Văn Phòng Công Chứng Trần Thanh Hải

Các bước thực hiện thủ tục công chứng mua bán nhà đất (thủ tục chuyển nhượng nhà đất) là một trong những dịch vụ công chứng thế mạnh của Văn phòng công chứng Trần Thanh Hải. Chúng tôi đảm bảo cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ chất lượng và uy tín hàng đầu.

Công chứng mua bán nhà đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển nhượng tài sản trên là một trong những dịch vụ công chứng được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Công việc này được thực hiện tại văn phòng công chứng tư nhân hay công chứng nhà nước đều có giá trị như nhau.

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

Bên bán chuẩn bị hồ sơ:

  – Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;

  – Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên bán (cả vợ và chồng);

  – Sổ Hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng);

  – Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên bán hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

Bên mua chuẩn bị hồ sơ:

  – Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên mua (cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng);

  – Sổ hộ khẩu của bên mua (cả vợ và chồng);

  – Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua;

  – Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai;

  – Hợp đồng uỷ quyền mua (nếu có);

Trình tự công chứng:

Bước 1 : Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại phòng tiếp nhận hồ sơ;

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ và các điều kiện công chứng;

Bước 3: Bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Sau đó thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại;

Bước 4: Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn ). Công chứng viên sẽ ký và đóng dấu;

Bước 5: Nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại Phòng trả hồ sơ;

Với đội ngũ công chứng viên có kiến thức ngành chuyên sâu, nhiều năm kinh nghiệm cùng với tinh thần làm việc trách nhiệm, hết mình với khách hàng. Văn phòng công chứng Trần Thanh Hải đảm bảo việc thực hiện thủ tục công chứng mua bán nhà đất cho Quý khách được nhanh chóng, minh bạch và thuận tiện nhất, đảm bảo bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của các bên giao dịch.

Mẫu Giấy Ủy Quyền : Văn Phòng Công Chứng An Nhất Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay ngày ………….tháng ……năm ………. Tại Văn phòng công chứng Chợ Lớn, tôi (chúng tôi là:

Họ tên Ông : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Sinh năm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chứng minh nhân dân số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . .

Hộ khẩu thường (tạm) trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Sinh năm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chứng minh nhân dân số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hộ khẩu thường (tạm) trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bằng giấy này, tôi (chúng tôi) ủy quyền cho:

Họ tên Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Sinh năm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chứng minh nhân dân số: . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .. . . .

Hộ khẩu thường (tạm) trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Các nội dung sau đây:

Ông/bà ………………………được nhân danh tôi (chúng tôi) thực hiện các công việc sau đây:

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

–   Thời hạn ủy quyền: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . –   Thù lao ủy quyền: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết do bên  được ủy quyền nhân danh tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền.

Người ủy quyền

Category: Văn bản, hợp đồng mẫu

Thủ Tục Công Chứng Di Chúc Như Thế Nào? : Văn Phòng Công Chứng An Nhất Nam

Văn phòng công chứng An Nhất Nam xin trả lời thủ tục công chứng di chúc như sau:

A. CÁC GIẤY TỜ CẦN

 * Trong trường hợp người lập di chúc là hai vợ chồng, cần có các giấy tờ sau :

1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của vợ và chồng.

2. Sổ hộ khẩu của vợ và chồng.

3. Giấy tờ chứng nhận đăng ký kết hôn.

4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản ( nhà, đất, ôtô, …).

5. Bản di chúc ( Do người yêu cầu công chứng lập hoặc Văn phòng Công Chứng AN NHẤT NAM soạn thảo theo yêu cầu ).

* Trong trường hợp người lập di chúc là một người, cần có các giấy tờ sau :

1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

2. Sổ hộ khẩu

3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( nhà, đất, ôtô …)

4. Bản di chúc ( Do người yêu cầu công chứng lập hoặc Văn phòng Công chứng AN NHẤT NAM soạn thảo theo yêu cầu ).

B. TRÌNH TỰ ,THỦ TỤC CÔNG CHỨNG

Bước 1 : Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp cho Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ ( Bản photo và bản gốc để đối chiếu ) ; Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, Gửi Fax, Email hoặc có thể yêu cầu nhận hồ sơ, tư vấn tại nhà ( có thù lao )

Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.

Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo di chúc theo yêu cầu ( nếu có ) ( Trong thời gian khoảng 30 – 45 phút ). Bản di chúc sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang Công chứng viên thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho người lập di chúc đọc lại hoặc nghe đọc lại.

Bước 4: Người lập di chúc sau khi đã đọc/nghe đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào bản di chúc. Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.

Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên  nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản di chúc đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.

