Mẫu Đơn Xin Giao Đất / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Mẫu Đơn Xin Giao Đất Làm Nhà Ở

Mẫu đơn xin giao đất làm nhà ở là biểu mẫu được lập ra dành riêng cho các cá nhân và hộ gia đình. Cơ quan tiếp nhận và xử lý mẫu đơn này là UBND cấp xã, phường và UBND cấp huyện, quận, thị xã. Việc chuẩn bị nội dung đơn xin giao đất làm nhà ở đầy đủ, trình bày rõ ràng các nội dung cần thiết sẽ giúp cơ quan chức năng tiếp nhận và nhanh chóng xử lý các đề nghị và yêu cầu chính đáng của công dân.

Download Mẫu đơn xin giao đất làm nhà ở – Phần mềm Thủ tục xin giao đất làm nhà ở

Các nội dung chính cần trình bày trong đơn xin giao đất làm nhà ở bao gồm các thông tin cá nhan của người làm đơn, chính là người xin giao đất. Nếu là cá nhân các bạn ghi rõ họ tên, nếu là gia đình thì ghi tên chủ hộ. Tiếp đó là số chứng minh nhân dân, địa chỉ hộ khẩu thường trú, địa chỉ liên hệ, điện thoại.

Bên cạnh đó các bạn có thể tìm hiểu thêm giấy ủy quyền nhà đất để sử dụng ngay khi cần ủy quyền cho ai đó sử dụng đất đai, nhà ở hoặc thay mình thực hiện các hợp đồng mua bán. Để đảm bảo quyền lợi cũng như trách nhiệm của hai bên thì trong nội dung giấy ủy quyền nhà đất các bạn cần ghi rõ các nội dung thực hiện ủy quyền, thông tin về người được ủy quyền và thời gian thực hiện việc ủy quyền một cách rõ ràng, chi tiết.

Mẫu Đơn Xin Giao Đất Mới Chi Tiết Nhất Năm 2022

1. Người xin giao đất (2)…………..

2. Địa chỉ/trụ sở chính:…………………………………………………………………….

3. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………..

4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………….

5. Diện tích (m 2 ):……………………………………………………………………………….

6. Để sử dụng vào mục đích: (3)……………………………………………………………….

7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………………

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)………………………………………………………

Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

(1) Cần ghi rõ tên Ủy ban nhân dân có thẩm quyền trong việc giao đất, cụ thể như sau:

– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có yêu cầu xin giao đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất,

– Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có yêu cầu xin giao thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.

(2) Cần ghi rõ họ và tên cá nhân xin sử dụng đất hay cá nhân đại diện cho gia đình…; ghi thông tin về cá nhân; thông tin về tổ chức…

(3) Nếu đất đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

Lưu ý rằng Hồ sơ để thực hiện thủ tục xin giao đất gồm những giấy tờ sau đây: Đơn xin giao đất, bản sao giấy chứng nhận đầu tư…

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Mẫu Số 01.Đơn Xin Giao Đất/Cho Thuê Đất/Cho Phép Chuyển Mục Đích

Mẫu số 01 – Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Một trong những phương thức để người dân tiếp cận với đất đai là từ phía Nhà nước. Những chủ thể muốn có đất để sử dụng có thể tìm kiếm nguồn đất từ Nhà nước thông qua:

– Xin Nhà nước giao đất.

Với phương thức này, người sử dụng đất có thể lựa chọn hai phương án:

+ Giao đất có thu tiền:

Tiền sử dụng đất được tính dựa trên giá đất cụ thể.

+ Giao đất không thu tiền:

Người sử dụng đất khi được giao đất không phải nộp lại khoản tiền sử dụng đất nào cho Nhà nước.

– Xin Nhà nước cho thuê đất.

Có hai hình thức cho thuê đất, bao gồm:

+ Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Với phương thức này, người sử dụng đất phải nộp toàn bộ số tiền thuê đất trong suốt thời gian thuê trong một lần duy nhất. Điều này được áp dụng cho cả khi giá đất có sự biến động.

+ Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Người sử dụng đất nộp tiền thuê đất theo từng năm trong suốt quá trình thuê. Giá thuê đất có thể biến động theo thời gian. Người sử dụng đất phải nộp tiền thuê theo giá biến động.

Tuy nhiên, để được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ gửi đến CQNN có thẩm quyền. Một trong những giấy tờ quan trọng nhất là Mẫu số 01 – Mẫu đơn xin giao đất/cho thuê đất.

Để thuận tiện cho việc chuẩn bị hồ sơ, Công ty luật TNHH Asklaw xin gửi tới bạn Mẫu số 01:

Thủ Tục Giao Đất, Cho Thuê Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá Nhân; Giao Đất Cho Cộng Đồng Dân Cư Đối Với Trường Hợp Giao Đất, Cho Thuê Đất Không Thông Qua Hình Thức Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất

a) Trình tự thực hiện:

1. Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính;

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;

3. Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất;

4. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất;

6. Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

7. Địa chỉ: Tại UBND huyện, thành phố nơi có đất.

8. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. 

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND huyện, thành phố.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

1. Đơn xin giao đất, cho thuê đất;

2. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất);

3. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

d) Thời hạn giải quyết:

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

– Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất);

– Không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế  -  xã hội khó khăn.

* Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất:

– Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 17 (mười bảy) ngày làm việc đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 32 (ba mươi hai) ngày làm việc đối với đất tại các xã, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

– Văn phòng UBND huyện: Xem xét, trình ban hành quyết định giao đất, ký Giấy chứng nhận, thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

* Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:

– Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 12 (mười hai) ngày làm việc đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 27 (hai mươi bảy) ngày làm việc đối với đất tại các xã;

– Chi cục thuế: Thời gian thực hiện không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;

– Văn phòng UBND huyện: Xem xét, trình ban hành quyết định giao đất, ký Giấy chứng nhận, thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

e) Cơ quan thực hiện:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

– Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường;

g) Kết quả thực hiện:

– Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất);

– Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);

– Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.

h) Phí, Lệ phí:

– Phí: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (áp dụng với trường hợp giao đất, cho thuê đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh : 1.000.000 đ/bộ hồ sơ; Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (áp dụng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất mới): Đơn giá theo diện tích đo.

(Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn).

– Lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01.

– Quyết định giao đất theo Mẫu số 02.

– Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03.

– Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04.

(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý:

– Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

– Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

– Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định hạn mức đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đối với đất ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

– Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

– Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

– Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

– Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.