Thủ Tục Ly Hôn Thuận Tình Webtretho / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Thủ Tục Thuận Tình Ly Hôn, Thuận Tình Ly Hôn

Con người trong xã hội ngày nay có lối sống và tư duy ngày một trở nên hiện đại hơn thì ly hôn không còn là một vấn đề nhạy cảm. Khi cuộc sống hôn nhân có những mâu thuẫn nghiêm trọng không thể hàn gắn, mục đích hôn nhân không còn đạt được thì ly hôn là lựa chọn cuối cùng của các cặp đôi. Thuận tình ly hôn là cách giải quyết khi cả hai bên trong mối quan hệ hôn nhân không thể hàn gắn đó. Hiện nay các vụ việc về thuận tình ly hôn chiếm con số lớn trong tất cả các vụ án ly hôn, mặc dù vậy, thực tế không phải ai cũng nắm rõ về các bước thực hiện cũng như thủ tục thuận tình ly hôn cần những giấy tờ gì. 

Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục thuận tình ly hôn như sau:

Cơ sở pháp lý

-  Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

– Nghị định 126/2014/NĐ-CP 

Thuận tình ly hôn là gì?

-  Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

– Thuận tình ly hôn là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai bên trong quan hệ hôn nhân khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề về: quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn ( Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014).

Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về thuận tình ly hôn như sau: “Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn”.

Theo quy định này thì vợ chồng được coi là thuận tình ly hôn được thể hiện qua hai khía cạnh sau:Vợ chồng cùng thể hiện ý chí là mong muốn được ly hôn, Sự thể hiện ý chị phải thống nhất giữa hai bên vợ chồng.

Thứ nhất, vợ chồng cùng thể hiện ý chí là mong muốn ly hôn

Đối với trường hợp thuận tình ly hôn thì yếu tố “ý chí là yếu tố quan trọng nhất.” Hai bên vợ chồng cùng thể hiện ý chí muốn ly hôn vào cùng một thời điểm và được thể hiện bằng đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn, đây là quyền gắn liền với nhân thân của vợ chồng.  Đây chính là đặc trưng để phân biệt với trường hợp ly hôn theo yêu cầu một bên. 

Thứ hai, sự thể hiện ý chí phải thống nhất với ý chí của hai bên vợ chồng

Đó phải là sự tự do lý trí, không bên nào bị cưỡng ép, lừa dối. Khoản 9 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cưỡng ép ly hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác hải ly hôn trái với ý muốn của họ. Vợ chồng chỉ được coi là tự nguyện ly hôn nếu mỗi bên vợ, chồng đều không bị tác động bởi bên kia hay bất kì bên nào khác khiến họ phải ly hôn trái với nguyện vọng của mình, không phải ly hôn giả tạo.

Những điểm khác nhau giữa thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn

Để có thể dễ dàng nhận biết và phân biệt được các thủ tục trong thuận tình ly hôn với các thủ tục ly hôn khác, Luật tư vấn P&P sẽ chỉ ra những điểm khác biệt giữa thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn, cụ thể:

-Về bản chất: 

– Về điều kiện:

Đối với đơn phương ly hôn, xảy ra trong các trường hợp sau:

+  Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc 1 trong các bên có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được….

+ Khi một người bị Tòa án tuyên bố mất tích thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn.

+ Khi một bên  bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ  thì bố mẹ hoặc người thân thích của bị hại có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn….

Và cũng như các vụ án dân sự khác, người yêu cầu ly hôn cần phải tự chứng minh được yêu cầu của mình đưa ra là có căn cứ để Tòa án thụ lý và giải quyết.

Đối với thuận tình ly hôn: Vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về các nội dung:  Đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên; Quyền trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng; Tài sản chung và nợ chung của vợ chồng.

Hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn

– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

– CMND và hộ khẩu (bản sao y chứng thực);

– Giấy khai sinh các con (bản sao nếu đã có con);

– Các giấy tờ khác chứng minh sở hữu tài sản(nếu có); 

 Các bước tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn  

– Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn  tại TAND có thẩm quyền nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;

– Bước 2: Sau khi nhận được đơn yêu cầu thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ, Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

– Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

– Bước 4:  Sau khi tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

 Thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn  

Vợ và chồng thuận tình ly hôn với nhau thì hai bên có quyền lựa chọn nộp đơn ở Tòa án nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng đang cư trú.

Về thẩm quyền của tòa án được quy định tại Bộ Luật tố tụng dân sự như sau:

– Thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Là tất cả các yêu cầu về đồng thuận ly hôn, về hôn nhân và gia đình. Trừ những vụ việc thuộc thẩm quyền Tòa cấp tỉnh.

– Thẩm quyền của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Bao gồm những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.

Thời gian giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn

–  Thời gian từ 02 tháng đến 03  tháng.

– Thời gian làm thủ tục thuận tình ly hôn nhanh nhất là 30 ngày.

Lưu ý: Có thể tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn theo thủ tục rút gọn nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

– Điều kiện để vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn:

– Hai bên tự nguyện ly hôn;

– Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

– Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ;

– Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng;

– Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.

Mẫu đơn thuận tình ly hôn và hướng dẫn cách khai đơn thuận tình ly hôn

Có thể tham khảo mẫu đơn thuận tình ly hôn sau:

Với mẫu đơn trên, để có thể tiến hành việc kê khai thuận lợi, có thể tham khảo cách viết đơn như sau:

+ Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, đăng kí kết hôn tại đâu, địa điểm chung sống và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không. Sau khi cưới, vợ chồng sống hoà thuận đến năm nào thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn là gì ( khai rõ và đầy đủ).

Đến tháng năm nào thì mâu thuẫn trầm trọng?

Nay xác định tình cảm còn hay hết, mục đích hôn nhân có đạt được không? Nay xin yêu cầu được ly hôn? 

+ Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi chưa có. 

+ Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và Nếu không có tài sản chung ghi không có. 

+ Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có.

Quyền nuôi con và thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi đã thuận tình ly hôn

Thông thường, trong thuận tình ly hôn, các bên đã thoả thuận được với nhau về việc nuôi con, hai bên thường không phát sinh tranh chấp về các vấn đề nuôi con và chia tài sản. Tuy nhiên sau khi thủ tục ly hôn thuận tình đã kết thúc, việc thoả thuận giữa hai bên phát sinh những mâu thuẫn do nhiều nguyên nhân. Có thể do một trong hai bên đã không giữ đúng thoả thuận, do đó phát sinh nhiều tranh chấp sau khi thủ tục thuận tình ly hôn đã chấm dứt. Vấn đề nuôi con và thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi đã thuận tình ly hôn luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Do đó, khi muốn thay đổi người trực tiếp nuôi con thì có thể tiến hành theo hướng dẫn sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về thay đổi người trực tiếp sau khi ly hôn thì một trong hai bên vợ hoặc chồng có quyền được yêu cầu tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con, tuy nhiên phải chứng minh được một trong các căn cứ sau đây:

Thứ nhất, cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con

Việc thỏa thuận này phải xuất phát từ sự tự nguyện của hai bên, xuất phải từ lợi ích của con và được thể hiện bằng văn bản. 

Thứ hai, trường hợp không thỏa thuận được với nhau thì cần chứng minh được Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Ngoài ra, pháp luật cũng quy định Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.

Hồ sơ khởi kiện thay đổi quyền nuôi con sau khi ly hôn thì bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn khởi kiện (theo Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP)

– Quyết định, bản án ly hôn.

– Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu.

– Giấy khai sinh của con.

– Chứng cứ chứng minh về việc muốn thay đổi quyền trực tiếp nuôi con.

Các giấy tờ trên đều là bản sao có công chứng hoặc chứng thực, trừ đơn khởi kiện.

Một số câu hỏi của khách hàng thường gặp trong thủ tục thuận tình ly hôn

Khách hàng: Sau khi ly hôn con chung của tôi được giao cho vợ tôi trực tiếp nuôi con. Nhưng hiện nay vợ cũ của tôi đã đi khỏi nơi cư trú không rõ địa chỉ. Bây giờ, tôi muốn đề nghị tòa án giải quyết cho tôi được trực tiếp nuôi và dạy dỗ cháu. Tôi phải làm những thủ tục gì? Và tôi muốn hỏi việc này tòa án có giải quyết được không? Và cấp nào sẽ chịu trách nhiệm giải quyết? 

Luật tư vấn P&P trả lời:

Căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn thì sau khi ly hôn bố hoặc mẹ có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi con nếu bố, mẹ có sự thỏa thuận lại với nhau về quyền nuôi con hoặc bố, mẹ có quyền yêu cầu Tòa án xem xét thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn nếu có căn cứ chứng minh rằng người đang trực tiếp nuôi con không còn đáp ứng đủ điều kiện để nuôi con.

Ngoài ra, nếu con của bạn đã trên 07 tuổi thì cùng với việc xem xét điều kiện của người trực tiếp nuôi con thì bạn phải tham khảo ý kiến của con có muốn ở với bố hoặc mẹ hay không.

Theo đó, căn cứ theo quy định tại Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án nhân dân quận, huyện nơi vợ cũ của bạn đang cư trú hoặc đang đăng ký tạm trú có thẩm quyền giải quyết việc yêu cầu thay đổi quyền nuôi con của bạn.

Do đó, nếu bạn muốn giành lại quyền nuôi con thì phải làm đơn yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con gửi lên Tòa án nhân dân quận, huyện nơi vợ bạn đang cư trú hoặc tạm trú để được yêu cầu giải quyết, kèm theo đó bạn phải đưa ra được những căn cứ chứng minh vợ bạn không còn đáp ứng đủ điều kiện để nuôi con như: không có thu nhập, không có nơi ở hợp pháp, điều kiện nuôi con khác không còn đảm bảo… Trong trường hợp nếu bạn không xác định được hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của vợ bạn thì rất khó để tòa án xác định và giải quyết vấn đề cho bạn.

Công việc của chúng tôi

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ;

– Soạn thảo hồ sơ, đơn yêu cầu ly hôn;

- Thay mặt nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền;

– Theo dõi hồ sơ, bổ sung hồ sơ khi cần thiết;

- Tư vấn làm thủ tục thuận tình ly hôn một cách nhanh nhất.

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 098.9869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Thủ Tục Ly Hôn Thuận Tình Tại Nghệ An

Tư vấn Blue xin chia sẻ một số kiến thực về hồ sơ, mẫu đơn và thủ tục ly hôn thuận tình tại Nghệ An như sau:

Điều kiện tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn

Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn.

Hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

Sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm hoặc tuy có thoả thuận nhưng không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung.

Hồ sơ tài liệu pháp lý như sau:

Mẫu đơn xin ly hôn: Mẫu đơn ly hôn thuận tình.

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc (Tòa án sẽ thu hồi Đăng ký kết hôn bản gốc khi hai bên ly hôn);

Bản sao y có chứng thực của UBND Xã/Phường sổ hộ khẩu và Chứng minh thư của hai bên Vợ và Chồng;

Bản sao y có chứng thực của UBND Xã/Phường giấy khai sinh của các con (nếu có);

Bản sao y giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản khi xảy ra tranh chấp và yêu cầu tòa án phân chia tài sản theo luật.

Các giấy tờ khác chứng minh vấn đề lưu trú khi ly hôn với người nước ngoài hoặc một trong hai bên đã ra nước ngoài sinh sống không xác minh được địa chỉ.

Thủ tục ly hôn thuận tình tại Nghệ An

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.

Bước 2: Sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Toà án cho người đã nộp đơn.