Category: Hỏi đáp về công chứng

Đơn Xin Việc Nhân Viên Văn Phòng

Thông tin về Đơn xin việc nhân viên văn phòng

1. Bản chất của “Đơn xin việc nhân viên văn phòng”

Về cơ bản, Đơn xin việc nhân viên văn phòng giống như một lá thư nhưng theo phương diện pháp luật thì là một đề nghị giao kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng để các ứng viên thể hiện mong muốn, khả năng, kinh nghiệm của bản thân với công việc nhân viên văn phòng, mang tính khái quát nhanh, làm nổi bật hình ảnh của cá nhân, vừa đơn giản, ngắn gọn mà hiệu quả đạt được lại rất cao.

Đơn xin việc cho nhân viên văn phòng về bản chất giống với những Đơn xin việc thông thường, tuy nhiên thì mẫu đơn xin việc này chủ yếu dùng cho những bạn đang chuẩn bị hồ sơ ứng tuyển vào vị trí nhân viên văn phòng.

Một đơn xin việc vị trí nhân viên văn phòng được lập dựa trên những cơ sở sau:

– Người viết đơn xin việc nhân viên văn phòng: Người viết đơn xin việc nhân viên văn phòng là những người có nhu cầu, mong muốn vào đảm nhiệm một vị trí nhân viên văn phòng trong doanh nghiệp.

– Nhà tuyển dụng: Nhà tuyển dụng có thể là cá nhân, một công ty, cơ quan sự nghiệp,… có nhu cầu tuyển người lao động vào làm việc tại vị trí nhân viên văn phòng.

2. “Đơn xin việc nhân viên văn phòng” được sử dụng trong trường hợp nào?

Bạn là sinh viên mới ra trường cần tìm một công việc hay là bạn đang muốn tìm một vị trí nhân viên văn phòng cho mình thì đây là lúc bạn cần sử dụng đến “Đơn xin việc nhân viên văn phòng”. Đơn xin việc nhân viên văn phòng là văn bản nhất định phải có trong bộ hồ sơ xin việc của mỗi cá nhân khi đi xin việc vị trí nhân viên văn phòng, là cơ hội tuyệt vời để bạn gây ấn tượng, thuyết phục nhà tuyển dụng cũng như có cơ hội được đặt lịch phỏng vấn trực tiếp.

3. Những hậu quả khi không có “Đơn xin việc nhân viên văn phòng”

Nếu trong hồ sơ xin việc của bạn không có “Đơn xin việc nhân viên văn phòng” có thể mang đến cho người xin việc những bất lợi không đáng có như: không đáp ứng đủ hồ sơ mà nhà tuyển dụng yêu cầu, bên tuyển dụng không đánh giá cao bạn về trình độ, kinh nghiệm, cách ứng xử,… Mà tất cả điều đó lại rất quan trọng đối với một người đang tìm việc. Chính vì vậy, bạn cần soạn thảo cho đơn xin việc nhân viên văn phòng của bạn cẩn thân để bạn có cơ hội tiến gần hơn với vị trí ứng tuyển.

4. “Đơn xin việc nhân viên văn phòng” cần có những nội dung chính nào?

Một mẫu “đơn xin việc nhân viên văn phòng” thường bao gồm các nội dung chính sau:

(1) Thông tin cá nhân của người xin việc

Phần này, bạn nêu thông tin cơ bản của bản thân như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở hiện tại, phương thức liên lạc, trình độ học vấn ,… Phần này cần đảm bảo chính xác, giúp nhà tuyển dụng nắm được thông tin cơ bản về bạn, dễ dàng trao đổi hoặc cũng là điều kiện để xét tuyển tùy từng đặc điểm công việc cụ thể.

(2) Nội dung xin việc

– Trình bày lý do bạn muốn xin ứng tuyển vào vị trí cũng như cơ sở đào tạo mà bạn mong muốn. Điều này giúp cơ quan tuyển dụng hiểu được nguyện vọng của bạn để xem xét sự phù hợp đối với vị trí của Nhà tuyển dụng hiện tại.

– Nói một cách đơn giản, ngắn gọn, nhấn mạnh vào kinh nghiệm làm việc, kỹ năng đang có, để nhà tuyển dụng thấy bạn phù hợp với vị trí nhân viên văn phòng cũng như những lợi ích mà bạn có thể đóng góp cho Nhà tuyển dụng.

(3) Cảm ơn và đề nghị hồi âm

Bạn cần cảm ơn nhà tuyển dụng đã dành thời gian để xem xét Đơn xin việc của bạn, điều đó không những thể hiện sự có văn hóa trong cách cư xử mà còn thể hiện sự tôn trọng nhà tuyển dụng, tạo điểm nhấn cho Đơn xin việc nhân viên văn phòng của bạn.

Bạn cũng cần thể hiện rõ sự chờ tín hiệu hay hồi âm về cuộc phỏng vấn từ nhà tuyển dụng. Có như vậy, bạn mới đưa ra được sự quyết tâm, mong muốn đối với công việc nhân viên văn phòng đang ứng tuyển cũng như thái độ nghiêm túc trong công việc.

