Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Kinh Doanh / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Nhà Đất

Cập nhật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG NHÀ Ở

Kính gởi: Ủy ban nhân nhân phường, xã, thị trấn………………….

I. PHẦN KÊ KHAI CÁ NHÂN:

-. Họ và tên:…………………………………………..….……………………………………….……………

– Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………………………………

– CNND Số………………..Cấp ngày…..tháng….năm……., nơi cấp:…:……………………………………

– Địa chỉ nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú:

(Nhà số………………………………………đường( khu phố)………………………………………………

Phường (xã, thị trấn ) ……………………….quận (huyện)…………………………………………………)

Tỉnh (thành phố)………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ nơi đề nghị đăng ký hộ khẩu thường trú

(Nhà số………………………………………đường( khu phố)………………………………………………

Phường (xã, thị trấn ) ……………………….quận (huyện)…………………………………………………)

Người đề nghị

(Ghi rõ họ, tên và ký tên)

II. PHẦN XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN VỀ NHÀ Ở:

1. Tình trạng sử dụng ổn định (ghi rõ nhà thuộc sở hữu nhà nước hay sở hữu cá nhân: nếu sở hữu Nhà nước thì đang thuê hay đã mua lại, đã sang nhượng: nếu sở hữu cá nhân thì do ai tạo lập, xây dựng có phép hay không phép: có thuộc quy hoạch khu dân cư ổn định hay không):…………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

2. Tình trạng tranh chấp (ghi rõ và cụ thể tình trạng đang trang chấp, đã được cơ quan nào giải quyết chưa):………

…………………………………………………………………………………………………………………..

3. Tình trạng lấn chiếm (ghi rõ và cụ thể đối với trường hợp đang lấn chiếm đất thuộc các cơ quan, đơn vị nhà nước đang sử dụng và quản lý, đã được cơ quan có thẩm quyền nào giải quyết chưa):………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

4. Tình trạng quy hoạch (ghi rõ và cụ thể tình trạng qui hoạch của khu vực có nhà ở, có thông báo thời hạn di dời của cơ quan có thẩm quyền chưa):……………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………

Chủ tịch UBND phường (xã, thị trấn)………………….

(ghi ngày tháng năm, ký tên và đóng dấu)

Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Bất Động Sản

Bên mua thường yêu cầu bên bán chứng minh nhà, đất hiện không có tranh chấp để thuận tiện việc giao dịch mua bán, tránh trường hợp 1 lô đất chủ có thể bán , nhận cọc của nhiều người.

Ngoài ra, Khi thực hiện các giao dịch sau đây thì bắt buộc cần làm Đơn xin xác nhận tình trạng bất động sản :

1. Khi mua bán nhà

2. Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

3. Khi ủy quyền sử dụng đất toàn quyền ( không bắt buộc, nhưng đảm bảo quyền lợi cho bên mua )

Nộp Đơn xin xác nhận tình trạng bất động sản tại đâu ?

Đơn xin xác nhận tình trạng bất động sản cần nộp tại Ủy ban nhân dân phường -xã, thị trấn của nhà, lô đất trên sổ hồng.

Lưu ý nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.

Thành phần hồ sơ để nộp Đơn xin xác nhận tình trạng bất động sản bao gồm :

Đơn xin xác nhận tình trạng nhà, đất (02 mẫu đơn).

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở.

Chứng mình nhân dân người đứng tên trên sổ đất

Hợp đồng ủy quyền nếu có + CMND người được ủy quyền.

Sau khi nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận viết biên nhận và hẹn ngày lấy kết quả trao cho người nộp.

Thời gian có kết quả tầm 2 ngày.

Mẫu Đơn xin xác nhận tình trạng bất động sản :

Văn Phòng Giao Dịch Bất Động Sản GIA TÀI

Trụ sở: Đường NE8 , Khu Đô Thị Mỹ Phước 3, Bến Cát, Bình Dương

HOTLINE : 0934 020 537 – 0988 316 970

Email: thanhthuy03012001@gmail.com

Website: https://datmyphuoc3giare.com/

http://bandatmyphuoc4.org/

Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân

Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn cụ thể cách viết và những lưu ý khi khai đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể như sau:

Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, ở mục này bạn ghi là UBND xã, phường, thị trấn.

Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;

Không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

Giấy tờ tùy thân

Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế, ngày cấp, nơi cấp.

Mục “Trong thời gian cư trú tại”

Khai trong các trường hợp:

Người yêu cầu đề nghị cấp văn bản này trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;

Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;

Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.

