Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Của Công An / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Công An

Tôi cùng người yêu chuẩn bị kết hôn, anh ấy đang làm công an. Tôi biết để kết hôn với người trong ngành công an cần có những điều kiện nhất định. Vậy tôi muốn hỏi về thủ tục đăng ký kết hôn với công an như thế nào?

Căn cứ pháp lý:

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014

Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

Thủ tục đăng ký kết hôn với công an – Tổng đài 19006184 Điều kiện kết hôn với công an

Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về điều kiện kết hôn:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định:

“a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;”

Do đó, để kết hôn với công an, bạn cần đáp ứng đủ những điều kiện về kết hôn như: bạn cần đủ 18 tuổi trở lên, người yêu bạn đủ 20 tuổi trở lên; hai người không bị mất năng lực hành vi dân sự; tự nguyện kết hôn và không thuộc điều cấm theo quy định của pháp luật. Pháp luật không thừa nhận hôn nhân giữa những người đồng giới.

Ngoài đáp ứng các điều kiện được quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 bạn cần đáp ứng được các điều kiện quy định trong nội bộ ngành công an như sau:

Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;

Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;

Gia đình hoặc bản thân theo Đạo Thiên Chúa, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;

Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa ( Trung Quốc);

Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài ( kể cả khi đã nhập quốc tịch tại Việt Nam).

Theo quy định trên, khi xét lý lịch trong phạm vi 3 đời theo dòng máu trực hệ, tính từ đời ông bà, nếu gia đình bạn không ai thuộc các trường hợp đã nêu ở trên thì bạn sẽ được kết hôn với công an.

Thủ tục đăng ký kết hôn với công an

Căn cứ quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an, thủ tục đăng ký kết hôn với công an được quy định như sau:

Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;

Chiến sỹ công an làm 02 đơn xin kết hôn: 01 đơn gửi thủ trưởng đơn vị; 01 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;

Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời của mình;

Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng;

Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ ấy công tác.

Sau khi có giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị, bạn cùng người yêu bạn sẽ nộp hồ sơ xin đăng ký kết hôn đến ủy ban nhân dân cấp xã. Hồ sơ đăng ký kết hôn cần có:

Đơn đăng ký kết hôn ( theo mẫu );

Sổ hộ khẩu của hai bên

Chứng minh nhân dân (bản chính);

Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.

Trong trường hợp nếu đã kết hôn một lần rồi thì phải có giấy chứng nhận của tòa án là đã ly hôn. Kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của địa phương.

Bạn có thể tham khảo :

Cách Đăng Ký Kết Hôn, Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Qua Mạng

Không cần phải lên UBND Phường để làm quá nhiều thủ tục để đăng ký kết hôn vì từ bây giờ bạn hoàn toàn có thể đưang ký kết hôn, làm thủ tục đăng ký kết hôn qua mạng rất nhanh chóng và đầy đủ với hướng dẫn chi tiết.

Kết hôn là chuyện trọng đại nhất trong cuộc đời mỗi người. Để được xác nhận kết hôn hợp pháp, người dân phải làm thủ tục đăng ký kết hôn. Thủ tục này được đánh giá là khá rườm rà, mất nhiều công đi lại của người dân. Vì vậy mới đây Thủ đô Hà Nội đã triển khai cách đăng ký kết hôn trực tuyến. Với cách này, người dân có thể đăng ký, gửi các bản thông tin đến UBND Phường để làm thủ tục kết hôn online. Sau đó chỉ cần lên UBND Phường một lần để xác nhận, tiết kiệm khá nhiều thời gian.

Cách đăng ký kết hôn trực tuyến, kết hôn Online:

Bước 1: Truy cập VÀO ĐÂY để đăng ký kết hôn trực tuyến.

Nhấn chọn Các loại dịch vụ.

Cách đăng ký kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn qua mạng

Bước 2: Kéo xuống chọn thủ tục Đăng ký kết hôn. Ngoài ra bạn còn có thể Đăng ký khai sinh, khai tử, hộ tịch trực tuyến qua mạng.

Bấm vào đăng ký kết hôn trực tuyến qua mạng

đầy đây thủ thông tin vào giấy đăng ký kết hôn qua mạng

Bước 4: Sau khi điền thông tin đầy đủ bạn phải đánh dấu Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên. Sau đó chọn Tiếp tục.