5. Việc cần làm sau khi soạn xong “Đơn xin việc nhân viên văn phòng”

Sau khi soạn xong “Đơn xin việc nhân viên văn phòng”, bạn cần thực hiện các thao tác sau để có một bộ hồ sơ hoàn chỉnh gửi nhà tuyển dụng:

– Bước 1: Bạn in “Đơn xin việc cho kỹ sư” thành 01 bản

– Bước 2: Bạn ký xác nhận người viết đơn

– Bước 3: Gửi Đơn xin việc cùng các tài liệu khác tới người phụ trách tuyển dụng.

Ứng dụng công nghệ thời đại 4.0, Netlaw hân hạnh mang đến cho bạn công cụ hỗ trợ soạn thảo và ký online nhanh chóng dù bạn đang ở đâu hay trên thiết bị gì. Bạn chỉ cần thực hiện các thao tác sau:

– Bước 1: Soạn thảo Đơn xin việc online dưới sự hướng dẫn của Luật sư/Chuyên gia pháp lý trên hệ thống Netlaw.

– Bước 2: Ký xác nhận người viết đơn online.

– Bước 3: Bạn lưu Đơn xin việc về thiết bị điện tử của mình để gửi trực tiếp tới người phụ trách tuyển dụng hoặc in ra để gửi.

Với ứng dụng công nghệ, đội ngũ Luật sư của Netlaw đảm bảo việc soan thảo Đơn xin việc của bạn nhanh chóng, thuận tiên, hiệu quả.

6. “Đơn xin việc nhân viên văn phòng” chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?

Hiện tại, “Đơn xin việc nhân viên văn phòng” chưa chịu sự điều chỉnh của điều luật cụ thể nào mà hoàn toàn dựa vào kinh nghiệm của mỗi người viết đơn. Tuy nhiên, “Đơn xin việc nhân viên văn phòng” cũng đã đáp ứng cơ bản về nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động của người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 19 Bộ luật Lao động 2012 như sau: “Người lao động phải cung cấp thông tin cho người sử dụng lao động về họ tên, tuổi, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, tình trạng sức khoẻ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.”

Công Chứng Di Chúc Tại Phòng Công Chứng

Người lập di chúc tự viết di chúc trước mặt Công chứng viên hoặc xuất trình bản di chúc mà do chính người đó đã viết sẵn. (Hai vợ chồng có thể lập chung di chúc). Người lập di chúc có thể tuyên bố nội dung di chúc để Công chứng viên ghi chép lại bằng máy vi tính. Sau đó người lập di chúc đọc lại hoặc nghe Công chứng viên đọc lại toàn văn di chúc….

CÁC BƯỚC CẦN THỰC HIỆN & GIẤY TỜ CẦN BỔ SUNG Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

1

CMND + Hộ Khẩu của người để lại di chúc.

01

Bản chính + photo

2

CMND + Hộ Khẩu của người nhận di sản.

01

Bản chính + photo

3

Một trong các giấy tờ về tài sản của người để lại di chúc như: – GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; – GCN quyền sử dụng đất; – GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; – Sổ tiết kiệm; – Cổ phiếu, – Đăng ký xe ô tô, – Xe mô tô và các giấy tờ có giá, các tài sản khác;

01

Bản chính + photo

4

Các giấy tờ về hộ tịch: – Đăng ký kết hôn, – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

01

Bản chính + photo

5

Nội dung định đoạt tài sản của người để lại di chúc.

01

6

Giấy khám sức khỏe tại BV thể hiện tình trạng sức khỏe của người để lại di chúc.

01

Bản chính

Bước 2: Thực hiện HS tại Phòng Công Chứng

Người lập di chúc tự viết di chúc trước mặt Công chứng viên hoặc xuất trình bản di chúc mà do chính người đó đã viết sẵn. (Hai vợ chồng có thể lập chung di chúc).

Người lập di chúc có thể tuyên bố nội dung di chúc để Công chứng viên ghi chép lại bằng máy vi tính. Sau đó người lập di chúc đọc lại hoặc nghe Công chứng viên đọc lại toàn văn di chúc.

Trường hợp xuất trình bản di chúc đánh máy sẵn thì cần có người làm chứng. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của nội dung di chúc. Nếu bản di chúc phù hợp với quy định của pháp luật thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn ký (điểm chỉ) vào di chúc. Trường hợp bản di chúc không đạt yêu cầu, Công chứng viên sẽ sửa đổi, bổ sung.

* Ghi chú: Trường hợp người lập di chúc không tự đọc được, không nghe được hoặc không ký và điểm chỉ được thì phải có 2 người làm chứng.

Sau khi bản Di chúc được người lập di chúc, ký tên, điểm chỉ vào từng trang của bản di chúc thì Công chứng viên ký công chứng Di chúc.

Hãy nhấc máy gọi số 0908 472 677 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

” Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật “