Thủ Tục Ly Hôn 1 / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ezlearning.edu.vn

#1 Thủ Tục Ly Hôn Thuận Tình Với Người Nước Ngoài

Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài bao gồm các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ (đơn, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, CMND/CCCD, SHK, giấy khai sinh các con…)

Nộp hồ sơ cho Toà án nhân dân cấp Tỉnh nơi một trong hai bên yêu cầu ly hôn cư trú hoặc làm việc

Nộp án phí

Mở phiên hoà giải

Mở phiên toà giải quyết

Khi cuộc sống đi đến một cái kết không tốt đẹp thì ly hôn có thể là một giải pháp tốt cho cả hai. Có người nghĩ ly hôn là xấu, có người lại nghĩ ly hôn là tốt. Tuy nhiên, dưới góc độ pháp lý, nếu cả hai vợ chồng cùng thống nhất được việc giải quyết quan hệ hôn nhân, thỏa thuận được vấn đề con cái và tài sản thì việc ly hôn sẽ không là xấu, đặc biệt vấn đề thỏa thuận khi ly hôn có ý nghĩa quan trọng khi việc ly hôn có yếu tố nước ngoài. Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Quang Huy chúng tôi xin tư vấn hồ sơ, thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện nay.

Các trường hợp được xác định là việc ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Theo quy định tại Khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì các trường hợp được xác định là quan hệ hôn nhân và gia đình yếu tố nước ngoài như sau:

Như vậy, để được xác định là ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài khi đáp ứng được yêu cầu về mặt chủ thể hoặc quan hệ pháp luật và theo quy định của pháp luật Việt Nam còn thỏa mãn được ba yêu cầu như sau:

Cả hai đều mong muốn ly hôn và cùng ký vào đơn ly hôn

Thỏa thuận được vấn đề con cái và đảm bảo quyền lợi cho con cái

Thỏa thuận được vấn đề tài sản khi ly hôn

Nếu không đáp ứng được chỉ 1 trong 3 yêu cầu trên thì trường hợp ly hôn được Tòa án xác định là ly hôn đơn phương với người nước ngoài. Bạn có thể tham khảo thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài tại bài viết này: Chi tiết thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài – Luật Quang Huy

Hồ sơ tiến hành ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Ly hôn có thể được tiến hành do yêu cầu của hai bên hoặc do yêu cầu của một bên. Trường hợp hai vợ chồng đều mong muốn ly hôn và đã thỏa thuận được các vấn đề con cái, tài sản thì sẽ được xác định là ly hôn do yêu cầu của hai bên hay nói cách khác là tiến hành ly hôn thuận tình.

Để tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Người yêu cầu phải ghi đầy đủ họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của đương sự ở nước ngoài trong đơn khởi kiện, đơn yêu cầu kèm theo giấy tờ, tài liệu xác thực họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của đương sự đó.

Trường hợp vợ chồng chưa thỏa thuận được vấn đề tài sản hoặc con cái thì có thể đề nghị Tòa án không giải quyết vấn đề này để rút ngắn được thời gian giải quyết mối quan hệ nhân thân cho cả hai vợ chồng. Sau này nếu có nhu cầu thì hai vợ chồng có thể đưa việc phân chia con cái và tài sản này thành một vụ việc mới để giải quyết.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài được quy định sẽ thuộc về tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

Theo Nghị quyết số: 326/2023/UBTVQH14 thì án phí ly hôn sơ thẩm trong trường hợp không có tranh chấp về tài sản là 300.000 VNĐ. Ngoài ra, việc ly hôn có yếu tố nước ngoài nếu có thủ tục tương trợ tư pháp: nghĩa là tống đạt giấy tờ, tài liệu cho người nước ngoài thì người nộp đơn phải có trách nhiệm nộp các khoản phí này, các khoản phí này dựa trên cơ sở thực tế giải quyết từng vụ việc.

Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án sẽ tiến hành giải quyết vụ việc như các bước ly hôn thuận tình trong nước.

