Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Giấy Ra Viện / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Phải Làm Sao Để Xin Cấp Lại Giấy Ra Viện Khi Làm Mất

Xin chào Tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi phải làm sao để xin cấp lại giấy ra viện khi làm mất. Em làm mất giấy ra viện. Vậy cho hỏi bên bệnh viện có cấp lại giấy ra viện không? Xin cảm ơn

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định về cấp giấy ra viện như sau:

“Điều 15. Cấp giấy ra viện

1. Thẩm quyền cấp giấy ra viện: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn được phép điều trị nội trú.”

Như vậy thẩm quyền cấp giấy ra viện là các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn được phép điều trị nội trú.

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 5 Điều 26 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định:

“5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội có trách nhiệm:

a) Cấp lại giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong các trường hợp sau đây:

– Người ký các giấy chứng nhận không đúng thẩm quyền;

– Việc đóng dấu trên các giấy chứng nhận không đúng quy định;

– Có sai sót về thông tin được ghi trên giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172

Theo quy định trên thì trong trường hợp giấy ra viện bị mất sẽ được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy ra viện cấp lại theo quy định. Trường hợp cấp lại phải đóng dấu “Cấp lại” trên giấy ra viện.

Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; bạn làm mất giấy ra viện thì bạn có thể xin cấp lại. Bệnh viện nơi đã cấp giấy ra viện cho bạn có trách nhiệm cấp lại trong trường hợp bị mất theo quy định.

Giấy ra viện lần hai có được giải quyết chế độ ốm đau không

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì thắc mắc về phải làm sao để xin cấp lại giấy ra viện khi làm mất; vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.

Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Giấy Phép Kinh Doanh

Mẫu đơn xin cấp lại giấy phép kinh doanh

Mẫu đơn xin cấp lại giấy phép kinh doanh là mẫu đơn được sử dụng trong thủ tục hành chính xin cấp lại đăng ký kinh doanh do bị mất, thất lạc, do thiên tai, bão lũ và các nguyên nhân khách quan khác. Việt Luật xin giới thiệu tới quý khách hàng toàn bộ nội dung của mẫu đơn này tiện cho việc sử dụng và giới thiệu, chia sẻ với người thân khi cần thiết sử dụng. Nội dung cụ thể như sau:

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố Hà Nội

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.0105183946

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……..

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.

Lý do đề nghị cấp lại: Chúng tôi bị thất lạc trong quá trình di chuyển đồ đạc tới văn phòng mới

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Giấy Khai Sinh Mới Nhất 2022

Giấy khai sinh rất quan trọng với mỗi con người, nếu làm mất chúng thì sẽ phải làm lại. Vậy muốn xin cấp lại giấy khai sinh ta phải làm đơn nên địa phương mình sinh sống. Vanluat.vn sẽ cung cấp cho các bạn mẫu đơn xin cấp lại bản chính giấy khai sinh đúng quy định.

Khi Giấy khai sinh bị hỏng, mất thì cần làm những thủ tục gì để được cấp lại Giấy khai sinh? Điều 46, Điều 47 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch quy định, việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

XEM THÊM: Tư vấn thủ tục và lệ phí cấp lại Giấy Khai Sinh Bản Chính

Thẩm quyền đăng ký lại việc sinh thuộc UBND cấp xã, nơi đương sự cư trú hoặc nơi đã đăng ký việc sinh trước đây thực hiện việc đăng ký lại.

Căn cứ quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký hộ tịch và Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực thì trong trường hợp bị mất Bản chính Giấy khai sinh thì có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp lại Bản chính này.

Mẫu đơn xin cấp lại bản chính giấy khai sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH

Kính gửi: (1) ………………………………………………………………………………

Họ và tên người kha i: …………………………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ……………………………………………………………………………………………….

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………………………………..

Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh: ………………………………………………………..

……………………………………… cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ……………………………………………………………. Giới tính: ………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………..

Nơi sinh: (4) ……………………………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: ……………………………………………………………….. Quốc tịch: ……………………………………..

Nơi thường trú/tạm trú: (2) …………………………………………………………………………………………………

Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ……………………Năm sinh ………………………………………..

Nơi thường trú/tạm trú: (5) ………………………………………………………………………………. …..

Họ và tên mẹ: ………………………………………………………………………………………………..

Dân tộc: …………………… ……Quốc tịch: ………………….. .Năm sinh ………………………………………..

Nơi thường trú/tạm trú: (5) ………………………………………………………………………………………

Đã đăng ký khai sinh tại: …………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….. ngày ….. tháng ………… năm ………..

Theo Giấy khai sinh số: (6)…………………………….Quyển số (6):…………………………………………………….

Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).

(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)

Công Ty Vạn Luật mong mọi người hiểu được quy trình làm đơn xin cấp lại bản chính giấy khai sinh . Ngoài ra, nếu các bạn tư vấn thủ tục và các vấn đề pháp lý liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp với các luật sư của chúng tôi tại văn phòng luật sư chúng tôi. Xin cảm ơn!

Download Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh – Bản 1

Download Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh – Bản 2

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM HOTLINE: 02473 023 698

Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Giấy Khai Sinh Mới Nhất Năm 2022

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh. Trong trường hợp mất Giấy khai sinh bản gốc và sổ hộ tịch, công dân phải thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh.

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh, nội dung của Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân như:

1/ Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

2/ Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

3/ Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Như được quy đinh tại Điều 6 nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy khai sinh có giá trị là giấy tờ gốc của cá nhân; do đó, những nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con trên bất kì một hồ sơ nào cũng đều phải được căn cứ vào giấy khai sinh của người đó.

