Mẫu Giấy Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Đất / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Đất

Những lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán đất hiện nay

Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là một trong những giấy tờ, thủ tục quan trọng. Đặc biệt không thể thiếu trong quá trình mua bán sang nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên với nhiều người lần đầu thực hiện giao dịch mua bán thường không biết làm thế nào ? Viết giấy đặt cọc mua bán đất ra sao ? Thường lo lắng bất an vì sợ bị lừa đảo, tiền mất tật mang..

Chính vì vậy quý khách hàng cần phải nắm rõ về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Cũng như một số điều khoản cần lưu ý trong quá trình đặt cọc mua bán nhà đất mà cả người mua lẫn người bán phải nắm rõ. chúng tôi mời bạn cùng tìm hiểu về hợp đồng đặt cọc mua bán đất sau đây.

Hợp đồng đặt cọc mua bán đất để làm gì

Cũng giống như những bản hợp đồng trong kinh doanh khác. Để thuận lợi cho quá trình mua bán nhà đất được diễn ra suôn sẻ. Trong quá trình cả 2 bên cùng đồng ý hợp tác với nhau trong việc mua bán nhà đất. Thì một trong những việc phải làm đầu tiên là các bên phải ký hợp đồng đặt cọc.

Lưu ý quan trọng khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Phải đầy đủ thông tin của các bên ( bên đặt cọc và nhận đặt cọc)

+ Về đối tượng hợp đồng: Ghi rõ ràng, cụ thể số tiền đặt cọc (có đơn vị tính là tiền Việt Nam đầy đủ). Ngoài ra, theo quy định của luật Dân sự thì tài sản dùng để đặt cọc có thể là vàng bạc, đá quý hoặc vật có giá trị khác….

Phải đầy đủ thông tin chính xác thửa đất đó

Ghi lập hợp đồng đặt cọc thì bên mua phải yêu cầu bên bán đưa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhà ở và những tài sản có tên gắn liền với đất để kiểm tra. Đồng thời phải ghi đầy đủ thông tin về thửa đất được chuyển nhượng, bao gồm:

+ Số thửa, số tờ bản đồ, diện tích để ghi vào hợp đồng;

+ Căn cứ vào Sổ đỏ để ghi vào loại đất như : Đất ở đô thị,hay đất ở nông thôn, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, kèm đất ruộng hoặc đất trồng cây lâu năm,..

Nguồn gốc và Thời hạn sử dụng thửa đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trường hợp nếu có nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất.  Phải kiểm tra xem bên bán có đăng ký hoặc có giấy chứng nhận không ? Nếu không có ghi trong giấy chứng nhận thì phải kiểm tra hiện trạng thực tế nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Về giá chuyển nhượng và phương thức đặt cọc

Mục này sẽ do các bên tự thỏa thuận với nhau.

Thủ tục đi công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mục này cũng do các bên tự thỏa thuận, nhưng trên thực tế thường là bên mua ( tức là bên đặt cọc thực hiện việc công chứng).

Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí và phí khác ( nếu có )

– Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định là do bên bán đóng ( tức là bên nhận đặt cọc nộp, vì đây sẽ là người có thu nhập), nhưng 2 bên có thể thỏa thuận.

–  Thuế, tiền sử dụng đất (nếu có): vì bên nhận đặt cọc chưa nộp thì thường sẽ do bên mua nộp. Và mục này có thể thỏa thuận người nộp.

– Phí, và khoản lệ phí khác thường do bên mua nộp.

Vấn đề xử lý tiền đặt cọc

Theo khoản 2 – Điều 328 – Bộ luật Dân sự 2015, tiền đặt cọc sẽ được xử lý trong các trường hợp sau:

   + Trường hợp 1 Khi Hợp đồng được giao kết thực hiện : Tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ trực tiếp khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

   + Trường hợp 2 Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết (bên mua hủy thực hiện hợp đồng ) thì số tiền hoặc tài sản đặt cọc thuộc về bên bên bán.

   + Trường hợp 3 nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết (bên bán hủy thực hiện hợp đồng) thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đã đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (đây thường được gọi là khoản đền bù), trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận khác.

Khi nào thì hợp đồng đặt cọc mua bán đất bị vô hiệu

Tính chất của hợp đồng đặt cọc mua đất là một giao dịch dân sự. Theo quy định Điều 117 Bộ luật Dân Sự 2015 quy định. Khi các bên đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau sẽ được coi là hợp đồng có hiệu lực:

+ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với hoạt động giao dịch dân sự được xác lập.

+ Các chủ thể phải tự nguyện tham gia vào giao dịch dân sự.

+ Mục đích, nội dung của giao dịch dân sự không được vi phạm các điều cấm của pháp luật. Không được trái với quy chuẩn đạo đức xã hội.

Như vậy nếu như hợp đồng không đáp ứng được các điều kiện như trên thì hợp đồng này có thể bị coi là vô hiệu.

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …………………………………..……..

……………………………………………………………………………………………………..

Bình Dương , chúng tôi gồm có:

Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….

Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

…………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2

giá bán là ………………………………………………….………………………………………..

    Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………………………………………………………………………

    khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….

    ……………………………………………………………………………………………………..

    sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

    ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

    Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

    b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

    Bên A có các quyền sau đây:

    a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

    Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

    Bên B có các quyền sau đây:

    Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

    ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

    ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

    ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

    Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

    Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….

    Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

    Bình Dương ,ngày …tháng ..… năm 20…..

    Bên A

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Bên B

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Người làm chứng

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Người làm chứng

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Tải miễn phí mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất file word pdf

    Đánh giá bài viết post

Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất Mới Nhất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2019 do Gia Khánh cung cấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất để quy khách tham khảo và áp dụng. Vì Nhà đất là tài sản có giá trị lớn nên trước lúc ký hợp đồng mua bán, phần nhiều các bên thường phải ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo giao kết hợp đồng mua bán sau này.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (Số: ……………./HĐĐC)

Hôm nay, ngày ……… tháng …………. năm …………….., Tại ………………, Chúng tôi gồm có:

Ông (Bà): ………… ………… Năm sinh:……… …………..

CMND số: …… ……… … Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………….

Hộ khẩu: ………………… …………………………

Địa chỉ: ……………………………………………..

Điện thoại: … …………………………………………..

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):

Ông (Bà): ………… ………… Năm sinh:……… …………..

CMND số: …… ……… … Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………….

Hộ khẩu: ………………… …………………………

Địa chỉ: ……………………………………………..

Điện thoại: … …………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc đặt cọc theo các thoả thuận sau đây: ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC (1)

………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng………………(2)……

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A (3)

4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

c) Các thỏa thuận khác …

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác …

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B (4)

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác …

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

b) Các thỏa thuận khác …

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

7.3. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. BÊN A BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách ghi hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

(1) Mô tả chi tiết về tài sản đặt cọc (khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác). Riêng đối với các tài sản là BĐS thì rất cần được tuân theo các quy định của pháp luật về đặt cọc.

(2) Ghi tên xác thực hợp đồng đảm bảo giao kết và thực hiện

Ví dụ: … để đảm bảo giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở đối với thửa đất và căn nhà tại địa chỉ abc theo Giấy chứng nhận số 123

(3) Tham khảo Điều 31, Điều 32 Nghị định 163/2006/NĐ-CP

(4) Tham khảo Điều 33, Điều 34 Nghị định 163/2006/NĐ-CP

Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất Mới Nhất 2022

Khi mua bất động sản như Nhà phố – Đất và Chung cư thì đầu tiên chúng ta phải thỏa thuận đặt cọc để xác nhận cam kết mua bán và giá bán tài sản. Nhưng có nhiều người không nắm được mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất này có những điều khoản ràng buộc nào phù hợp và chính xác nhất cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của bên mua và bên bán.

Chính vì thế mà hôm nay, chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng BĐS các điều khoản cơ bản trong hợp đồng đặt cọc. Quý khách hàng có thể Download file Word mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Tại Phòng Công chứng số ….. thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông ( Bà): ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại…………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú ( trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

Ông : ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại…………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

( Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

– Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền ( trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..

ngày chúng tôi ……………………………………………………..lập.

3.. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số:……………….. ngày…………. tháng …………. năm………………………………………………….

do ………………………………………………………………………………………………… cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………. ngày……… tháng ……. năm………………………………………………………………..

do ………………………………………………………………………………………………… cấp.

Số Fax: ……………………………………… Số điện thoại:………………………………………………….

Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:…………………….. …………………………. ……………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày…………….. …………… ……………………………………………………..

tại………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền ( trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..

ngày chúng tôi ……………………………………………………..lập.

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc ………………………………..

Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày ……………………………

Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. …………………………………………………

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

c) Các thỏa thuận khác …

Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác …

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác …

Bên B có các quyền sau đây:

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

b) Các thỏa thuận khác …

Lệ phí công chứng hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Các cam đoan khác…

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

Bên A Bên B

( ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) ( ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng ….. năm ……( bằng chữ……………………………………………….)

( Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Phòng Công chứng số ….. thành phố Hồ Chí Minh.

( Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số … thành phố Hồ Chí Minh

Chứng nhận:

– Hợp đồng đặt cọc này được giao kết giữa Bên A là …………………….. và Bên B là …………………………………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hợp đồng này được lập thành ………… bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, ……trang), cấp cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B …… bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng …………………….. , quyển số ………… TP/CC- …..

Công chứng viên

( ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất Áp Dụng 2022

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất chuẩn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v : chuyển nhượng quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng nhà/ đất)

Hôm nay, ngày ………tháng………năm ……….tại :……………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Họ và tên:………………………………………….Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …………….. cấp ngày …………………..

Họ và tên:………………………………………….Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …………….. cấp ngày ……………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:………………………………………….Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …………….. cấp ngày …………………..