Tình trạng hôn nhân

Phần này cần thể hiện các thông tin sau:

Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.

Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Bạn ghi rõ mục đích sử dụng Giấy này để làm gì (để kết hôn; để mua bán nhà; để làm hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ sung hồ sơ đi du lịch nước ngoài; …)

Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015 NĐ-CP thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Loại văn bản này được sử dụng tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước ngoài để kết hôn hoặc sử dụng vào mục đích khác

Nếu mục đích sử dụng khác với mục đích ghi trong Giấy thì văn bản này không có giá trị.

Thủ tục và trình tự thực hiện

Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết

Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền như đã phân tích

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận cho công dân

Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.

Thủ Tục Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân

Để được pháp luật công nhận việc đăng ký kết hôn thì các cặp vợ chồng sẽ phải làm hồ sơ gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Một trong số các giấy tờ quan trọng cần phải chuẩn bị trong bộ hồ sơ đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách xin Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân này.

1. Phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn

Một trong những nguyên tắc quan trọng của pháp luật hôn nhân và gia đình đó là Nguyên tắc bảo vệ chế độ hôn nhân một vợ một chồng. Vì lẽ đó, trong khi đăng ký kết hôn, việc chứng minh rằng hai bên đang trong tình trạng độc thân là vô cùng quan trong. Để làm được việc đó, hai bên sẽ phải chứng minh bằng việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịchkhi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Như vậy, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có để hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.

Bên cạnh đó, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn là căn cứ pháp lý để chứng minh trong việc chuyển nhượng tài sản nhằm xác định tài sản riêng của vợ chồng trước thời kỳ hôn nhân. Bởi lẽ, với những tài sản phát sinh trước thời kỳ hôn nhân sẽ là tài sản riêng của vợ chồng nếu hai bên không có thỏa thuận gộp thành tài sản chung. Do đó, thời hạn ghi trong GIấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ là căn cứ để xác minh tài sản chung và tài sản riêng khi tranh chấp. Thủ tục để xin loại giấy này lại không hề phức tạp.

2. Thủ tục

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xác nhận tình trạng hôn nhân cho các cá nhân đó là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi người đó đăng ký thường trú. Bên cạnh đó, nếu một cá nhân nào đó không đăng ký địa chỉ thường trú thì người đó có thể xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trường nơi người đó tạm trú. Những quy định tại Điều 21 còn có thể áp dụng cho các cá nhân là người nước ngoài, người không có quốc tịch nếu đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, nếu muốn được xác nhận tình trạng hôn nhân thì vẫn có thể làm đơn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký thường trú, tạm trú. Cụ thể Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Thẩm quyền xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì để được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với những đối tượng độc thân và là lần đầu xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đầu tiên sẽ phải điền vào đơn xin theo mẫu quy định bên dưới. Nếu thuộc những trường hợp đặc biệt thì sẽ cần phải bổ sung thêm một số loại giấy tờ khác. Cụ thể, nếu trường hợp vợ chồng đã ly hôn thì phải nộp kèm Quyết định chấp nhận việc ly hôn được cấp bởi Tòa án cấp có thẩm quyền. Bên cạnh đó, nếu trường hợp vợ chồng có một bên đã chết hoặc mất tích thì phải nộp kèm theo giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố mất tích được tòa án ban hành. Còn đối với những trường hợp xin cấp lại hoặc đã được cấp nhưng hết thời hạn hiệu lực thì người đó phải nộp kèm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ.

Khi đã nộp đầy đủ Đơn cũng như các loại giấy tờ cần thiết thì trong thời hạn 3 ngày, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã nộp đơn. Lưu ý rằng, thời hạn của GIấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có thời hạn là 6 tháng, sau 6 tháng nếu có nguyện vọng thì có thể xin cấp lại giấy này theo thủ tục như trên.

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN (Mẫu)

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân……………………………………………………………………………

Họ và tên người khai:………………………………………………………………………………….

Dân tộc:……………………………………………………………….Quốc tịch:…………………….

Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………………………..

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ………………………………………………….

Họ và tên: ………………………………………………………….Giới tính:………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………

Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………….. Dân tộc:………………………………………………Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………………………………………………. Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:…………………………………………………………………………….. Nơi thường trú/tạm trú hiện nay:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………

(1) Ghi rõ: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết;

(2) Cho bản thân hay cho người khác; nếu đề nghị cho người khác, thì phải ghi rõ;

(3) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Khuyến nghị

LSX là thương hiệu hàng đầu về pháp luật hôn nhân và gia đình tại Việt Nam

Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay