Hướng Dẫn Điền Đơn Xin Visa Nhật / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Hướng Dẫn Điền Đơn (Form) Xin Visa Nhật Bản

Cách điền form xin visa Nhật Bản

I. Mẫu đơn xin visa Nhật Bản

Hướng dẫn điền Mẫu đơn xin visa Nhật Bản Những thông tin phần cuối mẫu xin visa: Mục “Have you ever” Been convicted of a crime or offence in any country?

Đã có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?

Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country?

Có bị đi tù nhiều hơn một năm ở bất kỳ quốc gia nào chưa?

Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation?

Đã bị trục xuất khỏi Nhật hay bất kỳ quốc gia nào do quá hạn visa hay không chấp hành luật pháp?

Been convicted and sentenced for a drug offence in any country in violation of law concerning narcotics, marijuana, opium, stimulants or psychotropic substances?**

Có từng bị phạt vì vi phạm sử dụng, trao đổi, mua bán các thuốc gây nghiện/chất gây kích thích như narcotics, marijuana, opium….

Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution?

Đã có hành vi mại dâm hay trung gian mại dâm chưa?

Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence?

Đã có hành vi tiếp tay cho việc buôn người chưa?

Hiện nay đại sứ quán Nhật Bản còn yêu cầu người xin visa phải điền form khai trên máy và mẫu đơn này sẽ có mã code kèm theo.

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có mã code

Bước 1: Tải form xin visa Nhật Bản.

Bước 2: Kiểm tra máy đã có phần mềm Acrobat chưa, nếu chưa thì tải về và cài đặt. https://get.adobe.com/uk/reader/

Bước 3: Mở tập tin tờ khai đã tải về bằng Acrobat (bấm phải chuột vào file, chọn Open with, chọn Acrobat Reader)

Bước 4: Điền tờ khai xin visa Nhật Bản. Lưu ý: Form mới sau khi tải về mở lên thì mã code sẽ rất nhỏ. Chỉ khi bạn điền đầy đủ, chính xác thông tin trong tờ khai thì mã code đó sẽ to lên.

Chú ý: Quốc tịch bạn phải kéo thanh trượt để chọn chứ không thể gõ vào. Các mục ngày tháng năm thì bạn viết liền nhau sau đó nhấn Enter. Ví dụ: 01/01/1991 thì bạn gõ 01011991 rồi nhấn Enter

Bước 5: Bạn tiến hành check thông tin mã code trên tờ khai đã hoàn thành bằng phần mềm check mã vạch. Nếu check ra tên khác hoặc không ra thì bạn đã làm không đúng. Khi kiểm tra mọi thứ đã chính xác, bạn in đơn ra.

Ưu điểm khi làm visa Nhật Bản tại Visa Liên Đại Dương

– Được tư vấn và đưa ra giải pháp hiệu quả nhất cho hồ sơ của bạn. Tỉ lệ hồ sơ đậu visa lên đến 99% nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu.

– Không phải xếp hàng chờ đợi tại Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán.

– Không phải đi lại nhiều lần bổ sung hồ sơ, giấy tờ.

– Hướng dẫn điền tờ khai visa hoàn chỉnh nhất.

– Hồ sơ được xử lý nhanh chóng.

– Không phát sinh chi phí trong thời gian làm visa.

– Được tư vấn mua vé máy bay quốc tế với nhiều ưu đãi.

Hướng Dẫn Điền Đơn Xin Visa Nhật Đơn Giản Và Dễ Dàng

Để đặt chân được đến đất nước xứ sở hoa anh đào để khám phá những điều mới lạ thì chắc chắn bạn phải có được visa được du lịch Nhật Bản mà công đoạn đầu tiên mà bạn cần biết đó là cách khai form xin visa Nhật Bản. Để có một tờ đơn xin visa Nhật hoàn chỉnh và hợp lệ bạn phải cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu của văn phòng cấp thị thực.

Mới đây, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam yêu cầu đương đơn xin visa phải điền form visa Nhật trên máy tính và có mã code (theo mẫu quy định). Để giải quyết những khó khăn trong khâu này, Visana sẽ hướng dẫn các bạn những bước cơ bản điền tờ khai xin visa Nhật Bản theo đúng quy định.

1. Cách khai form xin visa du lịch Nhật Bản

Với mẫu đơn xin visa Nhật Bản trên giấy

Ở bước này bạn điền đầy đủ các thông tin lần lượt theo từng mục để tránh bỏ sót. Các thông tin này phải khớp với các giấy tờ hồ sơ xin visa Nhật. Nếu có bất kỳ sai sót gì chắc chắn hồ sơ của bạn sẽ bị đánh trượt.

Trang 1: Bạn khai các thông tin về hộ chiếu, thông tin cá nhân và chuyến đi của mình.

Mục 1, 2, 3: Bao gồm Họ tên, (tên khác nếu có). Bạn chú ý vào các mũi tên đỏ ở hình ảnh.

Mục 4, 5, 6, 7: Bao gồm các thông tin về Ngày sinh, nơi sinh, (thành phố, tỉnh và quốc gia). Giới tính và Tình trạng hôn nhân cần đánh dấu vào mục tương ứng, là Nam hay Nữ, Độc thân/ Đã kết hôn/ Vợ (chồng) đã mất/ Ly hôn.

Mục 8, 9: Quốc tịch của bạn/ Quốc tịch cũ (nếu có)

Mục 10: Số chứng minh thư (ID No. issued by government).

Mục 11, 12, 13, 14, 15, 16: Các thông tin về hộ chiếu của bạn, bao gồm:

Loại hộ chiếu (đánh dấu nhân vào mục tương ứng)

Nơi cấp (điền thông tin tỉnh thành bạn làm hộ chiếu)

Cơ quan cấp: Điền tiếng Anh: Immigration Department – Cục quản lý Xuất nhập cảnh

Ngày cấp hộ chiếu

Ngày hết hạn.

Mục 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23: Bạn khai các thông tin về chuyến đi Nhật của mình. Cụ thể:

Mục đích đến Nhật: tùy vào mục đích của bạn. Thông thường du lịch thì ghi Sightseen.

Khoảng thời gian dự định ở Nhật: 7 days, 8 days, 9 days… tùy thuộc số ngày bạn muốn ở đó.

Ngày sẽ đến Nhật

Điền tên chuyến tàu hoặc chuyến bay: có trên vé.

Điền các thông tin về khách sạn bạn đã đặt bao gồm: Tên khách sạn, số điện thoại, địa chỉ.

Nếu đã từng đến Nhật, bạn cần khai chi tiết ngày đến và rời Nhật trong lần ấy cùng với thời gian lưu trú (date and duration of previous stays in Japan).

Mục 24: Các thông tin về nơi ở của bạn: Địa chỉ, số điện thoại cố định và di động.

Mục 25: Công việc hiện tại của bạn

Mục 26: Tên công ty bạn đang làm việc.

Trang 2: Các thông tin về người bảo lãnh, người mời và một số câu hỏi khác

Mục 27: Bỏ qua không cần điền nếu không phải trẻ em. Nếu là trẻ em thì ghi công việc của bố mẹ.

Mục 28: Guarantor or reference in Japan: đây là nơi bạn điền các thông tin về người bảo lãnh, bao gồm:

Tên, số điện thoại, địa chỉ, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với bạn (điền tùy mối quan hệ), công việc, quốc tịch và tình trạng lưu trú.

Tại mục tình trạng lưu trú (người bảo lãnh bạn là công dân Nhật thì ghi JAPANESE; nếu không thì bạn cần ghi rõ quốc tịch và tình trạng lưu trú của người đó, chẳng hạn “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE“)

Mục 29: Điền các thông tin người mời

Trường hợp 1: Nếu người bảo lãnh đồng thời là người mời bạn chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục điền tên (Name)

Trường hợp 2: Nếu người mời không phải là người bảo lãnh thì bạn cần cung cấp thông tin người mời cụ thể như mục 28.

Mục 30: Đánh dấu vào ô trả lời các câu hỏi pháp lý cá nhân.

Mục này thông thường thì đều đánh dấu vào ô No, Nếu câu bạn trả lời “Yes” thì phải điền thông tin chi tiết vào ô trống bên dưới.

Có tiền án hay tiền sự ở quốc gia nào chưa (Been convicted of a crime or offence in any country?)

Đã từng đi tù hơn 1 năm ở quốc gia nào không? (Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country?)

Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật Bản hay đất nước nào khác vì quá hạn visa hay vi phạm pháp luật không? (Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation?)

Đã từng có hành vi buôn người hoặc tiếp tay cho người khác hay không? (Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence?)

Mục 31: Là mục kí tên của đương đơn.

Với mẫu khai visa Nhật Bản có mã code

Để hoàn thành khai thông tin trong tờ khai thì yêu cầu máy tính của bạn phải có phần mềm Acrobat. (Dành cho những bạn nào chưa cài đặt phần mềm trên máy, link download: https://get.adobe.com/uk/reader/ )

Bước 1: Tải form xin visa Nhật

Bạn phải tải về máy mẫu tờ khai xin visa mới nhất do Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam cung cấp, hoặc bạn có thể tải miễn phí toàn bộ mẫu hồ sơ xin visa Nhật tại Visana.

Bước 2: Bắt đầu khai form xin visa Nhật

Tờ khai có mã code khác tờ khai giấy ở chỗ có mã code bên trái. Bạn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu như đã được hướng dẫn cụ thể ở trên. Nếu chính xác, mã code sẽ tự động to lên. Bạn cần check thông tin mã code đó chính xác bằng phần mềm check mã vạch, nếu đúng thì có thể in ra.

Lưu ý:

Khi điền mục quốc tịch, các bạn không gõ trực tiếp mà phải kéo thanh trượt để chọn quốc tịch tương ứng.

Ngoài ra, mục ngày tháng, bạn gõ liền các số, ví dụ: muốn gõ ngày 04/10/2018 thì bạn chỉ cần gõ 04102018, hệ thống sẽ tự động thêm dấu / giữa các trường.

2. Những lưu ý chung khi điền tờ khai xin visa Nhật Bản

Các mục như yêu cầu trong tờ khai xin visa Nhật Bản được ghi bằng tiếng Anh. Thông thường sẽ là những từ, câu hỏi khá đơn giản, nếu bạn chưa rõ mục nào thì hãy dịch bằng phần mềm hoặc hỏi những người có kinh nghiệm.

Đơn xin visa đi Nhật Bản du lịch cần phải theo đúng mẫu quy định, được in trên giấy tốt với mã vạch rõ ràng.

Bạn nên khai thông tin lần lượt theo trình tự để tránh sai sót.

Thông tin cần điền càng rõ ràng chi tiết, không nên chỉ chi chung chung, mập mờ sẽ làm cho lãnh sự nghi ngờ về tính trung thực của thông tin. Đặc biệt phải trùng khớp với hộ chiếu và các giấy tờ trong hồ sơ xin visa Nhật. Nhân viên lãnh sự sẽ dễ dàng phát hiện ra những thông tin sai sự thật, những trường hợp này sẽ bị từ chối cấp thị thực và lần sau bạn sẽ rất khó xin lại.

Trong tờ khai bắt buộc phải có chữ ký của đương đơn. Với trường hợp có trẻ dưới 18 tuổi thì phải có xác nhận của người có thẩm quyền như cha/mẹ hoặc người giám hộ.