Bước 3: Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án.

Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.

Bước 4: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Phiên họp này phải có sự tham dự của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cung cấp với Toà án thụ lý giải quyết.

Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận việc thuận tình ly hôn.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay.

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:

Bộ luật Tố tụng Dân sự hiện nay không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với “việc dân sự” yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Nhưng thực tế thời gian này sẽ nhanh hơn so với thời gian giải quyết vụ án đơn phương xin ly hôn).

Thời gian từ 2- 3 tháng.

Tòa án có thẩm quyền giải quyết:

Vợ hoặc chồng đồng ý thuận ly hôn với nhau thì hai bên có quyền lựa chọn nộp đơn ở tòa án nhân dân cấp huyện/ cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng đang cư trú.

Về thẩm quyền của tòa án được quy định tại Bộ Luật tố tụng dân sự như sau:

Thẩm quyền của tòa án nhân dân huyện: thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Là tất cả các yêu cầu về đồng thuận ly hôn, về hôn nhân và gia đình. Trừ những vụ việc thuộc thẩm quyền Tòa cấp tỉnh.

Thẩm quyền của tòa án nhân dân tỉnh: Những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diên nước cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài., cho Tòa án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giả quyết của tòa án nhân dân cấp huyện.

Tòa án nhân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nhân dân huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.

Mẫu đơn ly hôn thuận tình như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———***———

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: TOÀ ÁN NHÂN DÂN…………………… Họ và tên chồng: ……………………………….Sinh ngày:………………………………………………. CMND số: …………………, do công an Hà Nội cấp ngày:…………………………………………… Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………….

Họ và tên vợ: ………………………………….Sinh ngày:………………………………………………….. CMND số: …………………, do …………. cấp ngày:……………………………………………………… Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………….

Xin trình bày với quý Toà một việc như sau:

Hai chúng tôi đã kết hôn từ năm ………..có đăng ký kết hôn tại UBND phường ……………..

Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Toà án nhân dân ………………..công nhận thuận tình ly hôn, lý do: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………

Vì vậy, chúng tôi làm đơn này kính mong Quý Toà xem xét giải quyết cho chúng tôi được ly hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân như hiện nay, cụ thể:

1. Về con chung có (chưa có):…………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi đã thoả thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….

2. Về tài sản chung chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận chia như sau: (ghi cụ thể mỗi người được chia sở hữu tài sản gì). ………………………………………………………………………………………………………………

(Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung)

3. Về nhà ở chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận như sau: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… (Nếu không có nhà ở thì ghi không có)

4. Về vay nợ chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận như sau: ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….

Kính đề nghị Quý Toà xem xét giải quyết.

………, ngày ….. tháng ….. năm ……

     Họ và tên chồng                                                                                                                  Họ và tên vợ

Liên hệ đến Tư vấn Blue để được tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí.

Thủ Tục Ly Hôn Thuận Tình Nhanh Nhất

Khi cuộc sống vợ chồng trở nên bế tắc và có những mâu thuẫn không thể giải quyết, thì giải pháp cuối cùng mà nhiều người tìm đến cho cuộc hôn nhân của mình đó là ly hôn. Sẽ có hai trường hợp thường xảy ra khi ly hôn, đó là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn dưới sự chấp thuận tự nguyện từ cả hai vợ chồng về những vấn đề như quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản.