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Theo khoản 3 Điều 476 BLTTDS 2023 quy định về thời gian giải quyết ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài như sau:

Tòa án phải gửi thông báo thụ lý việc dân sự, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp, mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự trong văn bản thông báo thụ lý việc dân sự cho đương sự ở nước ngoài.

Phiên họp phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý việc dân sự. Ngày mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp lần đầu chậm nhất là 01 tháng.

Như vậy, thời gian giải quyết việc ly hôn thuận tình với người nước ngoài là khoảng 06 đến 08 tháng từ ngày ra văn bản thụ lý việc dân sự.

#1 Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Với Người Hàn Quốc

Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Hồ sơ ly hôn đơn phương với người nước ngoài bao gồm:

Đơn khởi kiện ly hôn (nên sử dụng mẫu đơn ly hôn của Tòa án giải quyết);

Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);

Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực), hộ chiếu với người Hàn Quốc;

Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực);

Giấy khai sinh của con (bản photo công chứng/chứng thực);

Giấy chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung của vợ chồng (bản photo công chứng/chứng thực).

Nộp đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc ở đâu?

Khoản 2 Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

2. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài tại Tòa án được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự

Theo Điều 35, 37 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2023 thì thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn khi một bên đương sự ở nước ngoài và một bên đang ở Việt Nam hoặc cả hai bên đương sự đều đang ở Việt Nam và có một bên là người nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp Tỉnh để giải quyết vấn đề tranh chấp về hôn nhân.

Theo quy định điểm c khoản 1 điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự 2023 quy định về việc nguyên đơn có thể lựa chọn nơi gửi hồ sơ khởi kiện ly hôn nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam.

Như vậy, nếu bị đơn có nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) ở Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài do Toà án nhân dân cấp Tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc thụ lý và giải quyết.

Nếu bị đơn không có nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) ở Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài do Toà án nhân dân cấp Tỉnh nơi nguyên đơn cư trú hoặc làm việc thụ lý và giải quyết.

Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người yêu cầu nộp hồ sơ lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền yêu cầu giải quyết.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương thuộc về Tòa án nhân dân cấp Tỉnh nơi 1 bên cư trú hoặc làm việc tại Việt Nam. Do đó, đơn khởi kiện ly hôn đơn phương sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp Tỉnh nơi cư trú hoặc làm việc của một bên tại Việt Nam.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ ly hôn khởi kiện xét thấy trường hợp thuộc thẩm quyền, đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đầy đủ, Tòa án thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nộp án phí, người khởi kiện nộp cho Tòa biên lai tạm ứng án phí để Tòa thụ lý vụ án.

Căn cứ theo Nghị quyết 326/2023/UBTVQH14, mức tiền tạm ứng án phí đối với ly hôn đơn phương là 300.000VNĐ. Nếu trong quá trình ly hôn có xảy ra tranh chấp hoặc có yêu cầu Tòa án giải quyết tài sản có giá trị trên 6.000.000 VNĐ thì án phí sẽ bao gồm cả mức tiền cụ thể và số tiền tương ứng với tỷ lệ phần trăm tài sản có tranh chấp.

Bước 3: Tòa thụ lý đơn ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Cán bộ Tòa án tiếp nhận đơn và Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán để xem xét hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thụ lý vụ án thì Tòa án phải gửi thông báo thụ lý vụ án, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.

Trường hợp người Hàn Quốc đang ở Việt Nam

Tòa gửi giấy thông báo về việc khởi kiện cho bị đơn người Hàn Quốc kèm giấy triệu tập hợp lệ trong đó ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm sẽ tổ chức triệu tập cho bị đơn người Hàn Quốc đó lên Tòa để tiến hành hòa giải, giao nộp chứng cứ, lấy lời khai hay có các yêu cầu khá c.

Trường hợp người Hàn Quốc đang ở nước ngoài

Việt Nam và Hàn Quốc không ký hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự nên khi thực hiện các thủ tục tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu cho người đang ở nước Hàn Quốc; triệu tập hợp lệ bị đơn ở Hàn Quốc về Việt Nam giải quyết yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, thu thập, cung cấp chứng cứ ở nước Hàn Quốc thì Toà án nhân dân cấp Tỉnh nơi có thẩm quyền sẽ thực hiện thủ tục lập hồ sơ bao gồm các giấy tờ cần tống đạt để gửi bị đơn Hàn Quốc lên Bộ Tư pháp Việt Nam để Bộ Tư pháp sẽ xem xét, phê duyệt rồi gửi lên Bộ Ngoại giao Việt nam, tiếp đó Bộ Ngoại giao Việt Nam sẽ gửi hồ sơ qua cơ quan đại diện Việt Nam ở Hàn Quốc (đại sứ hoặc lãnh sự quán Việt Nam tại Hàn Quốc) sau đó cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc sẽ thông qua để gửi cho cơ quan Ngoại giao Hàn Quốc và sau khi xem xét cơ quan Ngoại giao Hàn Quốc sẽ giao bộ hồ sơ đó cho cơ quan có thẩm quyền yêu cầu của Hàn Quốc để cơ quan đó chuyển cho bị đơn Hàn Quốc bị khởi kiện bởi nguyên đơn Việt Nam.

Hòa giải là thủ tục quan trọng mà Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có trách nhiệm tiến hành để nắm bắt rõ hơn tranh chấp đó. Theo quy định nêu trên thì phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và muộn nhất là 08 tháng từ ngày thụ lý vụ án.

Bước 6: Mở phiên Toà xét xử ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc

Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Kết thúc phiên tòa, kết quả giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn sẽ được quyết định bằng bản án.

Hệ quả pháp lý sau khi đơn phương ly hôn với người Hàn Quốc

Khi quyết định, bản án của Tòa án giải quyết ly hôn có hiệu lực thì quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng chấm dứt. Các bên có thể kết hôn với người khác nếu có đủ điều kiện kết hôn

Sau khi ly hôn thì quan hệ giữa cha mẹ – con vẫn tồn tại. Cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Bên cạnh đó sau ly hôn còn phát sinh nghĩa vụ cấp dưỡng người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau ly hôn, mức cấp dưỡng do 2 bên thoả thuận, nếu không tự thỏa thuận được thì Tòa sẽ quyết định mức cấp dưỡng dựa trên quyền lợi của con, điều kiện và mức thu nhập của người cấp dưỡng.

Hai vợ chồng tự thỏa thuận chia tài sản

Nếu không tự thoả thuận được có thể yêu cầu Tòa án chia tài sản

Theo khoản 2 điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây: a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

#1 Thủ Tục Ly Hôn Khi Vợ Hoặc Chồng Đang Ở Nước Ngoài

Chuẩn bị hồ sơ (Đơn xin ly hôn, Bản giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Bản sao CMND/CCCD, Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Giấy tờ chứng minh tài sản)

Nộp hồ sơ tại tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú cuối cùng ở Việt Nam của chồng/vợ bạn

Tòa án xem xét hồ sơ và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí

Tòa án thụ lý vụ án và giải quyết

Chào Luật sư! Tôi và chồng đã kết hôn được 8 năm. Do cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, thường xuyên cãi cọ nên tôi muốn . Nhưng hiện nay, chồng tôi đang đi làm ở Trung Quốc thì tôi có được ly hôn không và trình tự thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài sẽ như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp thắc mắc, xin cảm ơn!

Hiện nay, có nhiều trường hợp vợ hoặc chồng phải ra nước ngoài làm ăn, sinh sống. Vì khoảng cách địa lý, xa mặt cách lòng mà họ không còn tình cảm với nhau, mục đích của hôn nhân không đạt được. Do đó ly hôn để kết thúc cuộc hôn nhân không hạnh phúc là lựa chọn của khá nhiều cặp vợ chồng. Vậy trong trường hợp một bên đang ở nước ngoài, thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài có khác gì so với thông thường, nơi nộp đơn ly hôn ở đâu,…là những vướng mắc mà nhiều người gặp phải. Hiểu được những khó khăn này trên thực tế, Luật Quang Huy chúng tôi xin cung cấp tới bạn các quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài.

Cơ sở pháp lý

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023;

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

Nghị quyết 326/2023/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.

