Mẫu Đơn Ủy Quyền Sử Dụng Đất / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ezlearning.edu.vn

Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất

Nội dung mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất

Họ và tên, địa chỉ cư trú của bên ủy quyền và bên được ủy quyền;

Thông tin về phần đất được ủy quyền sử dụng;

Phạm vi ủy quyền;

Thời hạn ủy quyền;

Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền;

Thù lao thực hiện công việc theo ủy quyền;

Phương thức xử lý tài sản trên đất;

Trường hợp chấm dứt ủy quyền

Cách thức giải quyết tranh chấp;

Chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của các bên.

Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất

Phải ghi rõ thông tin về hiện trạng phần đất được ủy quyền như diện tích, vị trí, số thửa, số tờ bản đồ, số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian được cấp…

Liệt kê chi tiết phạm vi những công việc được ủy quyền như ở, kinh doanh, mua bán…

Thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản có trên đất và hoa lợi, lợi tức có được từ những tài sản đó trong thời gian ủy quyền.

Người nhận ỷ quyền chỉ được phép thực hiện những công việc trong phạm vi ủy quyền

Phạm vi công việc được phép thực hiện theo ủy quyền

Căn cứ theo quy định tại Điều 141 và Điều 143 Bộ luật dân sự 2023 thì người nhận ủy quyền chỉ có thể thực hiện những công việc nhân danh bên ủy quyền và được hưởng các quyền trong giấy ủy quyền.

Tuy nhiên, người nhận ủy quyền vẫn có thể thực hiện những công việc vượt quá phạm vi ủy quyền nếu được sự đồng ý của người ủy quyền.

Cần lưu ý rủi ro pháp lý khi ủy quyền sử dụng đất

Tài liệu kèm theo khi công chứng văn bản ủy quyền

Trước khi thực hiện thủ tục công chứng, ngoài văn bản ủy quyền, người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị thêm một số tài liệu sau đây:

Giấy tờ chứng minh nhân thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

Lưu ý, trong suốt thời gian ủy quyền bên ủy quyền vẫn được xem là chủ sở hữu quyền sử dụng đất, do đó cần tránh trường hợp ” chuyển nhượng ” quyền sử dụng đất thông qua cách thức ủy quyền để tránh các rủi ro pháp lý có thể xảy ra.

Thủ Tục Ủy Quyền Quyền Sử Dụng Đất

1. Về hình thức ủy quyền:

Tùy vào từng trường hợp có thể lập Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền. Điều 18 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng quy định về các trường hợp phải lập thành hợp đồng ủy quyền gồm: ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền hoặc để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.

2. Thẩm quyền: 

Bất kỳ tổ chức công chứng nào.

3. Hồ sơ yêu cầu công chứng:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

– Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

4. Thủ tục:

– Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

– Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

5. Chi phí:

 Nộp phí công chứng và thù lao công chứng, chi phí khác (theo quy định tại Luật Công chứng)

Lưu ý:

– Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của họ công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

– Điều kiện về người được ủy quyền: Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện (theo Khoản 2 Điều 143 Bộ luật Dân sự).

Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp qua:

Hotline: 0903217988 Email: contact@luatthienthanh.vn Văn phòng Công ty Luật hợp danh Thiên Thanh: Phòng 302, tầng 3, số 142 Lê Duẩn, phường Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội.

Mẫu Giấy Ủy Quyền Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Bộ luật dân sự năm 2023;

Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành khác

Mẫu giấy ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ bộ luật dân sự năm 2023;

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2023, tại địa chỉ …. chúng tôi gồm có:

– BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A):

Họ và tên: ………………… Giới tính: ………………

Sinh ngày: ……………. Dân tộc: ……………….. Quốc tịch: …………………

Chứng minh nhân dân số: ………… do ………… cấp ngày ………………..

Chức danh: ……………….

Địa chỉ thường trú: ……………………

– BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (BÊN B):

Họ và tên: ………………Giới tính: …………….

Sinh ngày: ……………. Dân tộc: ……………….. Quốc tịch: …………………

Chứng minh nhân dân số: ………… do ………… cấp ngày ………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………

– NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bên A đồng ý ủy quyền và bên B đồng ý nhận ủy quyền thực hiện công việc như sau:

Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phạm vi ủy quyền: Trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân anh bên A ủy quyền

Thời hạn ủy quyền: …………

– ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.

Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.

Giấy ủy quyền được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn

Cập nhật ngày 15/11/2023

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất Năm 2023

Theo Ðiều 581. Hợp đồng uỷ quyền: “Hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Như vậy giấy ủy quyền đất cũng là một trong những mẫu giấy ủy quyền và có chức năng, giá trị như hợp đồng ủy quyền.

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp ai sẽ là người chịu trách nhiệm: Theo ý kiến của các luật sư, nếu không có thỏa thuận nào đặc biệt, thì người được ủy quyền sẽ chịu mọi trách nhiệm nếu như có tranh chấp xảy ra trong quá trình sử dụng đất.

Tình huống: “Gia đình tôi mua một mảnh đất, nhưng chồng tôi bảo sang tên sổ đỏ rất tốn kém nên chỉ làm giấy uỷ quyền sử đất giữa người bán với gia đình tôi và có xác nhận của uỷ ban phường. Trong tờ uỷ quyền có ghi nhà tôi có toàn quyền sử dụng , bán ..v.v…, và thời hạn uỷ quyền sử dụng là 20 năm.