1. Thủ tục ly hôn thuận tình cần những giấy tờ gì?

Giấy đăng ký kết hôn

CMND và hộ khẩu của cả hai vợ chồng

Giấy khai sinh bản sao của các con (nếu có)

Giấy tờ quyền sở hữu nhà , đất và tài sản khác (nếu có)

Giấy vay nợ (nếu có)

Các tài liệu chứng minh tài sản chung như: Giấy đăng ký xe; Sổ tiết kiệm…

2. Thủ tục ly hôn thuận tình

Bước 1: Cả 2 vợ chồng đều phải soạn đơn xin ly hôn và nộp hồ sơ khởi kiện về ly hôn đầy đủ thông tin tại tòa án nhân dân có thẩm quyền tại địa phương;

Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn hợp lệ hay chưa hợp lệ;

Bước 3: Tòa án sẽ triệu tập sau cả 2 bên khoảng 10-20 ngày để nhận kết quả duyệt của đơn

Bước 4: 2 bên lên tòa nhận kết quả xử lý đơn kiện, nếu đơn hợp lệ thì tòa án sẽ thông báo nộp tiền án phí ly hôn, sau đó phải mang kết quả sang Chi cục thi hành án cùng cấp nộp án phí rồi nộp biên lai lại cho tòa án xong sau đó chờ tòa án gửi thư mời.

3. Thủ tục ly hôn luận tình kéo dài bao lâu?

Tòa án sẽ chuyển hồ sơ cho Chánh án duyệt hồ sơ và phân công thẩm phán giải quyết trong thời gian từ 15 – 30 ngày.

Sau đó thẩm phán sẽ sắp xếp mời hai vợ chồng lên tòa lần đầu để lấy lời khai trong thời gian khoảng 01 tháng.

Thẩm phán mời hai vợ chồng lên để hòa giải lần đầu trong thời gian khoảng 15-30 ngày và lần hòa giải thứ hai trong 15 – 30 ngày.

4. Thủ tục ly hôn thuận cần những lưu ý gì?

Khi tòa án thấy việc ly hôn có mâu thuẫn chưa lớn hoặc làm ly hôn giả thì có thể bác đơn ly hôn, 2 bên có quyền kháng cáo nhưng nếu kháng cáo không thành thì 01 năm sau người kiện mới có quyền nộp lại đơn ly hôn.

Vợ đang mang thai hoặc có con nhỏ dưới 12 tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương;

Nếu vợ chồng đã có con đủ 7 tuổi, tòa sẽ triệu tập để hỏi về nguyện vọng sống với bố hay mẹ.

5. Tư vấn thủ tục Ly hôn thuận tình ở đâu?

Bạn có thể được Văn Phòng Luật Sư Quang Liêm tư vấn miễn phí và giúp bạn có quyết định ly hôn chỉ trong vòng 10 ngày. Trong trường hợp bạn thiếu các giấy tờ trên chúng tôi vẫn có thể giúp được bạn. Qúy khách sẽ chỉ cần lên tòa một lần duy nhất trong thời gian khoảng 15 phút để có thể hoàn thành xong thủ tục ly hôn.

Bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ VPLS Quang Liêm: số 559 Bình Thới, phường 10, quận 11, TP. Hồ Chí Minh hoặc bằng điện thoại là: 0961 668 968 (Zalo, Viber), Email: luatsuliem@gmail.com để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp giúp bạn giải quyết: Hợp pháp, nhanh gọn, và tiết kiệm chi phí cho bạn

*** Lưu ý: Chúng tôi luôn giữ bí mật thông tin khách hàng một cách tuyệt đối để bảo vệ quyền lợi cho khách hàng.

Thủ Tục Ly Hôn Thuận Tình Mới Nhất Năm 2022

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Việc ly hôn được thực hiện theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương) hoặc do hai bên vợ, chồng thỏa thuận và cùng ký vào đơn (thuận tình ly hôn).

Thuận tình ly hôn được quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Theo đó, để được xác định là thuận tình ly hôn, cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

– Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản;

– Hai bên đã thỏa thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Theo đó, thủ tục thuận tình ly hôn năm 2020 bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng.

– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

– CMND/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

– Giấy khai sinh của con (bản sao);

– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung.

Lưu ý: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết. Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý, Thẩm phán được phân công sẽ ra thông báo về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự. Thời hạn nộp lệ phí này là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

Đơn yêu cầu được thụ lý khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí.

Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Bước 4: Toà án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.