Quyền yêu cầu ly hôn với người đang ở nước ngoài

Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên:

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Theo đó, khi có một trong các căn cứ nêu trên thì vợ hoặc chồng có thể yêu cầu ly hôn đơn phương.

Trường hợp của bạn, nếu chồng bạn có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì bạn vẫn có quyền yêu cầu ly hôn mặc dù hiện tại chồng bạn không ở Việt Nam và đang đi làm tại Trung Quốc. Pháp luật không hạn chế quyền yêu cầu ly hôn của vợ chồng khi một bên đang ở nước ngoài.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người đang ở nước ngoài

Ly hôn khi một bên đang ở nước ngoài thuộc trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Theo quy định tại khoản 2 điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023 về thẩm quyền của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài thì trường hợp ly hôn với người đang ở nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết ly hôn thuộc về tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Như vậy, trường hợp bạn ly hôn với chồng khi chồng đang làm ở Trung Quốc thì tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

Thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài

Về cơ bản, thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài không có gì khác so với trình tự thủ tục ly hôn thông thường. Trình tự thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài gồm các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm các giấy tờ sau đây:

Ngoài ra, bạn cần lưu ý ghi rõ địa chỉ của chồng đang làm ở Trung Quốc trong đơn xin ly hôn để tòa án xem xét giải quyết.

Nộp hồ sơ tại tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết

Trường hợp ly hôn đơn phương của bạn thì hồ sơ được nộp tại tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú cuối cùng ở Việt Nam của chồng bạn trước khi sang Trung Quốc.

Tòa án xem xét hồ sơ và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí

Nếu hồ sơ còn thiếu, sai sót thì thẩm phán sẽ yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

Nếu hồ sơ hợp lệ, tòa án sẽ thông báo cho bạn nộp tiền tạm ứng án phí.

Bạn nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự và nộp lại biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Tòa án thụ lý vụ án và giải quyết

Tòa án thực hiện việc tống đạt, thông bảo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài theo con đường ngoại giao hoặc đường bưu chính viễn thông theo quy định tại khoản 1 điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự.

Nếu tống đạt theo các phương thức này không có kết quả thì Tòa án tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, Tòa án đang giải quyết vụ việc hoặc tại nơi cư trú cuối cùng của đương sự tại Việt Nam trong thời hạn 01 tháng và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), Cổng thông tin điện tử của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài. Trường hợp cần thiết, Tòa án có thể thông báo qua kênh dành cho người nước ngoài của Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình của trung ương ba lần trong 03 ngày liên tiếp.

Theo quy định tại điều 476 Bộ luật dân sự năm 2023, phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là 01 tháng.

Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 477 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

Án phí ly hôn với người đang ở nước ngoài

Án phí ly hôn được quy định tại Nghị quyết 326/2023/UBTVQH14. Theo đó, mức án phí ly hôn phải nộp với trường hợp không có tranh chấp về tài sản hoặc có tranh chấp về tài sản nhưng giá trị tài sản tranh chấp dưới 6.000.000 đồng là 300.000 đồng. Trường hợp có tranh chấp về tài sản từ 6.000.000 đồng trở lên thì lệ phí ly hôn phải nộp tính trên tỉ lệ phần trăm giá trị tài sản có tranh chấp.

Trường hợp giải quyết ly hôn với người đang ở nước ngoài, tòa án còn thực hiện ủy thác tư pháp. Lệ phí ủy thác tư pháp từ Việt Nam ra nước ngoài là 200.000 đồng/lần ủy thác theo quy định tại nghị quyết 326/2023/UBTVQH14.

Trân trọng ./.

#1 Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Với Người Nước Ngoài Nhanh Gọn

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài bao gồm các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ đơn phương ly hôn

Nộp hồ sơ yêu cầu tại Toà án nhân dân cấp Tỉnh nơi 1 bên cư trú ở Việt Nam

Cán bộ Tòa án tiếp nhận đơn và Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán để xem xét hồ sơ.

Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán được phân công giải quyết xem xét hồ sơ, tiến hành để các bên giao nộp chứng cứ và thực hiện thủ tục hòa giải.

Mở phiên toà giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Ra quyết định ly hôn đơn phương

Trường hợp đơn phương ly hôn mà một bên là người nước ngoài là trường hợp cực kì phức tạp và khó khăn. Nhận thấy những vướng mắc mà khách hàng gặp phải, Luật Quang Huy tư vấn cho quý khách về cách ly hôn đơn phương với người nước ngoài.

Cơ sở pháp lý

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023

Nghị quyết 326/2023/UBTVQH14

Có được ly hôn đơn phương với người nước ngoài không?

Ly hôn là sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân được pháp luật công nhận. Pháp luật Việt Nam hay pháp luật quốc tế không cấm việc ly hôn đơn phương với người nước ngoài vì đây là việc ly hôn theo ý chí đơn phương của một bên vợ hoặc chồng.

Căn cứ để tiến hành thủ tục ly hôn với người nước ngoài là khi vợ hoặc chồng không muốn tiếp tục quan hệ hôn nhân, vợ chồng không còn tôn trọng, yêu thương, quan tâm lẫn nhau nữa, vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của bên còn lại mặc dù được người thân, hàng xóm khuyên giải nhưng không có dấu hiệu cải thiện, đời sống hôn nhân rơi vào tình trạng trầm trọng… thì có thể tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương kể cả đối tượng là người nước ngoài. Như vậy, có thể tiến hành ly hôn đơn phương với người nước ngoài mà không cần phải lo ngại về khoảng cách địa lý, bất đồng trong ngôn ngữ hay sự phức tạp trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn.

Căn cứ giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về căn cứ đơn phương ly hôn như sau:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Nếu cuộc sống hôn nhân của vợ chồng bạn có vấn đề, có căn cứ cho rằng cuộc hôn nhân rơi vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì bạn có thể yêu cầu để tòa án giải quyết đơn phương ly hôn. Khi đó, bạn có thể căn cứ vào chứng cứ có được về sự vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ/chồng của mình, về tình trạng trầm trọng của hai vợ chồng để làm căn cứ yêu cầu đơn phương ly hôn.

Một lưu ý nhỏ cho bạn là nếu cả 2 vợ chồng có thể thống nhất được cả 3 vấn đề là: Cùng đồng ý ly hôn; Đã tự chia được tài sản hoặc không yêu cầu tòa chia tài sản; Đã thỏa thuận được người nuôi con và người cấp dưỡng cho con thì Tòa sẽ xác định đây là trường hợp ly hôn thuận tình.

Hồ sơ giải quyết đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Để yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

Đơn khởi kiện ly hôn (nên sử dụng mẫu đơn ly hôn của Tòa án giải quyết);

Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);

Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực);

Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực);

Giấy khai sinh của con (bản photo công chứn/chứng thực);

Giấy chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung của vợ chồng (bản photo công chứng/chứng thực).

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Điểm d khoản 1 Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2023 quy định Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong những trường hợp:

Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.

Khoản 3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2023 quy định:

Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

Điểm a khoản 1 Điều 37 Bộ luật này cũng quy định:

Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này.

Như vậy, thẩm quyền giải quyết tranh chấp về hôn nhân và gia đình, cụ thể là giải quyết đơn phương ly hôn mà một bên ở nước ngoài trong trường hợp này thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một bên cư trú ở Việt Nam. Khi đó, một bên sinh sống ở Việt Nam có quyền nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú để yêu cầu giải quyết tranh chấp về hôn nhân này.

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Để giải quyết đơn phương ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam, bạn cần thực hiện các thủ tục sau đây:

Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn

Vì thẩm quyền giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một bên cư trú ở Việt Nam. Do đó, bạn ở Việt Nam thì cần nộp đơn yêu cầu đơn phương ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn cư trú.

Bạn phải ghi đầy đủ họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của vợ bạn ở nước ngoài trong đơn khởi kiện kèm theo giấy tờ, tài liệu xác thực họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của vợ bạn.

Tiếp nhận và xem xét hồ sơ và thụ lý vụ án

Cán bộ Tòa án tiếp nhận đơn và Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán để xem xét hồ sơ. Tòa án thực hiện việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án và thu thập chứng cứ ở nước ngoài.

