Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Khác Tỉnh / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Khác Tỉnh

(Anh K., xã Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình)

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Theo Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đinh 2014, việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền thì quan hệ hôn nhân của hai bạn mới được pháp luật Việt Nam thừa nhận và bảo hộ.

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Theo Luật Hộ tịch 2014 đã quy định về Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh như sau:

7. Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Hộ tịch 2014.

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy hai bạn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Tp. Hồ Chí Minh, cụ thể là tại UBND phường. Các Giấy tờ bạn cần phải chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn được quy định chi tiết tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:

1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP .

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP .

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

Chúng tôi hân hạnh cung cấp cho bạn các thông tin nhằm mục đích tham khảo như trên. Bạn vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Cho Người Khác Tỉnh Như Thế Nào

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, nhiều cặp nam nữ chưa rõ thủ tục đăng ký kết hôn cho người khác tỉnh như thế nào. sẽ giới thiệu đến bạn đọc bài viết tư vấn về các thủ tục cần thiết khi kết hôn.

1. Điều kiện kết hôn

Theo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

2. Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định pháp luật

Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình quy định các trường hợp cấm kết hôn bao gồm:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

3.Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi đăng ký kết hôn:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.

Tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch thì:

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:

1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân d o Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Ngh ị định này.

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Ngh ị định này.

2. Trường hợp người yêu cầ u đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận t ì nh trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

4. Nơi đăng ký kết hôn

Nơi đăng ký kết hôn được quy định trong Nghị định 123/2015, cụ thể:

Điều 18: Đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.

2. Người yêu c ầ u đăng ký kết hôn xuất trình g iấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này; trực ti ế p nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, hồ sơ đăng ký kết hôn gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung;

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩ m quyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có ch ồ ng;

c) Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng gi ề ng.

Thời hạn đăng ký kết hôn

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo q uy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên tro ng Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Trong trường hợp kết hôn với người nước ngoài thì sẽ thực hiện thủ tục tại UBND cấp huyện nơi một trong hai bên thường trú hoặc tạm trú.

5. Thủ tục đăng ký kết hôn cho người khác tỉnh

Theo điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.

Như vậy, b ạn có thể đăng ký kết hôn khác tỉnh (tại quê nhà của chồng/vợ) nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.

6. Thủ tục đăng ký với người công tác trong quân đội

Để được tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội, bạn cần đáp ứng các điều kiện nhất định sau:

Đối với cán bộ, chiến sĩ hiện đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó sẽ xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đăng ký kết hôn với bộ đội cũng không quá phức tạp nhưng điều kiện để cả hai tiến đến hôn nhân cũng khá trắc trở.

Đầu tiên, bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với bộ đội:

– Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền

– Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)

– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù

– Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa

– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…

7. Thủ tục đăng ký kết hôn tại các địa điểm đặc biệt

Thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.HCM

Các cặp đôi có địa chỉ thường trú trên hộ khẩu ở tỉnh, thành phố khác nhưng có mong muốn đăng ký kết hôn tại chúng tôi thì hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158/2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau: ” Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”.

Nơi cư trú có thể là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Do đó, để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại chúng tôi thì một trong hai bạn phải có tạm trú ở thành phố.

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Hà Nội

Tương tự như trường hợp tại chúng tôi các cặp đôi muốn đăng ký kết hôn tại Hà Nội cũng cần đăng ký tạm trú trước khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Ngoài Tỉnh Tại Thanh Hóa

Không ít cặp đôi vẫn còn bỡ ngỡ và gặp khó khăn trong khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hãy tham khảo bài viết tư vấn kết hôn sau để biết được những gì cần làm khi làm thủ tục kết hôn ngoại tỉnh tại Thanh Hóa.

Thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn

UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn trong nước

Trong trường hợp cả hai bên nam và nữ là người Việt Nam đang trong thời hạn công tác/ học tập/ lao động ở nước ngoài về Việt Nam đăng ký kết hôn, đã cắt hộ khẩu thường trú ở Việt Nam , thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã, nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam hoặc nữ.

UBND cấp Quận/Huyện khi hai bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Đăng ký kết hôn không có hộ khẩu, mang những gì?

