Form Đơn Xin Tạm Trú Tạm Vắng / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Mẫu Đơn Xin Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng

Iv. Bộ Hồ Sơ Kê Khai Thuế Gtgt Vãng Lai Ngoại Tỉnh: 1. Đơn Xin Kê Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Gửi, Tờ Khai 01/gtgt – Tờ Khai Thuế Giá Trị Gia Tăng (gtgt) Không Được Đăng Ký Nộp Vãng Lai Tại Null, Mẫu Đơn Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Đơn Xin Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Khai Báo Tạm Vắng, Phiếu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng Lớp 4, Phiếu Khai Báo Tạm Vắng, Kê Khai Nộp Thuế Vãng Lai, Phiếu Khai Báo Tạm Văng Nk8, Mẫu Phiếu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Phiếu Khai Báo Tạm Vắng, Phiếu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Giấy Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Phiếu Khai Báo Tạm Vắng Tạm Trú, Giấy Khai Báo Tạm Vắng, Giấy Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai, Bản Khai Huy Chương Chiến Sỹ Vẻ Vang, Mẫu Đơn Kê Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai, Mẫu Đơn Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai , Phiếu Khai Báo Tạm Vắng Hk05, Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai, Mẫu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng Cho Người Nước Ngoài, Phiếu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng Cho Người Nước Ngoài, Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Ngoại Tỉnh, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Laii Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Gửi Cục Thuế Địa Phương. 2. H, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Laii Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Gửi Cục Thuế Địa Phương. 2. H, Bản Khai Đề Nghị Tặng Thưởng Huy Chương Chiến Sỹ Vẻ Vang, Mẫu Bản Khai Đề Nghị Tặng Thưởng Huy Chương Chiến Sĩ Vẻ Vang, Hướng Dẫn Viết Bản Kê Khai Đề Nghị Tặng Thưởng Huy Chương Chiến Sĩ Vẻ Vang, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Gửi Cục Thuế Địa Phương, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Thuế Gtgt Vãng Lai, Quan Sát ánh Sáng Phản Xạ Trên Các Váng Dầu Mỡ Hoặc Bong Bóng Xà Phòng, Ta Thấy Những Vầng Màu Sặc S, Quan Sát ánh Sáng Phản Xạ Trên Các Váng Dầu Mỡ Hoặc Bong Bóng Xà Phòng, Ta Thấy Những Vầng Màu Sặc S, Dàn ý Bài Thơ Vội Vàng, Đơn Yêu Cầu Xét Xử Vắng Mặt, Đơn Xin Vang May Hợp Chi Bô, Đơn Xin Vắng Mặt Họp Chi Bộ, Đơn Xin Vắng Mặt Họp, Đơn Xin Vắng Mặt, Đơn Xin Vắng Họp Lệ Chi Bộ, Văn Bản Vắng Mặt, Đơn Xin Vắng Họp Chi Bộ, Tỷ Lệ Vàng, Đơn Xin Vắng Họp, Gi Vàng Hôm Nay, Giá Vàng, Giá Vàng Hôm Nay, Bài Thơ Vội Vàng, 9 Câu Thơ Đầu Của Bài Thơ Vội Vàng, 9 Câu Thơ Đầu Bài Vội Vàng, 4 Câu Thơ Đầu Bài Vội Vàng, Vội Vàng, Thủ Tục Xin Sổ Tạm Trú Tạm Vắng, Vắng Họp Chi Bộ, Vội Vàng Khổ 2, Mẫu Bìa Mạ Vàng, Mau Don Xin Vang Hop Chi Bo, Đơn Xin Vắng Họp Chi Bộ Nơi Cư Trú, Văn Bản Vội Vàng, Thủ Tục Mua Bán Vàng, Thủ Tục Ly Hôn Xử Vắng Mặt, Mau Do Xin Vang Hop Chi Bo, Tóm Tắt ăn Khế Trả Vàng, Tóm Tắt ăn Mày Dĩ Vãng, Dàn ý 13 Câu Đầu Bài Vồi Vàng, Dàn ý Vội Vàng, Rìu Vàng Rìu Bạc, Dàn ý 13 Câu Đầu Vội Vàng, Dàn ý 2 Khổ Đầu Bài Vội Vàng, Dàn ý Lời Nói Gói Vàng, Dàn ý Khổ 2 Bài Vội Vàng, Dàn ý 4 Câu Đầu Bài Vội Vàng, Dàn ý Bài Vội Vàng, Dàn ý 13 Câu Đầu Bài Thơ Vội Vàng, Dàn Bài Vội Vàng, Don Vang Hop Chi Bo, Đơn Xin Tạm Vắng, Thủ Tục Ly Hôn Vắng Mặt, Ca Vang, Đơn Xin Cấp Lại Sổ Tạm Trú Tạm Vắng, Đô Thị Hóa Hòa Vang, Thủ Tục Mua Vàng, Mẫu ô Văng Cửa Sổ, Mẫu Sổ Vàng, Chè Vằng Sẻ, Don Xin Vang Du Dai Hoi, Dàn Bài Thơ Vội Vàng, Dàn ý 4 Câu Thơ Đầu Bài Vội Vàng, Mẫu Đơn Xin Vắng Mặt Họp Chi Bộ, Mẫu Đơn Xin Tạm Vắng Tạm Trú, 9 Câu Đầu Bài Vội Vàng, Hòa Vang, Dàn ý ăn Khế Trả Vàng, Đơn Xin Xét Xử Vắng Mặt, 4 Cau Dau Bai Voi Vang, Hoa Mẫu Đơn Vàng, Sợi Rơm Vàng, ôn Tập Bài Vội Vàng, Mẫu Đơn Xin Vắng Mặt,

Iv. Bộ Hồ Sơ Kê Khai Thuế Gtgt Vãng Lai Ngoại Tỉnh: 1. Đơn Xin Kê Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Gửi, Tờ Khai 01/gtgt – Tờ Khai Thuế Giá Trị Gia Tăng (gtgt) Không Được Đăng Ký Nộp Vãng Lai Tại Null, Mẫu Đơn Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Đơn Xin Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Khai Báo Tạm Vắng, Phiếu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng Lớp 4, Phiếu Khai Báo Tạm Vắng, Kê Khai Nộp Thuế Vãng Lai, Phiếu Khai Báo Tạm Văng Nk8, Mẫu Phiếu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Phiếu Khai Báo Tạm Vắng, Phiếu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Giấy Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Phiếu Khai Báo Tạm Vắng Tạm Trú, Giấy Khai Báo Tạm Vắng, Giấy Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai, Bản Khai Huy Chương Chiến Sỹ Vẻ Vang, Mẫu Đơn Kê Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai, Mẫu Đơn Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai , Phiếu Khai Báo Tạm Vắng Hk05, Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai, Mẫu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng Cho Người Nước Ngoài, Phiếu Khai Báo Tạm Trú Tạm Vắng Cho Người Nước Ngoài, Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Ngoại Tỉnh, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Laii Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Gửi Cục Thuế Địa Phương. 2. H, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Laii Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Gửi Cục Thuế Địa Phương. 2. H, Bản Khai Đề Nghị Tặng Thưởng Huy Chương Chiến Sỹ Vẻ Vang, Mẫu Bản Khai Đề Nghị Tặng Thưởng Huy Chương Chiến Sĩ Vẻ Vang, Hướng Dẫn Viết Bản Kê Khai Đề Nghị Tặng Thưởng Huy Chương Chiến Sĩ Vẻ Vang, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Và Nộp Thuế Gtgt Vãng Lai Gửi Cục Thuế Địa Phương, Mẫu Đơn Xin Khai Và Nộp Thuế Thuế Gtgt Vãng Lai, Quan Sát ánh Sáng Phản Xạ Trên Các Váng Dầu Mỡ Hoặc Bong Bóng Xà Phòng, Ta Thấy Những Vầng Màu Sặc S, Quan Sát ánh Sáng Phản Xạ Trên Các Váng Dầu Mỡ Hoặc Bong Bóng Xà Phòng, Ta Thấy Những Vầng Màu Sặc S, Dàn ý Bài Thơ Vội Vàng, Đơn Yêu Cầu Xét Xử Vắng Mặt, Đơn Xin Vang May Hợp Chi Bô, Đơn Xin Vắng Mặt Họp Chi Bộ, Đơn Xin Vắng Mặt Họp, Đơn Xin Vắng Mặt, Đơn Xin Vắng Họp Lệ Chi Bộ, Văn Bản Vắng Mặt, Đơn Xin Vắng Họp Chi Bộ, Tỷ Lệ Vàng, Đơn Xin Vắng Họp, Gi Vàng Hôm Nay, Giá Vàng, Giá Vàng Hôm Nay, Bài Thơ Vội Vàng, 9 Câu Thơ Đầu Của Bài Thơ Vội Vàng,

Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Tạm Trú Tạm Vắng Mới Nhất

Theo nguyên tắc thì khi đi khỏi địa phương nơi mình đang có hộ khẩu (sinh sống cố định), đến một địa phương khác để lập nghiệp hay học tập thì đều phải xin đăng ký tạm trú tại cơ quan chức năng hoặc đối với một số người thì muốn đi khỏi nơi cư trú thì phải xin đăng ký tạm vắng. Để có thể đăng ký tạm trú, tạm vắng thì trước hết chúng ta cần phải chuẩn bị đơn xin xác nhận tạm trú, tạm vắng. Bài viết này Luật sư X sẽ cung cấp cho bạn một mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, tạm vắng chuẩn nhất và mới nhất.

1. Đăng ký tạm trú, tạm vắng là gì?

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Đăng ký tạm vắng là việc đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền việc không có mặt ở nơi cư trú thường xuyên trong khoảng thời gian nhất định.

2. Đối tượng nào phải đăng ký tạm trú, tạm vắng?

Theo quy định của Luật Cư trú 2006, sửa đổi bổ sung 2013 thì các đối tượng sau đây sẽ phải đăng ký tạm trú, tạm vắng:

Điều 30. Đăng ký tạm trú

2. Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn. ….

Điều 32. Khai báo tạm vắng

1. Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

2. Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng. …

Theo đó thì đối tượng phải đăng ký tạm trú là những người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm mà không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó.

Khác với đăng ký tạm trú, đối tượng phải đăng ký tạm vắng đặc biệt hơn, gồm những đối tượng sau:

Bị can, bị cáo đang tại ngoại;

Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù;

Người bị kết án phạt tù được hưởng án treo;

Người bị phạt cải tạo không giam giữ;

Người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

Người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành;

Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên.

3. Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận tạm trú, tạm vắng:

Một đơn xin xác nhận tạm trú, tạm vắng gồm những nội dung sau:

Kính gửi: Công an xã/ phường/ thị trấn: nơi mà người làm đơn muốn xin đăng kí tạm trú/tạm vắng ở địa phương đó.

Thông tin cá nhân của người làm đơn: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND… phải ghi đúng theo giấy khai sinh, CMND….

Địa chỉ thường trú: ghi rõ địa chỉ trên sổ hộ khẩu của người làm đơn.

Thời gian, địa điểm tạm trú/ tạm vắng : ghi nơi mà người làm đơn xin đăng kí tạm trú/tạm vắng và ghi rõ tạm trú/tạm vắng tại địa phương đó từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.

Lý do: ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú/tạm vắng.

Người làm đơn: Kí và ghi rõ họ tên của người làm đơn

4. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, tạm vắng mới nhất:

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ/ TẠM VẮNG

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường/xã/thị trấn………………xác nhận cho tôi đã tạm trú/tạm vắng tại địa này từ ngày……………………….cho đến nay.

Xác nhận của Công an phường/xã/thị trấn ……………………………………………, ….ngày……tháng……năm……..

Mong bài viết hữu ích cho bạn đọc.

LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư tranh tụng tại Việt Nam

Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay

Từ khóa: đơn xin tạm trú tạm vắng, Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú tạm vắng mới nhất, tạm trú tạm vắng

Mẫu Đơn Xin Đăng Ký Tạm Trú, Tạm Vắng Tại Địa Phương Mới Nhất Năm 2022

Đơn xin đăng ký tạm trú tạm vắng được hiểu là đơn được sử dụng khi công dân muốn xin tạm trú ở một nơi khác với địa chỉ thường trú (địa chỉ trên sổ hộ khẩu). Đây là đơn khai báo xin tạm vắng mặt tại nơi thường trú và xin tạm cư trú tại một nơi khác để phục vụ cho nhu cầu làm việc, học tập…

Mẫu đơn xin đăng ký tạm trú

Tôi tên là: ……

Ngày sinh:……

Số CMND: …… Cấp tại:…. Ngày:…

Địa chỉ thường trú:…..