Nếu đủ điều kiện thụ lý vụ án thì Tòa án phải gửi thông báo thụ lý vụ án, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (sau đây gọi chung là phiên họp hòa giải), mở lại phiên họp hòa giải, mở phiên tòa và mở lại phiên tòa trong văn bản thông báo thụ lý vụ án cho đương sự ở nước ngoài.

Chuẩn bị xét xử

Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán được phân công giải quyết xem xét hồ sơ, tiến hành để các bên giao nộp chứng cứ và thực hiện thủ tục hòa giải.

Điểm a khoản 2 Điều 476 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2023 quy định:

Phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là 01 tháng.

Có thể thấy, việc giao nộp chứng cứ và hòa giải là thủ tục quan trọng mà Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có trách nhiệm tiến hành để nắm bắt rõ hơn tranh chấp đó. Theo quy định nêu trên thì phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và muộn nhất là 08 tháng từ ngày thụ lý vụ án.

Trường hợp phiên hòa giải lần thứ nhất không tiến hành được hoặc không hòa giải được mà phải tổ chức phiên hòa giải lần thứ hai thì phiên hòa giải lần thứ hai được ấn định cách lần thứ nhất không quá 01 tháng.

Mở phiên tòa giải quyết đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Điểm b khoản 2 Điều 476 Bộ luật này quy định về thời gian mở phiên tòa giải quyết đơn phương ly hôn như sau:

Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 477 của Bộ luật này.

Như vậy, xem xét tổng thể, thời gian giải quyết vụ án ly hôn đơn phương với người nước ngoài khoảng 09 tháng đến 12 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án.

Án phí thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Nghị quyết số 326/2023/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án, trong đó quy định tiền án phí giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình (đơn phương ly hôn) là 300.000 đồng và lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài là 200.000 đồng.

Trường hợp có tranh chấp về tài sản có giá trị trên 6.000.000 đồng thì án phí chia tài sản tính trên tỉ lệ phần trăm tài sản có tranh chấp theo quy định tại Nghị quyết này.

Trân trọng ./.

Thủ Tục Thuận Tình Ly Hôn, Thuận Tình Ly Hôn

Con người trong xã hội ngày nay có lối sống và tư duy ngày một trở nên hiện đại hơn thì ly hôn không còn là một vấn đề nhạy cảm. Khi cuộc sống hôn nhân có những mâu thuẫn nghiêm trọng không thể hàn gắn, mục đích hôn nhân không còn đạt được thì ly hôn là lựa chọn cuối cùng của các cặp đôi. Thuận tình ly hôn là cách giải quyết khi cả hai bên trong mối quan hệ hôn nhân không thể hàn gắn đó. Hiện nay các vụ việc về thuận tình ly hôn chiếm con số lớn trong tất cả các vụ án ly hôn, mặc dù vậy, thực tế không phải ai cũng nắm rõ về các bước thực hiện cũng như thủ tục thuận tình ly hôn cần những giấy tờ gì. 

Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục thuận tình ly hôn như sau:

Cơ sở pháp lý

-  Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

– Nghị định 126/2014/NĐ-CP 

Thuận tình ly hôn là gì?

-  Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

– Thuận tình ly hôn là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai bên trong quan hệ hôn nhân khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề về: quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn ( Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014).

Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về thuận tình ly hôn như sau: “Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn”.

Theo quy định này thì vợ chồng được coi là thuận tình ly hôn được thể hiện qua hai khía cạnh sau:Vợ chồng cùng thể hiện ý chí là mong muốn được ly hôn, Sự thể hiện ý chị phải thống nhất giữa hai bên vợ chồng.

Thứ nhất, vợ chồng cùng thể hiện ý chí là mong muốn ly hôn

Đối với trường hợp thuận tình ly hôn thì yếu tố “ý chí là yếu tố quan trọng nhất.” Hai bên vợ chồng cùng thể hiện ý chí muốn ly hôn vào cùng một thời điểm và được thể hiện bằng đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn, đây là quyền gắn liền với nhân thân của vợ chồng.  Đây chính là đặc trưng để phân biệt với trường hợp ly hôn theo yêu cầu một bên. 

