Hợp đồng thuê xe cưới là hợp đồng dịch vụ thuê xe ô tô được ký kết giữa các cá nhân, tổ chức. Theo đó, bên sử dụng dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ thỏa thuận các về giá cả, thời gian thuê xe,… nhằm đạt được kết quả tốt nhất cho cả 2 bên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày …tháng…năm…
HỢP ĐỒNG THUÊ XE CƯỚI
Số: …./HĐTXC –
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ……;
Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN A):
Công ty: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………..cấp ngày ….tháng…..năm….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………. Số Fax/email (nếu có): ………………………..
Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà: ………………………………………………..
CMND/CCCD số:………………….. cấp ngày:………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………chi nhánh………………..-Ngân hàng…………………..
Và:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN B):
Ông/bà:……………………………………………….. Sinh ngày: ………………………………..
Số CMND/CCCD:………………………. Cấp ngày….tháng….năm….. Do………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………)
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê xe cưới số: ………. ngày…tháng…năm… để ghi nhận việc Bên A cho bên B thuê xe cưới. Nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên B có nhu cầu và bên A đồng ý cung cấp dịch vụ thuê xe cưới, với thời gian địa điểm và lộ trình như sau:
Loại xe thuê:………………………….. màu xe…………….. hãng xe………….
Biển kiểm soát……………………..
Thời gian ……..giờ, ngày………. đưa đi và ………giờ, ngày ………….đón về.
Lộ trình:
Nhà trai – Nhà gái – Nhà Trai – Nhà hàng ( không chờ tiệc : … tiếng/ca). (chọn / không chọn)
Nhà trai – Nhà gái – Nhà Trai – Nhà hàng – Nhà Trai ( chờ tiệc: … tiếng/ca). (chọn / không chọn)
Ca sáng: không chờ ăn tiệc: 7h00 phút – 11h 00 phút
Ca chiều: không chờ ăn tiệc: 12h30 phút – 16h30 phút – Có chờ ăn tiệc: 12h30 phút – 18h30 phút
Tài xế: Ông………………………………………….
Số CMTND: …………………. Cấp ngày……………………….. do……………..
Giấy phép lái xe số……….. Cấp ngày………………………. do…………….
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán
Giá thuê xe là:…………………………………….. (Bằng chữ:……………………………..) (Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT)
Bên A sẽ đặt cọc số tiền là……….. cho bên B, sau khi hoàn thành công việc bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại.Điều 3. Trách nhiệm của Bên B
Đưa, đón người của Bên A đúng thời gian và địa điểm thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng;
Đảm bảo chất lượng xe tốt và lái xe an toàn trong quá trình đưa đón của Bên B;
Có trách nhiệm mua bảo hiểm dân sự cho xe và người được vận tải trên xe;
Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây ra thiệt hại trong quá trình thực hiện các công việc trên;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên A
Thông báo chính xác thời gian và địa điểm đưa, đón cho Bên B trước ít nhất là 2h nếu có sự thay đổi;
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 cho Bên B;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng xe gửi giữ.Điều 5. Thông báo và xử lý vi phạm hợp đồng
1. Trong trường hợp Bên A có sự thay đổi kế hoạch do yêu cầu của công việc hoặc do yếu tố khách quan khác mà không thể tiến hành theo đúng thời gian tại Điều 1 thì phải thông báo cho Bên B trước ít nhất là 03 ngày trước ngày tiến hành công việc tại Điều 1 đồng thông báo cho Bên B chính xác thời gian khác sẽ tiến hành các công việc tại Điều 1.
Trong trường hợp đã lùi lại thời gian mà Bên A vẫn không thể tiến hành theo đúng thời gian thỏa thuận thì Bên B không phải hoàn trả lại số tiền đã thanh toán trước;
2. Trong trường hợp Bên B không thể bố trí xe và lái xe theo đúng thời gian thỏa thuận tại Điều 1 thì phải thông báo trước cho Bên A ít nhất là 3 ngày trước ngày tiến thành công việc tại Điều 1 đồng thời thỏa thuận lại với Bên B thời gian chính xác để đưa đón Bên B.
Nếu Bên A vẫn không thể tiến hành đưa đón Bên B theo đúng thời gian đã thỏa thuận lùi lại thì phải thanh hoàn lại cho Bên B khoản tiền đã thanh toán trước đồng thời bị phạt một khoản tiền bằng với số tiền Bên B đã thanh toán trước.
3. Nếu một trong các bên có sự thay đổi về thời gian theo quy định tại Điều 1 mà không báo trước 3 ngày trước ngày tiến hành công việc thì xử lý như sau:
– Bên A phải trả lại Bên B khoản tiền đã thanh toán trước đồng thời bị phạt một khoản tiền bằng với khoản tiền đã đặt trước;
– Bên B sẽ không được hoàn lại số tiền đã thanh toán trước.
4. Trong trường hợp việc thay đổi thời gian của một bên mà gây thiệt hay cho bên còn lại (kể cả đã thông báo trước 3 ngày) thì bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại do sự thay đổi thời gian.
5. Trong trường hợp Bên A không đón Bên B từ ……………về …………… theo đúng thời hạn quy định tại Điều 1 thì phải chịu các chi phí ăn, nghỉ cho Bên B do thời gian chậm đón về theo giá thực tế.
Điều 6. Các thỏa thuận khác
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn. Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư – Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số:
1900.0191
để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.