Bấm vào tiếp tục để xác nhận bước tiếp theo việc đăng ký kết hôn

Bước 5: Nhập mã xác nhận và ấn Gửi thông tin.

GỬi thông tin đăng ký kết hôn của bạn

Bước 6: Thông tin đăng ký sẽ được gửi về địa chỉ email mà bạn nhập trong hồ sơ. Nếu còn thiếu thông tin, thủ tục nào, bạn cần nhanh chóng hoàn tất để cơ quan chức năng hoàn thành đăng ký kết hôn qua mạng giúp bạn.

Với các thủ thuật trên, bạn đã đăng ký kết hôn trực tuyến thành công. Sau khi có lịch hẹn lên UBND Phường làm việc, bạn chỉ cần lên để hoàn tất nốt các thủ tục còn lại.

Ngoài thủ tục đăng ký kết hôn, người dân còn có thể đăng ký khai sinh trực tuyến, làm thủ tục khai sinh cho con em mình. Các bước để thực hiện đăng ký khai sinh qua mạng cũng tương tự như với thủ thuật đăng ký kết hôn qua mạng mà bạn vừa thực hiện. Để giảm bớt thời gian di chuyển lên UBND và các cơ quan chức năng làm việc, bạn nên chọn cách đăng ký online này.

Người dùng muốn đăng ký kết hôn online có thể sử dụng các trình duyệt tùy ý để làm theo hướng dẫn. Tuy nhiên chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng Google Chrome để đăng ký kết hôn trực tuyến vì độ ổn định của trình duyệt này. Sử dụng Google Chrome để duyệt web cũng như làm các bản đăng ký sẽ tiết kiệm thời gian vì tốc độ tải trang nhanh của trình duyệt.

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn 2023? Đăng Ký Kết Hôn Cần Giấy Tờ Gì?

Thủ tục đăng ký kết hôn 2023? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? – Khi quyết định tiến tới hôn nhân, ngoài việc tất bật chuẩn bị cho đám cưới, không ít cô dâu chú rể băn khoăn không biết thực hiện đăng ký kết hôn như thế nào để vừa đảm bảo về mặt pháp luật cũng như có cơ sở quan trọng minh chứng cho việc bạn và người bạn đời kết thành một gia đình.

Đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên nam, nữ đều phải có mặt tại UBND Phường/Xã để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn. Đại diện UBND Phường/Xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn kết hôn tự nguyện, nếu hai bên đều đồng ý kết hôn thì cán bộ Tư pháp hộ tịch sẽ ghi thông tin vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

Hai bên nam và nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch UBND Phường/Xã ký và cấp cho mỗi bên vợ – chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đồng thời giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ – chồng theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ/chồng.

Bản sao hộ khẩu

Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (Bản sao có công chứng)

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Phường/Xã thường trú

Giấy xác nhận ly hôn của Tòa Án (trong trường hợp đã kết hôn một lần rồi)

Độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được xem là đủ tuổi đăng ký kết hôn

Kết hôn dựa trên tinh thần tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật như sau:

Kết hôn với người đang có vợ/chồng

Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)

Kết hôn với người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hang trong phạm vi ba đời

Kết hôn với cha mẹ nuôi/con nuôi

Đối với hôn nhân đồng giới, Luật hôn nhân và gia đình 2014 đã bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý cần thiết khi tiến tới hôn nhân

Trong thời hạn 5-10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam nữ có đủ điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, UBND Phường/Xã sẽ cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ.

Mẫu Giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp cần phải xác minh, thời hạn trên được kéo dài không quá 5 ngày. Khi hoàn thành thủ tục ĐKKH, UBND Phường/Xã sẽ cấp 2 bản ĐKKH cô dâu chú rể mỗi người giữ 1 bản

Nhằm giảm tải cho chính quyền và giúp người dân tiết kiệm thời gian, hiện nay nhiều địa phương đã tiến hành cho phép đăng ký kết hôn online hoặc theo dõi tình trạng hồ sơ qua ứng dụng Zalo. Kết quả thử nghiệm tại nhiều tỉnh thành đã cho các phản hồi rất tích cực.

Đối với các cặp đôi tại Hà Nội (chỉ áp dụng với một số quận), chỉ cần truy cập trang web https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ và làm theo hướng dẫn. Lưu ý điền đầy đủ và chính xác các thông tin, các loại giấy tờ nên scan hoặc chụp thẳng rõ ràng để tránh việc cần phải xác minh lại, tốn thêm thời gian.

Trang web Đăng ký kết hôn Online

Các cặp đôi có địa chỉ thường trú tại tỉnh thành khác nhưng muốn ĐKKH tại Hà Nội/TPHCM hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158 /2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”.

Nơi cư trú có thể là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Do đó, để thực hiện ĐKKH tại Hà Nội/TPHCM thì một trong hai bạn phải có tạm trú tại Hà Nội/TPHCM.

Bạn có thể ĐKKH khác tỉnh (tại quê của vợ/chồng) nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.

Cụ thể Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch ” Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó “.

Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú của công dân Việt Nam.

Trường hợp hai công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là Cơ quan đại diện Việt Nam (cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam) ở nước mà một trong hai bên nam nữ hoặc cả hai bên nam nữ là công dân Việt Nam tạm trú.

Khi đăng ký kết hôn mà vợ hoặc chồng là người nước ngoài, là người Việt đang định cư ở nước ngoài hay giữa người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, bạn phải hoàn tất 01 bộ hồ sơ bao gồm:

Tờ khai đăng ký kết hôn

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hộ chiếu hoặc giấy CMND (đối với công dân Việt Nam)

Bản sao hộ khẩu/sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam)

Đối với người nước ngoài đang cư trú cần chuẩn bị

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như: giấy thông hành, thẻ cư trú, thẻ thường trú hoặc tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú. Đối với các bản sao, nếu đương sự không có điều kiện để kịp chứng nhận sao y hợp lệ thì có thể xuất trình bản chính khi nộp bản copy để đối chiếu.

Khi đã chuẩn bị đủ bộ hồ sơ, một trong hai bên vợ hoặc chồng sẽ đến nộp trực tiếp tại ủy ban nhân dân phường xã (theo quy định mới), nơi công dân đó đang thường trú. Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là 25 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Việc phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp để làm rõ nhân thân và sự tự nguyện kết hôn, mức độ hiểu nhau của hai bên. Thủ tục sẽ được tiến hành trong vòng 15 ngày kể từ khi tiếp nhận đầy đủ giấy tờ đăng ký kết hôn. Nếu có yêu cầu xác minh thông tin từ Sở Tư pháp đến các cơ quan công an, thời hạn giải quyết kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

Sau khi phỏng vấn, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, ý kiến của cơ quan công an, Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn cho UBND tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản từ Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận kết hôn và trả lại cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

Trong vòng 05 ngày tiếp theo khi nhận được giấy chứng nhận, buổi lễ đăng ký kết hôn sẽ được tổ chức long trọng tại Sở Tư pháp. Hai bên cần có mặt để ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ hoặc chồng sẽ được trao 01 bản chính của giấy chứng nhận kết hôn.

9. Đăng ký kết hôn trễ có bị phạt không?

Theo quy định tại Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về việc nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng kí kết hôn:

Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.

Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn”.

Như vậy việc đăng ký kết hôn là nghĩa vụ của vợ chồng để cuộc hôn nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ. Do đó, đăng ký kết hôn trước hay sau khi tổ chức đám cưới là tùy thuộc vào từng cặp đôi và không hề có quy định xử phạt nếu đăng ký muộn.

Tuy nhiên, bạn nên nhớ nếu không đăng ký kết hôn thì hôn nhân không được pháp luật công nhận. Do vậy, khi phát sinh bất kỳ tranh chấp hoặc các vấn đề về hôn nhân gia đình thì quyền lợi giữa vợ chồng sẽ không được pháp luật đảm bảo.

10. Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2

Pháp luật chỉ quy định thủ tục đăng ký kết hôn chứ không có quy định cụ thể về thủ tục đăng ký kết hôn lần đầu và đăng ký kết hôn lần thứ hai. Nếu bạn không nằm trong các trường hợp cấm kết hôn như trên thì chỉ cần nộp hồ sơ và thực hiện tương tự lần đầu.

Tuy nhiên bạn cần lưu ý: Nếu đăng ký kết hôn lần thứ hai thì các loại giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân: Quyết định của tòa án cho bạn ly hôn hoặc giấy chứng tử của người vợ/chồng đã mất.

