Đơn Xin Tạm Ngừng Kinh Doanh / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Đơn Xin Tạm Ngừng Kinh Doanh, Download

Quý khách đang có dự định tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp của mình ? Quý khách đang chuẩn bị hồ sơ và cần hồ sơ nộp cơ quan đăng ký kinh doanh ? Quý khách có thể tải bộ hồ sơ chúng tôi để link tải về trong bài viết này. Quý khách lưu ý, trường hợp doanh nghiệp của quý khách có đăng ký đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh), để tạm ngừng kinh doanh cho đơn vị chủ quản, quý khách phải nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho đơn vị phụ thuộc trước hoặc có thể nộp hồ sơ tạm ngừng cho đơn vị phụ thuộc cùng với hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của đơn vị chủ quản trong trường hợp đơn vị chủ quản và đơn vị phụ thuộc cùng tỉnh thành phố.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh chỉ phải nộp tại phòng đăng ký kinh doanh, không phải nộp cho cơ quan thuế, và thời gian nộp: chậm nhất 15 ngày trước thời điểm bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng cho mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm, và thời hạn tạm ngừng liên tiếp là 2 năm.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không phải nộp thuế môn bài nếu tạm ngừng trọn năm dương lịch

Trường hợp quý khách trong quá trình chuẩn bị hồ sơ có gì chưa rõ; vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số: 0918.0918.73 (Mr Hoàng) hoặc email cho chúng tôi:tuvanduyanh@gmail.com; Chúng tôi hỗ trợ quý khách hoàn toàn miễn phí.

Để tìm hiểu thêm các quy định về tạm ngừng kinh doanh và cách ghi hồ sơ mẫu quý khách vui lòng tham khảo tại bài viết sau đây: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Tạm Ngừng Hoạt Động Kinh Doanh Hộ Kinh Doanh Cá Thể.

Bạn muốn tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh cá thể để củng cố lại công việc kinh doanh của mình, hoặc bạn có ý định muốn sang, nhượng cửa hàng, xa hơn nữa bạn muốn ngừng hoạt động kinh doanh hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, bạn chưa nắm rõ trình tự thủ tục như thế nào để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể. Để giúp bạn thực hiện nhanh chóng hơn, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí Việt Luật sẽ cung cấp cho bạn các thông tin để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh một cách tối ưu nhất.

Tạm ngừng, chấm dứt hộ kinh doanh là ngừng việc hoạt động hộ kinh doanh trong một khoàng thời gian và chấm dứt hoạt động kinh doanh hay đóng cửa hàng không kinh doanh nữa và cũng có thể là bán, sang nhượng cửa hàng.

Nguyên nhân có thể do 02 trường hợp dẫn đến việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh tất cả các hoạt động kinh doanh.

Trường hợp thứ nhất, tạm ngừng không do ý muốn của hộ kinh doanh là trường hợp mà cơ quan Nhà nước yêu cầu phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh, theo quy định tại Khoản 3, Điều 74 Nghị định 87 về Kinh doanh của Chính phủ “3. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật”.

Trường hợp thứ hai, chủ hộ kinh doanh chủ động ngừng hoạt động kinh doanh thì thủ tục được thực hiện theo Khoản 2, Điều 76 của Nghị định 78 NĐ/CP về đăng ký kinh doanh quy định về việc tạm ngừng hộ kinh doanh cá thể ” Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh…..cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh”.

2. Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng hay đóng cửa hộ kinh doanh là hành động tạm thời hoặc vĩnh viễn không thực hiện hoat động kinh doanh, với việc tạm ngừng kinh doanh, có thể có hai trường hợp tạm ngừng do cơ quan Nhà nước yêu cầu hoặc do chính chủ hộ kinh doanh muốn vậy và thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh như đã nói ở trên. Trong cả hai trường hợp trên thì thời điểm này hộ kinh doanh cũng không thực hiện hoạt động kinh doanh, không phát sinh hoạt động kinh doanh.

Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh là văn bản do hộ kinh doanh gửi đến cơ quan có thẩm quyền về việc yêu cầu được tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể bao gồm:

Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh (theo mẫu)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (bản gốc)

Quy trình thực hiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ kinh doanh cá thể

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ trên (01 bộ)

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh

Bước 3: Cán bộ một cửa sẽ tiếp nhận hồ sơ và hồ sơ sẽ được chuyển đến Phòng đăng ký kinh doanh để kiểm tra xác nhận, thẩm định

Bước 4: Hồ sơ được chuyển lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ. Hộ kinh doanh thông báo tạm ngừng kinh doanh bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động kinh doanh của mình không quá 01 năm. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lện, thực hiện thông báo ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Yêu cầu thông tin trên tờ khai thông báo tạm ngừng kinh doanh với hộ kinh doanh cá thể

Thông tin về tên hộ kinh doanh

Số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Các thông tin khác có thể kèm theo như: Email, SDT, Website..

Căn cứ pháp lý đăng ký thực hiện

3. Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể do Việt Luật cung cấp

Tư vấn miễn phí khách hàng vướng mắc đang gặp phải

Tiếp nhận thông tin sau khi tư vấn, tiến hành soạn thảo hồ sơ và đại diện khách hàng thực hiện cơ quan chức năng

Giấy tờ khách hàng cần chuẩn bị: Giấy phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể.

Thời gian: 7 ngày làm việc

Thủ Tục Và Hồ Sơ Xin Tạm Ngừng Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp

Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC, quy định cụ thể tại điều 14 như sau:

Điều 14. Sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (gọi chung là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:

“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

đ.1) Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

đ.2) Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;

– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;

– Lý do tạm ngừng kinh doanh;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định”.

2/ Thủ Tục Tạm ngừng kinh doanh ở Phòng Đăng Ký Kinh Doanh

Doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười năm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh.

2. Ngành, nghề kinh doanh.

3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

4. Lý do tạm ngừng kinh doanh.

5. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của đại diện hộ kinh doanh.

Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo của doanh nghiệp, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để theo dõi.

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận thông báo của hộ kinh doanh, lưu vào hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh để theo dõi.

Đăng ký nhận bản tin

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán, báo cáo thuế, doanh nghiệp

Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Hộ Cá Thể (Quy Định 2022)

Ngày nay, việc hình thành các hộ kinh doanh cá thể ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hộ cá thể nào cũng có khả năng đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh. Khi kinh doanh hộ cá thể có thể lựa chọn hình thức tạm ngừng đăng ký hoạt động. Bài viết cung cấp thông tin, dịch vụ đăng ký tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể (Quy định 2020).

Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ; chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm; sử dụng không quá mười lao động; không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Hộ kinh doanh không có con dấu, không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện; không được thực hiện các quyền mà doanh nghiệp đang có như hoạt động xuất nhập khẩu hay áp dụng Luật phá sản khi kinh doanh thua lỗ.

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh; nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng; không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể; chuyển nhượng..

2. Quy định tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Thời gian tạm ngưng

Tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể là hình thức dừng tạm thời hộ kinh doanh (để không phải đóng thuế) sau này khi nào tiếp tục muốn hoạt động thì hộ kinh doanh có thể thông báo hoạt động trở lại. Việc hộ cá thể ngừng hoạt động không được quá 01 năm.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên; hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Nguyên nhân dẫn đến việc tạm ngưng hoạt động kinh doanh hộ cá thể

Cơ quan Nhà nước yêu cầu phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh; khi cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Chủ hộ kinh doanh chủ động ngừng hoạt động kinh doanh vì các lý do cá nhân như du lịch; chủ hộ đi học nghề; chủ hộ cần thực hiện hoạt động kinh doanh khác để huy động vốn,…

3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo Phụ lục III-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (bản chính).

Hộ kinh doanh trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

Nộp trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

4. Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh

THÔNG BÁO Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch …………..

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………

Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:……………………………………….

Ngày cấp: …… /….. /…… Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………

Điện thoại:…………………… Fax (nếu có):……………………………

Email (nếu có):…………………… Website (nếu có):……………………

Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

Thời gian tạm ngừng: …………………………………………………………………..

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày……….. tháng ……… năm ……………..

Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……… năm ……………..

Lý do tạm ngừng: ………………………………………………………………………..

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

[1] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

Hệ quả pháp lý nếu không thông báo khi tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Hộ kinh doanh không thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo thủ tục; hộ kinh doanh sẽ bị phạt hành chính theo quy định Nghị định 155/2013/NĐ-CP như sau:

Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tạm ngừng kinh doanh nhiều hơn 30 ngày mà không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo việc tạm ngừng kinh doanh.

Ngoài bị phạt hành chính như trên, hộ kinh doanh của gia đình có thể bị thu hồi giấy phép kinh doanh khi ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký;

5. Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể của ACC có lợi ích gì?

Tự hào là đơn vị hàng đầu việc thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ cá thể; vì vậy luôn đảm bảo tiến độ thực hiện hoạt động với thời gian nhanh nhất cho quý khách.

ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách;

Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh.

Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi.

Cung cấp hồ sơ rất đơn giản. ACC thay mặt quý khách soạn thảo.

6. Quy trình đăng ký tạm ngừng kinh doanh của ACC

ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo ra giấy chứng nhận cho khách hàng; cam kết hoàn tiền nếu không ra giấy. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Hồ sơ gồm những giấy tờ gì?

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (bản chính).

Thời hạn xin giấy tờ giải quyết là bao lâu?

Trong thời hạn 2 – 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.