Đơn Xin Miễn Thị Thực Việt Nam / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Hướng Dẫn Xin Giấy Miễn Thị Thực Việt Nam

Các trường hợp được miễn thị thực cho người nước ngoài

Trước khi vào nội dung chính, hãy tìm hiểu qua về chính sách miễn thị thực của Việt Nam.

Về nguyên tắc, muốn nhập cảnh vào một quốc gia, ta phải xin thị thực của quốc gia đó. Thị thực giống như một loại giấy tờ chứng nhận bạn có đủ điều kiện nhập cảnh vậy.

Tuy vậy, nhằm hỗ trợ và đáp ứng nhu cầu nhập cảnh của một số đối tượng đặc biệt; rút gọn các thủ tục không cần thiết, mỗi quốc gia cũng có quy định riêng về những trường hợp được miễn thị thực.

Ở Việt Nam, những trường hợp đó được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sau đây gọi là Luật Xuất nhập cảnh năm 2014). Cụ thể:

Theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định;

Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt;

Các nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Giấy miễn thị thực là gì?

Giấy miễn thị thực là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho những đối tượng nhất định cho phép họ nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần thực hiện thủ tục xin thị thực.

Trường hợp cấp giấy miễn thị thực

Phần nội dung trên, Visa24h đã liệt kê các trường hợp miễn thị thực theo pháp luật Việt Nam. Câu hỏi đặt ra, liệu tất cả các trường hợp trên có phải xin giấy miễn thị thực không?

Không. Giấy miễn thị thực được cấp trong trường hợp cuối cùng. Tức trường hợp:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ;

Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Và đây cũng chính là những đối tượng có thể nhập cảnh theo diện này.

Hình thức, giá trị và phân loại giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực gồm hai loại sau đây:

Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh vào Việt Nam;

Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có mối quan hệ ngoại giao.

Ngoài ra, giấy miễn thị thực còn có thể cấp ở dạng sổ trong các trường hợp sau:

Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;

Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;

Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha, mẹ.

Mục đích nhập cảnh ghi trên giấy: thăm thân, giải quyết việc riêng.

Thời hạn giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng. Đây cũng là lý do nhiều người gọi giấy miễn thị thực là visa 5 năm.

Thủ tục xin cấp giấy miễn thị thực

Để có thể xin giấy miễn thị thực, cần thực hiện thủ tục như sau:

Cơ quan thực hiện

– Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam tại nước ngoài

– Cục quản lý xuất nhập cảnh

Điều kiện

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm;

– Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng cấp giấy miễn thị thực (sẽ được liệt kê ở nội dung sau);

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh.

Hồ sơ

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai đề nghị cấp mới, cấp lại giấy miễn thị thực cho người nước ngoài (Mẫu NA9);

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);

Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu có:

– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;

– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

– Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);

– Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);

– Giấy khai sinh;

– Thẻ cử tri mới nhất;

– Sổ hộ khẩu;

– Sổ thông hành cấp trước 1975;

– Thẻ căn cước cấp trước 1975;

– Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;

01 Tờ khai đề nghị cấp mới, cấp lại giấy miễn thị thực cho người nước ngoài (Mẫu NA9);

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);

Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu):

– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

– Giấy đăng ký kết hôn;

– Giấy khai sinh;

– Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;

– Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Quyết định nuôi con nuôi.

Trình tự thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hồ sơ tại cơ quan thực hiện.

Lệ phí

10 USD/chiếc

Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

Cơ sở pháp lý

Cấp lại giấy miễn thị thực (Gia hạn miễn thị thực)

Trường hợp cấp lại giấy miễn thị thực

– Giấy miễn thị thực bị mất, bị hỏng, hết hạn;

– Điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực.

Hồ sơ

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực (Mẫu NA9).

– 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai);

– Giấy miễn thị thực, nếu bị mất phải có đơn báo mất;

– Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực.

Miễn Thị Thực (Visa 5 Năm) – Đại Sứ Quán Việt Nam Tại Pháp

I. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực

Thực hiện các biện pháp phòng chống dịch Covid-19, Chính phủ Việt Nam đã thông báo tạm dừng hiệu lực đối với Giấy miễn thị thực đã cấp cho công dân nước ngoài. Trong thời gian này, ĐSQ tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho đến khi có thông báo mới.

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực NA9

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Nếu không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);

Một trong những giấy tờ sau (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ) nếu có: – Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; – Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; – Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam; – Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; – Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị); – Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị); – Giấy khai sinh (kể cả bản sao); – Thẻ cử tri mới nhất; – Sổ hộ khẩu; – Sổ thông hành cấp trước 1975; – Thẻ căn cước cấp trước 1975 – Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975; – Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

Trường hợp không có các giấy tờ tại khoản (d) thì nộp một trong những giấy tờ sau: – Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài ở nước đương sự cư trú (theo mẫu quy định); – Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (theo mẫu quy định). Hai loại Giấy bảo lãnh nói trên không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.

Đặt lịch hẹn trực tuyến

Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực NA9;

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);

Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ): – Giấy đăng ký kết hôn; – Giấy khai sinh; – Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con; – Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam; – Quyết định nuôi con nuôi.

II. Thủ tục đề nghị cấp Giấy miễn thị thực

Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có thể trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Tờ khai, hộ chiếu/giấy tờ thường trú bản chính và các giấy tờ chứng minh có nguồn gốc Việt Nam hoặc quan hệ vợ, chồng, con với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (bản chính kèm bản chụp).

Đặt lịch hẹn trực tuyến

LIÊN HỆ:

Điện thoại: 01 44 14 64 00 / 01 44 14 64 12 Email: ls4@ambassade-vietnam.fr et info@ambassade-vietnam.fr Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp/Ambassade du Vietnam Bộ phận Miễn thị thực 61, rue de Miromesnil 75008 PARIS

Thị Thực Việt Nam – Trang 5 – Đại Sứ Quán Việt Nam Tại Pháp

THÔNG BÁO VỀ THỜI GIAN TIẾP KHÁCH LÃNH SỰ

Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp sẽ không mở cửa tiếp khách các ngày thứ 4, thứ 5 và thứ 6 (10 – 12/02/2021). Các trường hợp đã đặt hẹn vào thời gian này có thể xuất trình thư triệu tập và làm thủ tục vào thời gian trước hoặc sau ngày hẹn (theo lịch làm việc dưới dây) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đối với các thủ tục được phép.

Trong tình hình dịch bệnh hiên nay khi chính quyền sở tại tiếp tục duy trì các biện pháp giãn cách xã hội, Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp trân trọng đề nghị Quí vị :

Đặt hẹn trước khi đến làm thủ tục tại ĐSQ theo lịch làm việc sau đây :

Hộ chiếu – quốc tịch: sáng thứ 2, sáng thứ 4 và chiều thứ 5 (trừ ngày lễ)

Hộ tịch – Công chứng/chứng thực: chiều thứ 2, sáng thứ 3 và sáng thứ 5 (trừ ngày lễ)

    Tuyệt đối tuân thủ các quy định vệ sinh/an toàn và phòng chống dịch: đeo khẩu trang; rửa tay trước khi vào phòng tiếp khách lãnh sự; tuân thủ giới hạn số người trong phòng chờ làm thủ tục (4 người trong cùng thời điểm); giữ giãn cách theo vạch kẻ sẵn trước phòng tiếp khách;

    Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng hướng dẫn tại trang web của Đại sứ quán (ambassade-vietnam.com, mục thủ tục lãnh sự).

    Hộ chiếu – quốc tịch : ls1@ambassade-vietnam.fr

    Hộ tịch : ls2@ambassade-vietnam.fr

    Hoặc email chung của ĐSQ: info@ambassade-vietnam.fr

    Lưu ý:  

    Trong thời gian này, để giảm thiếu số người trong phòng tiếp khách, hạn chế nguy cơ lây nhiễm, ĐSQ sẽ chỉ trả kết quả theo đường bưu điện.

    Lịch làm việc có thể thay đổi theo biến chuyển của tình hình dịch bệnh. Đề nghị các Quí vị thường xuyên theo dõi các thông báo cập nhật của ĐSQ tại địa chỉ : ambassade-vietnam.com

    Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp

Thủ Tục Xin Miễn Thị Thực Cho Việt Kiều Năm 2022

Thời gian: 8h30 – 12h và 13h – 17h30 thứ 2 đến thứ 6, thứ 7 từ 8h30 – 12h, ngoài giờ hành chính bạn có thể email tới support@thongtingia.com

Chúng tôi không bán hàng trực tiếp. Để liên hệ mua hàng, vui lòng xem thông tin người bán tại trang chi tiết sản phẩm. Xin cảm ơn!

duhocliendaiduong

Thủ tục xin miễn thị thực cho Việt Kiều năm 2018 – Thông tin đầy đủ nhất về hồ sơ xin miễn thị thực cho Việt Kiều năm 2018

Thông tin đầy đủ nhất về hồ sơ xin miễn thị thực cho Việt Kiều năm 2018 để dễ dàng nhập cảnh Việt Nam trong vòng 5 năm, với thời hạn lưu trú mỗi lần lên đến 90 ngày.

Thủ tục xin miễn thị thực cho Việt Kiều năm 2018

Cơ sở pháp lý của thủ tục xin miễn thị thực cho Việt Kiều

Quy chế về miễn thị thực cho người Việt định cư ở nước ngoài đã được thủ tướng chính phủ ký ngày 17/8/2007. Qua đó, nghị định số 82/2015/NĐ-CP quy định miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ – chồng – con của người Việt định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.

Giấy miễn thị thực cho Việt Kiều có giá trị 5 năm, được sử dụng để xuất nhập cảnh nhiều lần và mỗi lần không quá 90 ngày. Nếu Việt Kiều mong muốn ở lại Việt Nam lâu hơn có thể xin gia hạn thêm thời gian lưu trú.

Hồ sơ thủ tục xin miễn thị thực cho Việt Kiều gồm những gì?

Để được miễn thị thực, đương đơn là Việt Kiều cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

– Với trường hợp Việt Kiều là người Việt Nam định cư ở nước ngoài

+ Tờ khai đề nghị cấp miễn thị thực

+ 02 ảnh 4×6

+ Hộ chiếu nước ngoài

+ Giấy chứng minh/giấy khai sanh hoặc sổ hộ khẩu/sổ thông hành cấp trước năm 1975 hoặc thẻ căn cước cấp trước 1975 hoặc trích lục Bộ khai sinh cấp trước 1975 hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyển của nước ngoài cấp nếu trong đó ghi người được cấp có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam

– Với trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng hoặc con của người Việt Nam định cư ở ngoài hoặc của công dân Việt Nam

+ Tờ khai xin cấp miễn thị thực

+ 02 ảnh 4×6

+ Giấy chứng minh quan hệ vợ chồng – con cái với người Việt Nam định cư nước ngoài hoặc với công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh hoặc giấy xác nhận quan hệ).

Thủ tục xin miễn thị thực cho Việt Kiều năm 2018

Một vài chú ý về thủ tục xin miễn thị thực cho Việt Kiều

– Thời gian giải quyết hồ sơ xin miễn thị thực cho Việt Kiều là 05 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. (không tính thứ 7, chủ nhật, ngày lễ tết).

– Phí và lệ phí hồ sơ cấp giấy miễn thị thực được thanh toán qua thẻ ngân hàng.

Nếu cảm thấy khó khăn khi nộp hồ sơ, bạn có thể liên hệ với Visa Liên Đại Dương. Với dịch vụ làm visa uy tín lâu năm, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn chuẩn bị hồ sơ cấp giấy miễn thị thực cho Việt Kiều, giúp bạn có được giấy miễn thị thực nhanh chóng nhất.

Có phải bạn đang tìm kiếm ?