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an xã/ phường/ thị trấn cho tôi được đăng ký tạm trú tại …..

từ ngày………….. tháng ……….. năm ………. đến ngày……… tháng……….. năm……………

Trong thời gian ở địa phương tôi xin hứa thực hiện tốt các nội quy, quy định về an ninh trật tự của địa phương. Nếu tôi vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

……. ,ngày…… tháng …… năm……. Xác nhận của Công an xã/ phường/ thị trấn Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn xin đăng ký tạm vắng

Và Công an xã/phường/thị trấn………….(Nơi chuyển đến)

Ngày sinh:……

Số CMND:……….. Cấp tại:…………… Ngày:…….

Địa chỉ thường trú:…..

Nay tôi làm đơn này kính xin Công an xã/ phường/ thị trấn……

cho tôi tạm vắng tại ……

và kính xin Công an xã/ phường/ thị trấn tạm trú tại……..

từ ngày………. tháng……. năm………. đến ngày…… tháng…….

Trong thời gian tạm trú tại tôi xin hứa thực hiện tốt các nội quy, quy định về an ninh trật tự của địa phương. Nếu tôi vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của công an xã/phường/thị trấn NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên)

Một số lưu ý khi viết đơn

Phần Kính gửi cần nêu rõ Công an xã/ phường/ thị trấn: nơi mà người làm đơn muốn xin đăng ký tạm trú ở địa phương đó.

Ghi rõ và đầy đủ họ và tên và ngày tháng năm sinh của người làm đơn – ký phần cuối văn bản;

Giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân… cần nêu rõ.

Thể hiện rõ địa chỉ thường trú theo trên sổ hộ khẩu của người làm đơn’

Ghi cụ thể, rõ ràng lý do xin đăng ký tạm trú

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Cập nhật ngày 07/01/2021

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Hướng Dẫn Thủ Tục Đăng Ký Tạm Trú Tạm Vắng Online Mới Nhất 2022

2. Đăng ký tạm trú là gì? Vì sao khi chuyển nơi ở phải đăng ký tạm trú tạm vắng?

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Luật cư trú Luật 81/2006/QH11 sửa đổi bổ sung Luật 36/2013/QH13 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn như: Nghị định 31/2014/NĐ-CP; Thông tư 36/2014/TT-BCA; Thông tư 35/2014/TT-BCA

Việc đăng ký tạm trú mang lại nhiều lợi ích trực tiếp cho công dân để đáp ứng tốt yêu cầu công việc, học tập của bản thân, cho con cái đến trường, làm thủ tục vay vốn ngân hàng hoặc vay tiêu dùng, thủ tục mua hàng trả góp…

Về phía Nhà nước, đăng ký tạm trú tạm vắng giúp cho cơ quan chức năng có thể kiểm soát tốt dân số của địa phương và theo dõi nhu cầu chuyển dịch cơ cấu dân số nơi thành thị và nông thôn… Đồng thời đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn cư trú.

3. Các loại sổ tạm trú

Sổ tạm trú có 2 loại:

Còn gọi là sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng ký thường trú.

Trước đây, sổ KT3 được quy định là sổ tạm trù không xác định thời hạn. Nhưng quy định này đã không còn được áp dụng nữa, nó cũng chỉ có thời hạn 24 tháng như thông thường.

KT2 là sổ tạm trú dài hạn trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký thường trú. Việc đăng ký tạm trú dài hạn KT2 cũng chỉ tối đa là 24 tháng.

Ví dụ: bạn có hộ khẩu thường trú ở huyện Củ Chi – TP. HCM, nhưng hiện tại đang sinh sống ở Quận 1 – TP. HCM. Khi đăng ký tạm trú dài hạn ở Quận 1 thì giấy đăng ký này chính là KT2.

4. Quy trình và thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng

Quy trình đăng ký tạm trú tạm vắng được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 35/2014/TT-BCA như sau:

4.1 Hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng

Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ xác nhận của cơ quan xã nơi thường trú.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu chỗ ở đó là do thuê, mượn, ở nhà chung chủ thì phải được chủ nhà hoặc người cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản về việc cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình.

Bản khai nhân khẩu (HK01).

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).

4.2 Quy trình làm thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng cho người thuê nhà

Quy trình nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng

Bước 1: Chuẩn bi hồ sơ Người cho thuê hoặc người đi thuê chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ như trên

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ xét duyệt Hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ có nghĩa vụ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú. Tại đây, có 3 trường hợp:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ viết giấy biên nhận trao cho người nộp để hẹn ngày trả kết quả.