Khi đi đăng ký kết hôn không có hộ khẩu, bạn chỉ cần mang theo những giấy tờ sau:

Tờ khai đăng ký kết hôn

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Chứng minh nhân dân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không nhất thiết phải có sổ hộ khẩu mới được cấp mà có thể thay thế bằng một số giấy tờ chứng minh thường trú khác.

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh được quy định như sau:

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMTND

Trong trường hợp một người cư trú tại xã/ phường/ thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã/ phường/ thị trấn khác thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong trường hợp đăng ký kết hôn có người đang trong thời hạn công tác/ học tập/ lao động ở nước ngoài về nước làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.

Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận.

Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải có mặt.

Mọi vấn đề vướng mắc về Thủ tục đăng ký kết hôn ngoài tỉnh tại Thanh Hóa, quý vị hãy liên hệ tư vấn Blue để được tư vấn miễn phí.

Cách Đăng Ký Kết Hôn, Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Qua Mạng

Không cần phải lên UBND Phường để làm quá nhiều thủ tục để đăng ký kết hôn vì từ bây giờ bạn hoàn toàn có thể đưang ký kết hôn, làm thủ tục đăng ký kết hôn qua mạng rất nhanh chóng và đầy đủ với hướng dẫn chi tiết.

Kết hôn là chuyện trọng đại nhất trong cuộc đời mỗi người. Để được xác nhận kết hôn hợp pháp, người dân phải làm thủ tục đăng ký kết hôn. Thủ tục này được đánh giá là khá rườm rà, mất nhiều công đi lại của người dân. Vì vậy mới đây Thủ đô Hà Nội đã triển khai cách đăng ký kết hôn trực tuyến. Với cách này, người dân có thể đăng ký, gửi các bản thông tin đến UBND Phường để làm thủ tục kết hôn online. Sau đó chỉ cần lên UBND Phường một lần để xác nhận, tiết kiệm khá nhiều thời gian.

Cách đăng ký kết hôn trực tuyến, kết hôn Online:

Bước 1: Truy cập VÀO ĐÂY để đăng ký kết hôn trực tuyến.

Nhấn chọn Các loại dịch vụ.

Cách đăng ký kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn qua mạng

Bước 2: Kéo xuống chọn thủ tục Đăng ký kết hôn. Ngoài ra bạn còn có thể Đăng ký khai sinh, khai tử, hộ tịch trực tuyến qua mạng.

Bấm vào đăng ký kết hôn trực tuyến qua mạng

đầy đây thủ thông tin vào giấy đăng ký kết hôn qua mạng

Bước 4: Sau khi điền thông tin đầy đủ bạn phải đánh dấu Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên. Sau đó chọn Tiếp tục.

Bấm vào tiếp tục để xác nhận bước tiếp theo việc đăng ký kết hôn

Bước 5: Nhập mã xác nhận và ấn Gửi thông tin.

GỬi thông tin đăng ký kết hôn của bạn

Bước 6: Thông tin đăng ký sẽ được gửi về địa chỉ email mà bạn nhập trong hồ sơ. Nếu còn thiếu thông tin, thủ tục nào, bạn cần nhanh chóng hoàn tất để cơ quan chức năng hoàn thành đăng ký kết hôn qua mạng giúp bạn.

Với các thủ thuật trên, bạn đã đăng ký kết hôn trực tuyến thành công. Sau khi có lịch hẹn lên UBND Phường làm việc, bạn chỉ cần lên để hoàn tất nốt các thủ tục còn lại.

Ngoài thủ tục đăng ký kết hôn, người dân còn có thể đăng ký khai sinh trực tuyến, làm thủ tục khai sinh cho con em mình. Các bước để thực hiện đăng ký khai sinh qua mạng cũng tương tự như với thủ thuật đăng ký kết hôn qua mạng mà bạn vừa thực hiện. Để giảm bớt thời gian di chuyển lên UBND và các cơ quan chức năng làm việc, bạn nên chọn cách đăng ký online này.

Người dùng muốn đăng ký kết hôn online có thể sử dụng các trình duyệt tùy ý để làm theo hướng dẫn. Tuy nhiên chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng Google Chrome để đăng ký kết hôn trực tuyến vì độ ổn định của trình duyệt này. Sử dụng Google Chrome để duyệt web cũng như làm các bản đăng ký sẽ tiết kiệm thời gian vì tốc độ tải trang nhanh của trình duyệt.