Vậy luật sư cho tôi hỏi giấy uỷ quyền đó có tính pháp lý không?

Khu đất nhà tôi mua sắp được đền bù do giải phóng mạt bằng, thì giấy uỷ uyền đó có đủ điều kiện để nhà tôi hưởng những quyền lợi của một chủ đất không?”

Trả lời: Về mặt pháp lý giấy ủy quyền có hiệu lực pháp lý. Trong giấy ủy quyền của bạn có nội dung sử dụng, định đoạt tài sản, bán và chuyển nhượng cho người khác, tuy nhiên nếu hết thời hạn 20 năm thì giấy ủy quyền trên chấm dứt hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên tôi không hiểu mục đích khi ký kết giấy ủy quyền này gia đình chị ngoài việc tốn kém chi phí thì còn mục đích gì khác?

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023:

Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Chuẩn Pháp Lý, Đơn Giản 2023

NHỮNG LƯU Ý KHÁC VỀ GIẤY ỦY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Khi thực hiện việc lập giấy ủy quyền, mọi người cần phải chú ý những điểm sau đây:

Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án.

Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Các bên trong giấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất

Thời hạn ủy quyền: Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc.

CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN BIẾT VỀ VIỆC KHÔNG ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Lập di chúc của mình

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng

Đăng ký kết hôn, ly hôn

Các mẫu giấy ủy quyền công việc hiện nay chủ yếu gồm có 4 phần chính như sau:

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất

Thông tin bên ủy quyền: Mục này gồm các thông tin cá nhân của người ủy quyền và hình thức liên hệ khi cần thiết.

Thông tin bên được ủy quyền: Tương tự mục thông tin người ủy quyền, phần này ghi rõ, chính xác thông tin của người nhận ủy quyền.

Nội dung ủy quyền: Nội dung trong giấy ủy quyền cần thể hiện rõ các thông tin như công việc, chức vụ, quyền hạn và thời gian mà bên nhận ủy quyền được phép thực hiện. Với những văn bản giao dịch không cần xác nhận dấu của cơ quan nhà nước thì người ủy quyền có thể nhờ người thứ 3 ký làm chứng.

Cam kết: Bên dưới giấy ủy quyền phải có cam kết và ký xác nhận của cả hai bên. Nếu sau này không may xảy ra tranh chấp, tòa án có thể căn cứ vào thông tin kê khai trong mẫu giấy ủy quyền để giải quyết.

NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI DÙNG GIẤY ỦY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Giá trị của giấy ủy quyền: Khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình thực hiện công việc.

Thời điểm giấy ủy quyền có giá trị pháp lý: 2 trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản.

Do pháp luật quy định: Tùy từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể mà pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy quyền.

Căn cứ theo thỏa thuận đôi bên: Theo đó thời điểm giấy ủy quyền công việc có giá trị về mặt pháp lý là lúc 2 bên ký xác nhận hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thỏa thuận.

Đăng ký kết hôn, ly hôn

Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng

Lập di chúc của mình

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thời hạn của giấy ủy quyền: T ùy trường hợp mà thời hạn của giấy ủy quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền hoặc tuân theo quy định pháp luật.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất

Chúng tôi gồm có:

Ông ………………………………………………………… sinh năm………………………….

Chứng minh nhân dân số………………do Công an………….cấp ngày……………………

Bà chúng tôi năm…………………………

Chứng minh nhân dân số chúng tôi Công an………… cấp ngày ……………………….

Cả hai người cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………..

Ông chúng tôi năm……………………………

Căn cước công dân số ………….. do ………………….cấp ngày………………………….

Hộ khẩu thường trú tại:…………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý việc giao kết về hợp đồng giấy ủy quyền sử dụng đất này với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

Bên A – Đại diện là ông ……… đã được ……………………………………. giao ô đất số………… diện tích……….m2, thuộc địa chỉ ……………… theo Quyết định số ……………. của ………………………….ngày …………………………………

ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt, nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể như sau:

Quản lý, sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

Thực hiện các thủ tục để xin cấp phép ” Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính về “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

Sau khi đã nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt và chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo đúng quy định của pháp luật. Giá cả và điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, và quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

Khi thực hiện những nội dung ủy quyền, Bên B được lập, ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định đồng thời được thay mặt cho Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất này còn hiệu lực, Bên B được phép ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiệnnội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận, thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc có thể hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Bên B không được yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Bên A cam đoan:

Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu, cũng như phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

Chịu trách nhiệm về cam kết của bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

Tại thời điểm ký Hợp đồng này, thì Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

Việc giao kết Hợp đồng về giấy ủy quyền sử dụng đất này hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng về này.

Bên B cam đoan:

Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện những việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.

Thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo giấy ủy quyền sử dụng đất;

Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện những nội dung được Bên A ủy quyền.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc là ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận được ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên được phép khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng giấy ủy quyền sử dụng đất, đã hiểu, đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký kết vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ, cũng như lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý về việc giao kết Hợp đồng này.

SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN KEEN LAND

(Phone, Viber, Zalo, Whatsapp, Wechat)