Quy định đăng ký khai sinh như thế nào?

Hiện nay, Đăng ký khai sinh đã được pháp luật quy định đầy đủ cho cả cá nhân cư trú trong nước và cá nhân cư trú ở nước ngoài. Điều này đã giúp cho mọi người đều có thể thực hiện, chấp hành đúng quyền và nghĩa vụ của mình về Pháp luật Hộ tịch.

Chính vì sự cần thiết của việc xác định nhân thân mà pháp luật nâng cao trách nhiệm đăng kí giấy khai sinh cho cá nhân theo đó cha, mẹ có trách nhiệm đăng kí khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con.

Hơn thế nữa, để tạo điều kiện cho việc đăng kí này pháp luật không hạn chế về chủ thể thực hiện đăng kí khai sinh như ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em cũng có thể đăng kí khai sinh trong trường hợp cha, mẹ không thể đăng kí được.

Theo quy định hiện hành, cơ quan có thẩm quyền đăng kí khai sinh bao gồm:

1/ UBND xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng kí khai sinh;

2/ UBND xã nơi trẻ bị bỏ rơi nếu không có thông tin về cha, mẹ của trẻ;

3/ UBND xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ;

4/ UBND xã ở khu vực biên giới;

5/ UBND huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ mà việc đăng kí khai sinh này có yếu tố nước ngoài;

6/ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Hồ sơ đăng kí khai sinh đối với các trường hợp đăng kí tại UBND cấp xã:

– Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng kí;

– Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;

– Tờ khai theo mẫu quy định tại thông tư 15/2015/TT-BTP;

– Giấy chứng sinh; hoặc văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; hoặc giấy cam đoan về việc sinh;

– Biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng công an cấp xã lập khi khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.

– Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ đối với việc đăng khai sinh cho trẻ sinh ra do mang thai hộ.

– Văn bản thỏa thuận về việc lựa chọn quốc tịch cho con và bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng đối với việc đăng kí khai sinh khu vực biên giới.

Hồ sơ đăng ký khai sinh trong trường hợp đăng kí khai sinh tại UBND huyện:

– Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng kí;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú;

– Tờ khai theo mẫu quy định tại thông tư 15/2015/TT-BTP;

– Giấy chứng sinh; hoặc văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; hoặc giấy cam đoan về việc sinh;

– Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài.

Bên cạnh đó, nếu chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì phải văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân;

– Giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam và Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có) đối với đăng kí khai sinh cho trẻ sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam.

Thời hạn đăng ký khai sinh ngay sau khi nhận đầy đủ giấy tờ và thông tin đầy đủ, phù hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy khai sinh cho người được đăng kí khai sinh.

Về mức lệ phí, trong trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thực hiện đăng kí khai sinh đúng hạn thì được miễn lệ phí đăng kí. Nếu quá thời hạn 60 kể từ ngày con sinh ra mà chưa thực hiện đăng kí hoặc đăng kí khai sinh có yếu tố nước ngoài thì mức phí này căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân yêu cầu đăng kí (Điểm c Khoản 2 Điều 5 thông tư 250/2016/TT-BTC).

Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh

Về cách ghi Đơn xin cấp lại giấy khai sinh:

1/ Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.

2/ Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh là ngày, tháng, năm dương lịch, được ghi bằng số và bằng chữ.

3/ Phần Nơi sinh:

+ Nếucá nhân sinh tại bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ghi tên cơ sở y tế đó và tên địa danh hành chính nơi có cơ sở y tế đó.

+ Nếu cá nhân sinh tại nhà, sinh trên phương tiện giao thông, trên đường hoặc tại địa điểm khác thì ghi theo địa danh hành chính thực tế đủ 3 cấp, nơi trẻ em sinh ra.

+ Nếu cá nhân sinh ra ở nước ngoài thì ghi theo tên thành phố và tên quốc gia, nơi được sinh ra; nếu cá nhân sinh ra tại quốc gia liên bang thì ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.

4/ Phần Nơi cư trú:

+ Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì điềntheo nơi đăng ký thường trú; không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

+ Còn công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

5/ Phần Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh, bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, trong đó ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.

6/ Phần Nơi đăng ký khai sinhphải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định của Luật hộ tịch, cụ thể như sau:

+ TạiUBND xã thì phải ghi đủ địa danh hành chính 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).

+ TạiUBND huyện thì phải ghi đủ tên 2 cấp hành chính (huyện, tỉnh).

+ Trường hợp đăng kí Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện và tên quốc gia nơi có trụ sở của Cơ quan đại diện đó.

7/ Phần cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.

Ngoài mẫu đơn trên, để hoàn thành thủ tục đăng kí lại khai sinh quý vị cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

1/ Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu đăng kí lại khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;

Đối với cán bộ công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ nêu trêncòn phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh theo Khoản 1 Điều 14 Luật quốc tịch 2014 phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng kí lại khai sinh bao gồm:

– UBND xã nơi đã đăng kí khai sinh trước đây;

– UBND xã nơi người yêu cầu thường trú;

– UBND huyện nơi đã đăng kí khai sinh trước đây;

– UBND huyện cấp trên của UBND xã nơi đã đăng kí khai sinh trước đây;

– UBND huyện nơi cư trú của người yêu cầu mà trước đây đã đăng kí khai sinh tại UBND tỉnh hoặc Sở Tư pháp.