Thứ hai, sự thể hiện ý chí phải thống nhất với ý chí của hai bên vợ chồng

Đó phải là sự tự do lý trí, không bên nào bị cưỡng ép, lừa dối. Khoản 9 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cưỡng ép ly hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác hải ly hôn trái với ý muốn của họ. Vợ chồng chỉ được coi là tự nguyện ly hôn nếu mỗi bên vợ, chồng đều không bị tác động bởi bên kia hay bất kì bên nào khác khiến họ phải ly hôn trái với nguyện vọng của mình, không phải ly hôn giả tạo.

Những điểm khác nhau giữa thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn

Để có thể dễ dàng nhận biết và phân biệt được các thủ tục trong thuận tình ly hôn với các thủ tục ly hôn khác, Luật tư vấn P&P sẽ chỉ ra những điểm khác biệt giữa thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn, cụ thể:

-Về bản chất: 

– Về điều kiện:

Đối với đơn phương ly hôn, xảy ra trong các trường hợp sau:

+  Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc 1 trong các bên có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được….

+ Khi một người bị Tòa án tuyên bố mất tích thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn.

+ Khi một bên  bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ  thì bố mẹ hoặc người thân thích của bị hại có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn….

Và cũng như các vụ án dân sự khác, người yêu cầu ly hôn cần phải tự chứng minh được yêu cầu của mình đưa ra là có căn cứ để Tòa án thụ lý và giải quyết.

Đối với thuận tình ly hôn: Vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về các nội dung:  Đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên; Quyền trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng; Tài sản chung và nợ chung của vợ chồng.

Hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn

– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

– CMND và hộ khẩu (bản sao y chứng thực);

– Giấy khai sinh các con (bản sao nếu đã có con);

– Các giấy tờ khác chứng minh sở hữu tài sản(nếu có); 

 Các bước tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn  

– Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn  tại TAND có thẩm quyền nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;

– Bước 2: Sau khi nhận được đơn yêu cầu thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ, Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

– Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

– Bước 4:  Sau khi tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

 Thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn  

Vợ và chồng thuận tình ly hôn với nhau thì hai bên có quyền lựa chọn nộp đơn ở Tòa án nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng đang cư trú.

Về thẩm quyền của tòa án được quy định tại Bộ Luật tố tụng dân sự như sau:

– Thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Là tất cả các yêu cầu về đồng thuận ly hôn, về hôn nhân và gia đình. Trừ những vụ việc thuộc thẩm quyền Tòa cấp tỉnh.

– Thẩm quyền của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Bao gồm những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.

Thời gian giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn

–  Thời gian từ 02 tháng đến 03  tháng.

– Thời gian làm thủ tục thuận tình ly hôn nhanh nhất là 30 ngày.

Lưu ý: Có thể tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn theo thủ tục rút gọn nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

– Điều kiện để vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn:

– Hai bên tự nguyện ly hôn;

– Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

– Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ;

– Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng;

– Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.

Mẫu đơn thuận tình ly hôn và hướng dẫn cách khai đơn thuận tình ly hôn

Có thể tham khảo mẫu đơn thuận tình ly hôn sau:

Với mẫu đơn trên, để có thể tiến hành việc kê khai thuận lợi, có thể tham khảo cách viết đơn như sau:

+ Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, đăng kí kết hôn tại đâu, địa điểm chung sống và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không. Sau khi cưới, vợ chồng sống hoà thuận đến năm nào thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn là gì ( khai rõ và đầy đủ).

Đến tháng năm nào thì mâu thuẫn trầm trọng?

Nay xác định tình cảm còn hay hết, mục đích hôn nhân có đạt được không? Nay xin yêu cầu được ly hôn? 

+ Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi chưa có. 

+ Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và Nếu không có tài sản chung ghi không có. 

+ Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có.