Hướng Dẫn Điền Form Xin Visa Nhật Bản Đầy Đủ Nhất

Gần đây, phía Đại Sứ Quán Nhật Bản tại Việt Nam đã yêu cầu công dân Việt Nam khi xin visa phải điền form visa Nhật Bản trên máy tính với mã code theo mẫu quy định. Chuyên Gia Xuất Nhập Cảnh sẽ hướng dẫn điền form xin visa Nhật Bản với một số bước cơ bản theo đúng theo quy định. 

Cách điền mẫu xin thị thực du lịch Nhật Bản

Có thể bạn đã quen với việc điền thông tin vào mẫu đơn xin visa Nhật Bản trước đây trên giấy rồi sau đó làm mẫu đơn xin visa Nhật Bản có mã code phải không? Cả hai cách điền form này đều rất đơn giản. Tuy nhiên, trong bài viết này chúng tôi sẽ chỉ hướng dẫn điền form xin cấp visa Nhật Bản trên giấy

Hướng dẫn điền form xin visa Nhật Bản trên giấy

Trang 1: Bạn cung cấp các thông tin về số hộ chiếu, hết hạn hộ chiếu, thông tin cá nhân và lịch trình chuyến đi của bạn.

Mục 1-2-3: sẽ gồm Họ tên (tên khác nếu có).

Mục 4-5-6-7: kèm các thông tin về Ngày tháng năm sinh, nơi sinh (thành phố, tỉnh, quốc gia); giới tính; tình trạng hôn nhân đánh dấu vào mục tương ứng như Na,/Nữ, Độc thân/ Đã kết hôn/ Vợ (chồng) đã mất/ Ly hôn.

Mục 8-9: Quốc tịch/ Quốc tịch cũ nếu có

Mục 10: số chứng minh thư nhân dân

Mục 11-12-13-14-15-16: các thông tin trong hộ chiếu của bạn, như:

Loại hộ chiếu (đánh dấu vào các mục tương ứng)

Số hộ chiếu

Nơi cấp

Cơ quan cấp: điền bằng tiếng Anh là

Immigration Department

– Cục quản lý xuất nhập cảnh

Ngày cấp và ngày hết hạn hộ chiếu

Mục 17-18-19-20-21-22-23: khai toàn bộ thông tin về chuyến đi Nhật Bản. Bao gồm:

Mục đích đến Nhật Bản là gì? Thông thường du lịch thì ghi là

Sightseeing

Bạn dự định ở lại Nhật Bản trong bao lâu? Tuỳ thuộc vào số ngày bạn muốn ở đó (

7 days, 8 days, 9 days

…)

Ngày dự định sẽ đến Nhật Bản

Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay có trên vé

Kê khai thông tin về khách sạn bạn đặt tại Nhật Bản, gồm có: tên khách sạn, số điện thoại, địa chỉ…

Mục 24: bạn cung cấp thông tin về nơi ở của bạn: địa chỉ, số điện thoại cố định và số di động

Mục 25: công việc hiện tại bạn đang làm

Mục 26: Công ty mà bạn đang làm việc

Đây là mục quan trọng trong hướng dẫn điền form xin visa Nhật Bản mà khách hàng nên ghi nhớ và lưu ý.

Mục 27: bỏ qua không cần điền nếu bạn không phải trẻ em; còn nếu là trẻ em thì ghi công việc của bố mẹ. 

Mục 28: điền thông tin về người bảo lãnh, gồm có:

Họ tên, số điện thoại liên hệ, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính, mối quan hệ giữa hai người, công việc đang làm, quốc tịch và tình trạng lưu trú.

Tại mục tình trạng lưu trú của người bảo lãnh bạn, nếu là công dân Nhật Bản thì ghi là

JAPANESE

; nếu không thì bạn ghi rõ quốc tịch và tình trạng lưu trú của người đó như

VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE.

Mục 29: điền thông tin của người mời

Nếu người bảo lãnh đồng thời là người mời bạn đến Nhật Bản, bạn chỉ cần ghi là

SAME AS ABOVE

ở mục tên

Mục 30: đánh dấu vào ô trả lời các câu hỏi mang tính pháp lý cá nhân

Mục này thông thường đầu đánh dấu vào ô NO, nếu bạn trả lời YES thì phải điền thông tin vào mục bên dưới. 

Mục 31: đương đơn ký tên

Dịch vụ làm visa Nhật Bản tại Chuyên Gia Xuất Nhập Cảnh

Trong nhiều trường hợp bạn không thể tự thực hiện và bám sát hồ sơ xin thị thực Nhật Bản, bạn có thể sử dụng dịch vụ xin visa tại Chuyên Gia Xuất Nhập Cảnh. Tiêu chí của chúng tôi là đảm bảo độ chính xác, nhanh chóng và kịp thời, với mức giá phải chăng, tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho quý khách hàng. 

Anh là một người hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ Visa với gần 10 năm kinh nghiệm. Anh luôn có giải pháp khả thi cho từng điểm chưa tốt trong hồ sơ của Quý Vị để khả năng đậu Visa là cao nhất.

Cách Điền Đơn Xin Visa Nhật

Tải form visa Nhật Bản và công cụ hỗ trợ điền form

Bước 1: Tải tờ khai xin visa

Bước 2: Kiểm tra máy đã có phần mềm Acrobat chưa, nếu chưa có thì tải về và cài vào máy

Bước 3: Mở tệp tờ khai (đã tải về) bằng Acrobat, bấm phải chuột vào tệp tờ khai vừa tải về, chọn Open with, chọn Acrobat Reader.

Sau khi đã mở được, bạn điền đầy đủ thông tin vào các mục, thông tin cần thiết thì ô mã vạch tự động sẽ to ra, bạn có thể in ra được.

Hướng dẫn các bước khai thông tin Trang 1: Khai các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi

1. Surname: Họ của bạn

2. Given and middle names: Tên, chữ lót của bạn

3. Other names: Tên khác. Không có bỏ qua

4. Date of Birth: Ngày sinh

5. Place of Birth: Nơi sinh ( ghi thành phố, tỉnh, quốc gia )

6. Sex: Giới tính (Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’)

7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân

Single: Độc thân

Married: Đã kết hôn

Widowed: Vợ/chồng đã mất

Divorced: Ly hôn

8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch

9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua

10. ID No. issued by your government: Số chứng minh

11. Passport type: Loại hộ chiếu

Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao

Official: Hộ chiếu công vụ

Ordinary: Hộ chiếu phổ thông

Other: Khác

12. Passport No.: Sổ hộ chiếu

13. Place of Issue: Nơi cấp hộ chiếu

14. Issuing authority: Cơ quan cấp

15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu

17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật.

18. Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật.

19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật

21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay

22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật

Name: tên khách sạn / tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng

Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật

Address: Địa chỉ khách sạn / nhà

23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)

24. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn

Address: Địa chỉ

Tel.: điện thoại cố định

Mobile No.: điện thoại di động

25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại

26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác

Trang 2: Khai thông tin người bảo lãnh, người mời

27. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền

28. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh

Name: tên đầy đủ

Tel.: số điện thoại

Address: địa chỉ

Date of birth: ngày sinh

Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’

Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn.

Profession or occupation and position: Công việc, chức danh

Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.

Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”

Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú.

29. Inviter in Japan: thông tin người mời

Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’

Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên

* Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)

30. Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới

Những lưu ý chung khi điền tờ khai xin visa Nhật Bản

Đơn xin visa du lịch Nhật Bản cần phải theo đúng mẫu quy định, được in trên giấy tốt với mã vạch rõ ràng.

Bạn nên khai thông tin lần lượt theo trình tự để tránh sai sót.

Trong tờ khai bắt buộc phải có chữ ký của đương đơn. Với trường hợp có trẻ dưới 18 tuổi thì phải có xác nhận của người có thẩm quyền như cha/mẹ hoặc người giám hộ.