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ không tiếp nhận và phải tõ lý do từ chối.rả lời bằng văn bản cho công dân, trong đó nêu r

Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu còn thiếu hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng thì bạn sẽ được cán bộ tiếp nhận hướng dẫn.

Bước 3: Nhận kết quả Đến cơ quan theo ngày ghi trên phiếu hẹn để nộp biên lai và nhận kết quả.

Nếu hồ sơ được giải quyết, bạn sẽ nộp lệ phí và nhận sổ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú. Khi nhận sổ nên kiểm tra, đối chiếu thông tin và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

Nếu hồ sơ không được giải quyết thì bạn sẽ nhận lại hồ sơ đã nộp. Lưu ý nên kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ. Đồng thời nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký xác nhận.

Lệ phí cấp sổ tạm trú/ giấy xác nhận tạm trú được quy định bởi Hội đồng nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương. Riêng các huyện, thị xã, mức lệ phí chỉ bằng một nửa lệ phí tại các quận.

Thời gian cấp tạm trú là bao lâu? Trong khoảng thời gian 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người đăng ký tạm trú, trưởng công an xã, phường, thị trấn phải cấp sổ tạm trú cho người đăng ký tạm trú.

Sổ tạm trú có thời hạn tối đa là 2 năm kể từ ngày cấp. Theo quy định, công dân nếu còn tiếp tục sinh sống tại nơi đó thì phỉ làm thủ tục gia hạn sổ trong vòng 30 ngày trước ngày hết hạn.

5. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Người cho thuê nhà hoặc các cơ sở lưu trú cũa người nước ngoài bao gồm: khách sạn; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; cơ sở khám, chữa bệnh; nhà riêng…

Dù bất kỳ hình thức nào thì người chủ cơ sở bắt buộc phải tiến hành đăng ký tạm trú cho người nước ngoài trong vòng 12h kể từ khi họ đến Việt Nam. Đối với vùng sâu vùng xa thì thời hạn là 24h. Chủ cơ sở có thể khai báo dưới 2 hình thức: khai báo qua mạng hoặc khai báo bằng phiếu khai báo tạm trú

5.1 Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo

Bước 1: Người quản lý, điều hành cơ sở lưu trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.

Bước 2: Khai và nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở lưu trú.

Bước 3: Nhận lại Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã.

5.2 Hướng dẫn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài qua mạng (Online)

Bước 1: truy cập website của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh nơi lưu trú: https://*tentinh*.xuatnhapcanh.gov.vn

Ví dụ: https://hochiminh.xuatnhapcanh.gov.vn

Bước 2: Nếu cơ sở chưa có thông tin đăng ký thì tiến hành khai báo các thông tin bên dưới để đăng ký.

Bước 3: Sau khi đăng ký thành công thông tin cơ sở lưu trú, hệ thống sẽ chuyển bạn qua trang đăng nhập. Bạn chỉ cần điền thông tin tài khoản và mật khẩu vừa đăng ký.

Bước 4: Nhập thông tin và kiểm tra khai báo về người nước ngoài tại phần “Quản lý khách”. Tại đây, hệ thống sẽ cho phép bạn tải dữ liệu từ máy tính hoặc nhập từng mục. Đừng quên ấn vào tìm theo hộ chiếu và quốc tịch.

Bước 5: Sau khi nhập đầy đủ thông tin, bạn kiểm tra xem chính xác chưa. Sau đó “lưu thông tin” rồi check lại trên hệ thống. Nếu hệ thống xác nhận đã tiếp nhận thì việc khai báo của bạn đã hoàn thành. Đồng thời trong mục “Quản lý khách” của bạn cũng có 1 khách đã đăng ký trong danh sách.

Bước 6: Sửa hoặc xóa thông tin khi khách trả hoặc chuyển phòng.

6. Không đăng ký tạm trú tạm vắng bị phạt như thế nào?

Theo Luật cư trú mới nhất, trong vòng 30 ngày kể từ ngày đến sinh sống, làm việc hay học tập thì công dân có nghĩa vụ khai báo với người cho thuê nhà hoặc tự mình đăng ký tạm trú tại trụ sở Công an xã/ phường/ thị trấn nơi mình sinh sống.

Trường hợp không đăng ký tạm trú nếu bị Công an kiểm tra bất ngờ thì chủ nhà sẽ bị xử phạt hành chính từ 100.000đ – 300.000đ (quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP).