy, điểm số hiện tại.

Các chứng chỉ, chứng nhận (nếu có) mà bạn đã đạt được trong các khóa học ngắn hạn,…

Ôi, kinh nghiệm gì trời, tui không có kinh nghiệm nên mới đi thực tập mà. Đừng nghĩ thế, hãy nêu ra những kinh nghiệm của các công việc mà bạn đã từng làm khi đang là sinh viên, hoặc các project bạn đã làm.

Phần này rất quan trọng hỗ trợ đắc lực cho việc ghi điểm đấy. Bạn muốn xin thực tập công việc gì thì nên viết kỹ năng theo hướng công việc đó. ví dụ: Viết CV xin thực tập chuyên ngành mạng thì bạn phải để các kỹ năng trong nhóm ngành mạng

Cái này không quan trọng, nhưng cũng nên có để xem bạn có phù hợp với văn hóa của công ty hay không.

4. CV có giá trị nếu như có bằng chứng

Đây là phần rất quan trọng trong cách viết CV cho sinh viên thực tập. CV của bạn sẽ chuyên nghiệp và có tính thuyết phục rất cao nếu như bạn có bằng chứng với những điều mà bạn đã nêu ra. Vì người khác không chắc là bạn có nói thật hay đang chém gió ?

Bạn nên đính kèm các minh chứng trong phần chứng chỉ, các học bổng, thành tích. Như vậy, bạn đã tạo sự tin tưởng cho nhà tuyển dụng và chắc chắn họ sẽ rất hứng thú để gặp bạn.

Phần này cũng quan trọng không kém, do các bạn chưa có đi làm mà thường là làm các project với các Giảng viên. Vì vậy bạn nên đưa thêm thông tin liên hệ của Giảng viên, để doanh nghiệp cần có thể đối chiếu.

Cv mẫu dành cho vị trí thực tập lập trình các bạn có thể tham khảo

Dễ hiểu khi kinh nghiệm (experiences), kiến thức (knowledge) và kỹ năng (skills) vẫn là bộ ba yếu tố nhà tuyển dụng tìm kiếm nhiều nhất trong CV của bạn, vượt lên hẳn so với những yếu tố như thành tích hay học vấn. Chắc bạn đã hiểu mình phải tìm cách highlight gì ở trong CV của mình rồi chứ?

Bất ngờ ở đây là bên cạnh nội dung, thì hai phần của hình thức là dễ đọc và ngữ pháp – chính tả chiếm vị trí rất cao. Lý do rất đơn giản, nhà tuyển dụng sẽ hiểu cái cách bạn cẩn thận với bản CV của mình cũng chính là cách bạn sẽ cẩn thẩn và tận tụy như vậy trong công việc.

Như vậy đầu tư vào nội dung của một bản CV là quan trọng, nhưng hình thức của nó cũng quyết định không nhỏ đến thành công của bạn đấy.

Nguồn: tổng hợp

Bài 1+2+3+4 : Tập Hợp

1. Định nghĩa :

Tập hợp một hay nhiều đối tượng có tính chất đặc trưng giống nhau. Những đối tượng gọi là phần tử.

Tập hợp được kí hiệu bằng chữ cái in hoa.

Các phần tử được ghi trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu , hay ;

Tập hợp nhóm bạn gồm 4 bạn : A = { Long,Nam, Ngọc, Hạnh }.

Tập hợp các chữ số tự nhiên : C = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9};

Tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 15 và lớn hơn 10: D = {11; 12; 13; 14}.

C = Ø :tập rỗng không chứa phần tử nào.

3.b. Cách tính chất đặc trưng :

Tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 15 và lớn hơn 10:

I.4. Phần tử thuộc, hay không thuộc Tập hợp con :

kí hiệu : x A ta đọc : phần tử x thuộc tập hợp A

kí hiệu : x A ta đọc : phần tử x không thuộc tập hợp

tất cả các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B, ta gọi tập hợp A là tập con của B.

Kí hiệu : A B

Cho tập hợp A và tập hợp B. tất cả các phần tử của A và B gọi là hợp của A và B.

Ví dụ : cho A = {1, 2, 3}; B = {2, 4, 5}

Kí hiệu : A ∩ B

Ví dụ : cho A = {1, 2, 3}; B = {2, 4, 5}

A ∩ B = {2}

Tập hợp số tự nhiên :

Tập hợp các chữ số tự nhiên : A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} gồm 10 phần tử.

Tập hợp các số tự nhiên : N = {0, 1, 2, . .,10, 11, . . , 100, 101, . . . }

Tập hợp các số tự nhiên khác không: N* = { 1, 2, . .,10, 11, . . , 100, 101, . . . }

Hệ thập phân :

Hệ số dùng các chữ số tự nhiên làm kí hiệu gọi là hệ thập phân.( hệ mười).

Không đơn vị đến chín : 0, 1, 2 , …, 8, 9

Hàng chục : a: hàng chục; b : hàng đơn vị.

Ví dụ : 45 = 10.4 + 5 có nghĩa là 4 chục và 5 đơn vị.

Hàng trăm: a: hàng trăm b: hàng chục; c : hàng đơn vị.

II.3. Hệ la mã :

Hệ la mã dùng 7 kí hiệu :

Ví dụ :

BÀI 2 TRANG 6 : viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”

A = {T, O, A, N, H, C}

a) Viêt số tự nhiên liền sau mỗi số :

17 có số số tự nhiên liền sau là : 18.

99 có số số tự nhiên liền sau là : 100.

Nhận xét : số số tự nhiên liền sau của a là : a + 1

b) Viêt số tự nhiên liền trước mỗi số :

35 có số số tự nhiên liền trước là : 34

1000 có số số tự nhiên liền trước là : 999

b N* có số số tự nhiên liền trước là : b – 1

viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử :

A = {13, 14, 15}

B = {1, 2, 3, 4}

C = {13, 14, 15}

a) Viết tập hợp A dưới dạng tính chất đặc trưng, tập hợp B dưới dạng liệt kê ?

b) Tìm C = A U B và D = A ∩ B .

Tìm số tự nhiên có 3 chữ số. biết rằng số ấy gấp 6 lần số được tạo ra do ta bỏ ra chữ số hàng trăm của nó.

BÀI TẬP BỔ SUNG :

Dạng toán cấu tạo số tự nhiên :

bài 1 : Điền dấu * biết : số tự nhiên có tổng các chữ số là 12.

Theo đề bài, ta có :

2 + * + 5 = 12

* + 7 = 12

* = 12 – 7

* = 5

Vậy : số tự nhiên cần tìm là : 255

Bài 2 : tìm số tự nhiên có hai chữ số biết : chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị và tổng hai chữ số là 9.

Sơ đồ số phần :

Theo đề bài : tổng hai chữ số là 9.

Tổng số phần : 2 + 1 = 3 (phần)

Giá trị một phần : 9 : 3 = 3

chữ số hàng chục : 3 . 2 = 6

chữ số hàng đơn vị : 3 . 1 = 3

Vậy số tự nhiên cần tìm là 63

cách 2 :

Gọi x chữ số hàng đơn vị.

chữ số hàng chục : 2x.

theo đề bài : tổng hai chữ số là 9, nên :

2x + x = 9

3x = 9

x = 9 : 3 = 3

Vậy số tự nhiên cần tìm là 63

Một số bài nâng cao

============

Thời gian: 45 phút

giải ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TOÁN LỚP 6 :

bài 1 :

a) 325 + 138 + 12 +12 = =(325 + 25) + (138 + 12 ) [giao hoán + kết hợp] =350 + 150 = 500 b) [dấu nhân X thay bằng . ] = 372.(36 +63 + 1) [tính phân phối ] = 372.100 =372 00 c) = 8/19(5/11+6/11) + 11/19 [tính phân phối + kết hợp] = 8/19+ 11/19 = 19/19 =1 d) = 2,4(1,24 +7,26 ) + 7,6(4,2 + 4,3) [tính phân phối + kết hợp] = 2,4.8,5 + 7,6.8,5 =8,5(2,4+ 7,6) [tính phân phối ] =8,5.10 =85

bài 2 :

bài 3 : sơ đồ

hiệu số lít dầu của hai thùng là : 2.3 = 6 lít

số lit dầu của thùng hai: (92 – 6) : 2 = 43 (lít) số lit dầu của thùng một: (92 + 6) : 2 = 49 (lít)

Nhận xet : số gồm ba chữ số 1, 2, 3 và mỗi chữ số dùng một lần là một số được tạo ra từ ba chữ số 1, 2, 3 và mỗi lần hoán đổi ba vị trí sẽ tạo thành một số. giải. số gồm ba chữ số 1, 2, 3 là 123 213 132 321 312 231 — 1332 (tổng)

Văn ôn – Võ luyện :

Tìm Tập hợp A gồm các con vật trong hình.

Tìm Tập hợp B gồm các số trong hình.

Tìm Tập hợp A gồm các con vật trong hình. Tập hợp A có tính chất đặc trưng gì ?

Bạn Hùng được 12 tuổi. Hỏi Bạn Hùng tuổi con gì ? giải thích.

Viết tập hợp A , tập hợp B dưới dạng liệt kê ?

Tìm C = A U B và D = A ∩ B .

==========================

a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.

b) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng hai cách.

c) Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20 bằng hai cách.

d) Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15 bằng hai cách.

e) Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 30 bằng hai cách.

f) Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 bằng hai cách.

g) Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và không vượt quá 100 bằng hai cách.

Bài 2: Viết Tập hợp các chữ số của các số:

Bài 3: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.

Bài 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.

Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A , một phần tử thuộc B.

Bài 6: Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử

a) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50.

b) Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100.

c) Tập hơp các số tự nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn hoặc bằng 1000

d) Các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

BÀI TẬP CẤU TẠO SỐ TỰ NHIÊN :

Bài 1. Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số ta được một số mới có 3 chữ số lớn hơn số đầu tiên 7 lần . Tìm số đó

số tự nhiên có hai chữ số có dạng :

thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số :

theo đề bài :

= 7.

Hay 100a + b = 7(10a + b)

30a = 6b

5a = b

Khi a = 1, ta được : b = 5 (nhận) là : 15

Khi a = 2, ta được : b = 10 (loại)

Bài 2. Nếu xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số của chính số đó, ta được một số mới có bốn chữ số và bằng 99 lần số đầu tiên. Tìm số đó

Bài 3. Nếu xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số một số có hai chữ số kém số đó 1 đơn vị thì sẽ được một số có bốn chữ số lớn gấp 91 lần so với số đầu tiên. Hãy tìm số đó

Bài 4. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số mới viết theo thứ tự ngược lại nhân với số phải tìm thì được 3154; số nhỏ trong hai số thì lớn hơn tổng các chữ số của nó là 27

Bài 5. Cho số có hai chữ số . Nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư 4 . Tìm số đã cho

Bài 6. Cho hai số có 4 chữ số và 2 chữ số mà tổng của hai số đó bằng 2750. Nếu cả hai số được viết theo thứ tự ngược lại thì tổng của hai số này bằng 8888 . Tìm hai số đã cho

Bài 7. Tìm số có bốn chữ số khác nhau, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa hàng nghìn và hàng trăm thì được số mới gấp 9 lần số phải tìm

Bài 8. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 4 ta được số gồm bốn chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại

Bài 9. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm bốn chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại

Bài 10. Tìm số tự nhiên có năm chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm năm chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại

Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Khách Sạn

Cách viết báo cáo thực tập khách sạn – thuộc chuyên Ngành QTKD Khách sạn và du lịch cho các bạn sinh viên. Báo cáo thực tập tốt nghiệp là một cơ sở quan trọng để đánh giá kiến thức và kỹ năng sinh viên thu thập được qua quá trình thực tập. Trong báo cáo, sinh viên cần trình bày những vấn đề thực tế của công tác quản trị doanh nghiệp và các nhận xét của mình, xác định những vấn đề và nguyên nhân trong công tác quản trị. Sinh viên có thể đưa ra những đề xuất nếu thấy cần thiết. Các đề xuất cần được đánh giá dưới góc độ nhận định và suy nghĩ độc lập của sinh viên.

Một số đề tài ngành quản trị khách sạn và du lịch

Thực hiện phân tích hoạt động kinh doanh chung:

Phân tích về sản phẩm và Marketing

Phân tích công tác lao động, tiền lương

Phân tích quản lý vật tư, tài sản cố định

Phân tích về chi phí và giá thành

Phân tích về tài chính của doanh nghiệp

Phân tích chuyên sâu về một lĩnh vực trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp về quản trị kinh doanh khách sạn và du lịch, có thể chia thành các nhóm sau:

Phân tích, đánh giá hoạt động thu hút khách du lịch

Phân tích hoạt động marketing điến đến du lịch của địa phương

Phân tích chất lượng hoạt động phục vụ khách hàng tại khách sạn

Phân tích, đánh giá hoạt động thu hút và giữ chân khách hàng tại khách sạn

Một số nguyên tắc sau có thể giúp sinh viên viết và trình bày báo cáo thực tập nhà hàng khách sạn một cách chuyên nghiệp:

Thu thập tài liệu trước khi viết. Sinh viên nên thu thập các tài liệu trước khi bắt tay vào viết từng phần. Các tài liệu cần được đọc lướt, đánh dấu những phần quan trọng sẽ sử dụng trong báo cáo tốt nghiệp.

Suy nghĩ có phê phán. Tất cả các thông tin thu thập được qua tài liệu, trao đổi đều phải xem xét về tính hợp lý, tính khả thi… một cách độc lập. Không đưa ra bất kỳ luận điểm hay ý kiến nào khi chưa hiểu thấu đáo và thiếu căn cứ.

Văn phong cần rõ ràng, mạch lạc. Khi sử dụng các tài liệu ngoại văn, cần diễn đạt lại một cách thuần Việt. Chú ý để không mắc lỗi chính tả.

Câu văn và đoạn văn cần ngắn gọn. Không viết các câu văn và đoạn văn quá dài. Một trang A4 thường bao gồm 3-5 đoạn văn. Giữa các đoạn nên chừa một khoảng cách rộng để dễ đọc. Những phần quá dài nên đặt tiêu đề phụ để người đọc dễ theo dõi.

Tôn trọng các quy ước. Ví dụ các dấu chấm (.), phẩy (,) phải viết liền kề chữ trước đó và phải cách chữ sau một (1) khoảng trắng.

Sử dụng các nhấn mạnh khi cần thiết, bao gồm in đậm, in nghiêng hay gạch dưới. Tuy nhiên, không nên lạm dụng vì sẽ làm rối mắt, mất tập

Vai trò của phụ lục. Khi một vấn đề đi quá sâu vào chi tiết sẽ làm người đọc mất sự liên kết với toàn bộ bài viết. Do đó, khi có những nội dung đi sâu vào chi tiết cần trình bày những nội dung cơ bản trong bài viết và đưa những vấn đề quá chi tiết vào phụ lục.

Nội dung bài báo cáo, cụ thể là Cách viết báo cáo thực tập khách sạn hoặc nhà hàng

Chương 1: Tổng quan về đơn vị thực tập

Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:

Tên, địa chỉ doanh nghiệp.

Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển.

Quy mô hiện tại của doanh nghiệp (doanh nghiệp lớn, vừa hoặc nhỏ): (nêu một vài số liệu về vốn, doanh thu, lợi nhuận, số lao động trong một vài năm gần đây,…)

Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:

Các lĩnh vực kinh

Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh

Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu:

Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất (hoặc quy trình thực hiện dịch vụ).

Trình bày nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình công nghệ.

Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:

Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp (chuyên môn hoá của các bộ phận).

Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp (bộ phận sản xuất chính, phụ, phụ trợ và mối quan hệ giữa chúng).

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:

Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp.

Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.

Tổ chức công tác quản trị kinh doanh tại doanh nghiệp

Tổ chức công tác kinh doanh tại doanh nghiệp.

Tổ chức bộ máy quản lý các bộ phận chức năng khác trong doanh nghiệp

( Tùy từng doanh nghiệp mà sinh viên thực tập, các thông tin khái quát về công ty có thể linh động thay đổi, không nhất thiết phải có toàn bộ các nội dung trên)

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị tại khách sạn…..

Tổng quan về hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp

Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing

Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây (số liệu phân tích ít nhất là 2 năm)

Chính sách 4P (Giá, sản phẩm, xúc tiến bán, sản xuất)

Công tác nghiên cứu Marketing

Đối thủ cạnh tranh

Tình hình quản lý nhân lực

Cơ cấu lao động của doanh nghiệp

Thực trang chung về: Định mức lao động của doanh nghiệp, năng suất lao động, tuyển dụng và đào tạo, lương và trả lương

Tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định

Các loại nguyên vật liệu dùng trong doanh nghiệp

Tình hình sử dụng, dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu: Nhập xuất, tồn kho nguyên vật liệu

Tình hình sử dụng tài sản cố định (Thời gian làm việc làm thực tế, công suất làm việc thực tế của các tài sản cố định)

Phân tích chi phí và giá thành

Phân loại chi phí (các cách phân loại chi phí mà doanh nghiệp đang sử dụng, theo yếu tố hay theo khoản mục …)

Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế tại doanh nghiệp

Các loại sổ sách kế toán (doanh nghiệp ghi chép vào những sổ gì: nhật ký chứng từ, sổ cái, …)

Tình hình tài chính của doanh nghiệp

Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Phân tích bảng cân đối kế toán

Phân tích một số tỷ số tài chính

Thực trạng hoạt động quản trị tại khách sạn (ví dụ đối tượng nghiên cứu chuyên sâu của sinh viên tại doanh nghiệp: Quản trị tài chính)

Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (tỷ trọng của các loại chi phí, lợi nhuận trong doanh thu thuần, xu thế biến đổi của doanh thu, chi phí và lợi nhuận, ý nghĩa)

Phân tích bảng cân đối kế toán (cơ cấu tài sản và nguồn vốn, tỷ trọng của các loại tài sản và nguồn vốn chính trong tổng tài sản của doanh nghiệp, xu thế biến đổi, ý nghĩa)

Phân tích một số tỷ số tài chính (tính toán các tỷ số về khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính, khả năng hoạt động và khả năng sinh lời, xu thế, ý nghĩa)

Nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp (về khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính, khả năng hoạt động và khả năng sinh lời)

Chương 3: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị và định hướng của đề tài “”

Nhận xét, đánh giá về các mặt quản trị của doanh nghiệp

Các ưu điểm, hạn chế (tổng kết các ưu điểm, hạn chế ở từng mặt quản trị trong Phần 2: marketing, lao động tiền lương, sản xuất, kế toán, tài chính; có diễn giải ngắn gọn nguyên nhân)

Các ưu điểm, hạn chế của lĩnh vực báo cáo nghiên cứu trong mục 2.2 (giải thích ngắn gọn nguyên nhân)

Các đề xuất, kiến nghị về các mặt quản trị của doanh nghiệp

Định hướng đề tài tốt nghiệp ngành quản trị khách sạn và du lịch (đồ án tốt nghiệp sẽ giải quyết vấn đề nào, tại sao bạn chọn vấn đề đó, phương hướng giải quyết vấn đề là gì).

Dịch vụ viết thuê báo cáo của mình ngoài viết báo cáo thực tập khách sạn nhà hàng ra, còn viết thuê báo cáo thực tập một số ngành khác như:

Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh

Báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Báo cáo thực tập ngành quản trị doanh nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh

Chuyên đề tốt nghiệp marketing

Báo cáo thực tập ngành du lịch

Báo cáo thực tập ngành thương mại

Báo cáo thực tập ngành kinh doanh quốc tế

Báo cáo thực tập chuyên ngành xuất nhập khẩu

Báo cáo thực tập anh văn thương mại

..v..v…v…