Họ và tên:………………………………………….Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …………….. cấp ngày ……………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

2.BÊN LÀM CHỨNG: ( gọi là Bên C):

Họ và tên:………………………………………….Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …………….. cấp ngày …………………..

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1 QUYỀN SỞ HỮU NHÀ ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng cho bên B quyền sử dụng đất/nhà của bên A theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………………………… số vào sổ cấp……………………………………..do

…………………………………………cấp ngày……………………, cụ thể như sau:

Thửa đất số:………………………………….

Tờ bản đồ số:…………………………………

Diện tích:……………………………………..

Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Thời hạn sử dụng:………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2 GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

Gía chuyển nhượng nhà/đất: …………………………………………………………………………………

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………..

( Giá này là cố định không thay đổi trong trường hợp giá cả nhà cửa của thị trường lên hay xuống).

Thuế thu nhập cá nhân bên…………..nộp, lệ phí trước bạ bên ………..nộp.

ĐIỀU 3 NỘI DUNG ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Bên B đồng ý đặt cọc cho bên A với số tiền là:………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Thời gian đặt cọc:…………………ngày, tính từ ngày……..tháng……….năm…………

Trong thời gian đặt cọc bên B cam kết thanh toán tiếp cho bên A với số tiền theo:

Đợt 1:………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Đợt 2:………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Quyền và nghĩa vụ của bên B

Cam kết và hiểu rõ pháp lý của căn nhà/lô đất

Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận trong hợp đồng

Thực hiện việc thanh toán theo đúng tiến độ nêu trong hợp đồng

Nếu bên B không tiếp tục hợp đồng này thì sẽ mất số tiền đặt cọc cho bên A

Thỏa thuận khác (nếu có)…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Quyền và nghĩa vụ của bên A

Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng này.

Cam kết tài sản trong hợp đồng giao dịch này là tài sản cá nhân của bên A, không phải là tài sản chung, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, không phải là tài sản cầm cố hay thế chấp, không sử dụng tài sản này để tham gia góp vốn, không phải là tài sản bị hạn chế giao dịch do quyết định của tòa án.

Cam kết không tranh chấp với bên B sau khi đã chuyển nhượng

Vì bất kỳ lý do gì nếu bên A không bán thì bên A phải tră lại số tiền đặt cọc và bồi thường gấp đôi cho bên B sau (03) ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 5 ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Thời hạn hiệu lực của hợp đồng này kể từ ngày ký cho đến khi các bên thực hiện xong toàn bộ các nghĩa vụ theo hợp đồng.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Hợp đồng này được thành lập 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản để thực hiện.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Những điều cần lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Thông tin cá nhân bên đặt cọc và nhận đặt cọc

Liệt kê đầy đủ chính xác những thông tin như Họ, Tên, Năm Sinh, só CMND hoặc căn cước, hộ khẩu thường trú của hai bên.

Số tiền đặt cọc ghi trên hợp đồng tính bằng đơn vị tiền tệ là VNĐ, ngoài tiền mặt thì tài sản đặt cọc có thể là đá quý, vật có giá trị khác như vàng, kim cương…

Thông tin thửa đất

+ Diện tích có ghi số thửa, số tờ vào hợp đồng.

+ Dựa vào sổ đỏ, sổ hồng để ghi loại đất là đất ở đô thị, đất nông thôn, phi nông nghiệp…thời hạn sử dụng và nguồn gốc đất cần ghi đầu đủ trong mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

+ Tài sản trên đất kiểm tra xem bên bán có giấy chứng nhận hay giấy tờ đăng ký gì không? nếu không thì cần đi kiểm tra thực tế.

+ Giá trị chuyển nhượng và hình thức đặt cọc bao nhiêu? Thanh toán đủ khi nào do hai bên thỏa thuận.

+ Công chứng hợp đồng rồi chuyển sang đăng ký tên, quyền sử dụng đất đai lẫn nhà ở có trên đất.

Nộp thuế cho nhà nước

Thuế thu nhập cá nhân do bên bán đóng có thể thỏa thuận tùy vào giao kèo mua bán

Thuế, tiền sử dụng đất do bên bán đóng trường hợp này cũng có thỏa thuận.

Phí công chứng và các khoản phí khác do bên mua nộp.

Tiền đặt cọc

Theo quy định của khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 tiền đặt cọc sẽ xử lý theo các trường hợp:

Trường hợp diễn ra thành công bên đặt cọc sẽ được lấy tổng giá trị mua bán trừ đi số tiền đặt cọc trước đó và trả đủ số tiền còn lại.

Trường hợp bên đặt cọc hủy kèo mua bán thì tiền đặt cọc thuộc về bên bán.

Trường hợp bên nhận đặt cọc hủy kèo trả lại tiền đã nhận của bên đặt cọc và bồi thường khoản tiền bằng số tiền đã đặt cọc trước đó.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất đơn giản nhưng đầy đủ về tính pháp lý được chúng tôi cung cấp bên trên. Bạn có thể tải về để sử dụng cho mục đích giao dịch mua bán nhà đất của mình.