11. Luật đăng ký kết hôn mới nhất 2023

Luật đăng ký kết hôn mới nhất được cập nhật trong bộ Luật hôn nhân và gia đình. Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 là luật hôn nhân mới nhất hiện nay.

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Tại Mỹ

Nhiều người đã tranh thủ đi du học Mỹ hay du lịch Mỹ để kết hôn với người bạn đời của mình. Hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục đăng ký kết hôn tại Mỹ một cách đơn giản và nhanh chóng.

Thường những người nước ngoài (đương đơn) đi du học, du lịch hoặc sử dụng các loại visa Mỹ không di dân như: visa du học Mỹ, visa du lịch Mỹ để nhập cảnh Hoa Kỳ sau đó đăng ký kết hôn với công dân hoặc thường trú nhân Hoa Kỳ được xem là hợp pháp khi hội đủ các điều kiện sau:

– Cả đương đơn và người bảo lãnh đều đang trong tình trạng độc thân và có khả năng tiến đến hôn nhân một cách hợp pháp;

– Không thuộc diện cấm kết hôn vì các bệnh truyền nhiễm, tội phạm…

Sau khi đã đăng ký kết hôn tại Hoa Kỳ, bạn có thể tiến hành thủ tục xin chuyển đổi visa và đăng ký Tình Trạng Thường Trú Nhân (Permanent Resident Status).

-Phía người bên Mỹ (hoặc nước ngoài) cần chuẩn bị:

Bộ công hàm độc thân làm tại Mỹ hay Tuyên thệ độc thân và Không cản trở hôn nhân làm tại Việt Nam.

Giấy khám sức khỏe của cơ quan có thẩm quyền cấp.

Bản sao hộ chiếu/thẻ xanh.

Ảnh 4×6

-Phía người ở Việt Nam cần chuẩn bị:

Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu).

Giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND cấp xã/ phường nơi đăng ký thường trú.

Giấy khám sức khỏe về tâm thần.

Bản sao hộ khẩu và CMND.

Ảnh 4×6

2.Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn

Hồ sơ chuẩn bị hoàn chỉnh và nộp tại Sở Tư pháp. Sau khi nộp hồ sơ đầy đủ, Sở Tư pháp sẽ đặt lịch phỏng vấn sau 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau ngày phỏng vấn, cán bộ Sở Tư pháp sẽ hẹn ngày để ký giấy Đăng ký kết hôn (thông thường sẽ khoảng 18 ngày). Tới ngày hẹn, bắt buộc phải có sự có mặt của cả 2 vợ chồng để cùng ký tên trước mặt cán bộ Sở Tư pháp.

Khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn tại Mỹ bạn nên lưu ý những điểm sau:

Bộ công hàm độc thân gồm có một số giấy tờ sau:

Tờ khai Đăng ký kết hôn (theo mẫu)

Giấy xác nhận tra cứu hồ sơ hôn nhân được xác nhận bởi Phòng quản lý hộ tịch Bang.

Tuyên thệ độc thân

Lý lịch cá nhân .

Giấy xác nhận độc thân được cấp bởi Lãnh sự quán/Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ.

Photo hộ chiếu/thẻ xanh.

Những giấy tờ trongthủ tục đăng ký kết hôn tại Mỹkhi định cư Mỹ ngắn hạntrên phải được hợp thức hóa lãnh sự bởi Lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ trước khi mang về Việt Nam sử dụng.

Trường hợp bạn có quốc tịch Hoa Kỳ thì có thể về Việt Nam, đặt lịch hẹn tại Lãnh sự quán Hoa Kỳ để vào Lãnh sự “Tuyên thệ độc thân và không cản trở hôn nhân” với mức phí cho mỗi lần tuyên thệ là 50 USD.

Tiếp đến, bạn nộp Giấy tuyên thệ tại Sở Ngoại Vụ để làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Giấy tờ này có thể thay thế Bộ công hàm độc thân để làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Sở Tư Pháp.

Phỏng vấn tại Sở tư pháp: cả 2 người cần chuẩn bị hình ảnh chụp chung, hình ảnh cưới (nếu có), bằng chứng về sự liên hệ giữa 2 người thường xuyên duy trì như: bill điện thoại, hình ảnh chat trên viber, skype,…

Bên cạnh đó, cả hai đều phải nắm rõ thông tin về nhau như: gia đình, bạn bè,… để có sự nhất quán trong nội dung trả lời phỏng vấn.