Quyền nuôi con và thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi đã thuận tình ly hôn

Thông thường, trong thuận tình ly hôn, các bên đã thoả thuận được với nhau về việc nuôi con, hai bên thường không phát sinh tranh chấp về các vấn đề nuôi con và chia tài sản. Tuy nhiên sau khi thủ tục ly hôn thuận tình đã kết thúc, việc thoả thuận giữa hai bên phát sinh những mâu thuẫn do nhiều nguyên nhân. Có thể do một trong hai bên đã không giữ đúng thoả thuận, do đó phát sinh nhiều tranh chấp sau khi thủ tục thuận tình ly hôn đã chấm dứt. Vấn đề nuôi con và thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi đã thuận tình ly hôn luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Do đó, khi muốn thay đổi người trực tiếp nuôi con thì có thể tiến hành theo hướng dẫn sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về thay đổi người trực tiếp sau khi ly hôn thì một trong hai bên vợ hoặc chồng có quyền được yêu cầu tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con, tuy nhiên phải chứng minh được một trong các căn cứ sau đây:

Thứ nhất, cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con

Việc thỏa thuận này phải xuất phát từ sự tự nguyện của hai bên, xuất phải từ lợi ích của con và được thể hiện bằng văn bản. 

Thứ hai, trường hợp không thỏa thuận được với nhau thì cần chứng minh được Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Ngoài ra, pháp luật cũng quy định Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.

Hồ sơ khởi kiện thay đổi quyền nuôi con sau khi ly hôn thì bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn khởi kiện (theo Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐTP)

– Quyết định, bản án ly hôn.

– Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu.

– Giấy khai sinh của con.

– Chứng cứ chứng minh về việc muốn thay đổi quyền trực tiếp nuôi con.

Các giấy tờ trên đều là bản sao có công chứng hoặc chứng thực, trừ đơn khởi kiện.

Một số câu hỏi của khách hàng thường gặp trong thủ tục thuận tình ly hôn

Khách hàng: Sau khi ly hôn con chung của tôi được giao cho vợ tôi trực tiếp nuôi con. Nhưng hiện nay vợ cũ của tôi đã đi khỏi nơi cư trú không rõ địa chỉ. Bây giờ, tôi muốn đề nghị tòa án giải quyết cho tôi được trực tiếp nuôi và dạy dỗ cháu. Tôi phải làm những thủ tục gì? Và tôi muốn hỏi việc này tòa án có giải quyết được không? Và cấp nào sẽ chịu trách nhiệm giải quyết? 

Luật tư vấn P&P trả lời:

Căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn thì sau khi ly hôn bố hoặc mẹ có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi con nếu bố, mẹ có sự thỏa thuận lại với nhau về quyền nuôi con hoặc bố, mẹ có quyền yêu cầu Tòa án xem xét thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn nếu có căn cứ chứng minh rằng người đang trực tiếp nuôi con không còn đáp ứng đủ điều kiện để nuôi con.

Ngoài ra, nếu con của bạn đã trên 07 tuổi thì cùng với việc xem xét điều kiện của người trực tiếp nuôi con thì bạn phải tham khảo ý kiến của con có muốn ở với bố hoặc mẹ hay không.

Theo đó, căn cứ theo quy định tại Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự 2023 thì Tòa án nhân dân quận, huyện nơi vợ cũ của bạn đang cư trú hoặc đang đăng ký tạm trú có thẩm quyền giải quyết việc yêu cầu thay đổi quyền nuôi con của bạn.

Do đó, nếu bạn muốn giành lại quyền nuôi con thì phải làm đơn yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con gửi lên Tòa án nhân dân quận, huyện nơi vợ bạn đang cư trú hoặc tạm trú để được yêu cầu giải quyết, kèm theo đó bạn phải đưa ra được những căn cứ chứng minh vợ bạn không còn đáp ứng đủ điều kiện để nuôi con như: không có thu nhập, không có nơi ở hợp pháp, điều kiện nuôi con khác không còn đảm bảo… Trong trường hợp nếu bạn không xác định được hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của vợ bạn thì rất khó để tòa án xác định và giải quyết vấn đề cho bạn.

Công việc của chúng tôi

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ;

– Soạn thảo hồ sơ, đơn yêu cầu ly hôn;

- Thay mặt nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền;

– Theo dõi hồ sơ, bổ sung hồ sơ khi cần thiết;

- Tư vấn làm thủ tục thuận tình ly hôn một cách nhanh nhất.

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 098.9869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com