Thủ Tục Ly Hôn Với Người Trung Quốc / Top 11 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Ezlearning.edu.vn

Thủ Tục Ly Hôn Với Người Trung Quốc

Chúng tôi không có tranh chấp tài sản khi ly hôn và con trai vẫn là tôi nuôi. Vậy tôi xin hỏi thủ tục ly hôn với vợ là người Trung Quốc cần những giấy tờ gì, tôi có thể giải quyết ly hôn tại Việt Nam hay không và thời gian giải quyết là bao nhiêu lâu

Tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Trừ trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền têu cầu ly hôn”

Tại Khoản 2, Điều 127 Luật Hôn nhân & Gia đình năm 2014 quy định: “Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam”.

Theo quy định tại các Điều 35, 37, 39 và Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023, thì thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn thuận tình trong trường hợp một bên đương sự đang ở nước ngoài và một bên ở Việt Nam thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một trong hai bên thuận tình cư trú.

: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn đang cư trú

: Nếu vợ bạn ở Trung Quốc không thể về Việt Nam thực hiện thủ tục ly hôn thì gửi đơn xin xét xử vắng mặt cho Tòa.

3. Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Luật sư Hoàng Phú sẽ hỗ trợ khách hàng soạn hồ sơ, chuẩn bị đơn từ và các công việc cụ thể khác để tiến hành giải quyết;

Phòng 501 – Tầng 05 – 276 Đường Láng – Đống Đa – Hà Nội

Thủ Tục Ly Hôn Với Chồng Người Trung Quốc

Xem nhanh nội dung bài viết

1, Quy định về ly hôn với người Trung Quốc

Theo quy định tại khoản 25, Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì:

Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 của Việt Nam quy định trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau: ” 1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam. 3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.” Thẩm quyền giải quyết:

Điểm d, khoản 1 Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự 2023 quy định về thẩm quyền của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài như sau: Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong những trường hợp sau đây:

“d) Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.”

Như vậy, bạn có quyền khởi kiện ly hôn tại Việt Nam và theo điểm c, khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2023 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết ly hôn cho bạn là Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn đang cư trú.

2, Thủ tục ly hôn với chồng là người Trung Quốc

Hồ sơ ly hôn gồm:

Đơn xin ly hôn đơn phương;

Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được công nhận tại Việt Nam;

Bản sao CMND/hộ chiếu của vợ và chồng (nếu có);

Bản sao giấy khai sinh của con chung (nếu có con);

Bản sao chứng từ, tài liệu về sở hữu tài sản (nếu có)

Nơi nộp hồ sơ: Tòa án nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn thường trú hoặc tạm trú.

Trình tự thủ tục như sau:

Bạn nộp hồ sơ xin ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi bạn đang cư trú và làm việc.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện Tòa án sẽ phân công thẩm phán xem xét tính hợp lệ của hồ sơ bạn gửi.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, nếu hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ, thẩm phán ra Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí và gửi cho người khởi kiện.

Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp tỉnh nơi Tòa án có thẩm quyền giải quyết và nộp lại Biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 5: Sau khi nhận được Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, Tòa án mới ra Thông báo về việc thụ lý vụ án và gửi cho các đương sự.

Bước 6: Tòa án tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung. Thời gian giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật tối đa là 06 tháng. Tuy nhiên, hiện tại chồng bạn đang ở Trung Quốc nên thời gian giải quyết thực tế có thể kéo dài hơn rất nhiều vì để giải quyết vụ án, Tòa án cần tiến hành thủ tục ủy thác tư pháp qua lại với Trung Quốc để lấy lời khai của chồng bạn.

Có thể thấy, để thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài bạn phải trải qua rất nhiều thủ tục, trình tự. Có nhiều khó khăn mà bạn sẽ gặp phải khi ly hôn trong quá trình chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu, làm việc với cơ quan Nhà nước. Rất khó để bạn có thể tiến hành việc ly hôn một cách dễ dàng, nhanh chóng và thuận lợi nhất là khi đối phương có thái độ không hợp tác hoặc bạn không nắm vững kiến thức pháp luật.

Hãy đảm bảo bạn có được sự tư vấn và trợ giúp từ phía luật sư tư vấn ly hôn.

Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy liên hệ trực tiếp tới Hãng luật Lê Hồng Hiển & Cộng sự thông qua địa chỉ: https://dichvulyhonhanoi.vn/ hoặc qua Hotline: 1900 599992 hoặc Zalo: 091 789 4567 để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất.

Với 10 năm kinh nghiệm dày dặn trong việc giải quyết các vụ án hôn nhân và gia đình, các luật sư đến từ Hãng luật Lê Hồng Hiển & Cộng sự cam kết luôn đồng hành, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng!

Thủ tục ly hôn với chồng người Trung Quốc

Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Với Người Trung Quốc

Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

Hỏi: Năm 2014 em được giới thiệu lấy chồng trung quốc , đăng ký kết hôn n được hai tháng không cùng ngôn ngữ nên em về nước. Năm 2023 em có chồng Việt Nam và sinh em bé. Bây giờ em muốn đơn phương ly hôn để làm giấy khai sinh cho em bé, em có lên tòa án tỉnh thì được biết anh ta có thể đơn phương ly hôn ở trung quốc? (Nguyễn Nhung – Thái Nguyên)

Bây giờ chị muốn đăng ký kết hôn rồi làm giấy khai sinh cho con chị thì trước hết chị phải ly hôn với người chồng Trung Quốc.

Căn cứ vào Điều 127 Luật hôn nhân gia đình quy định:

1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.”

Theo đó, chị hoàn toàn có quyền ly hôn, thẩm quyền sẽ là Tòa án nhân dân tỉnh nơi chị đang có hộ khẩu thường trú. Chị cần cung cấp địa chỉ của chồng chị bên Trung Quốc để Tòa án tống đạt giấy tờ, triệu tập chồng chị qua Việt Nam để tiến hành giải quyết.

Điều 9 Luật hôn nhân gia đình quy định: Đăng ký kết hôn

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.”

1 Thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn

a. UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn trong nước

b. Trong trường hợp cả hai bên nam và nữ là người Việt Nam đang trong thời hạn công tác/ học tập/ lao động ở nước ngoài về Việt Nam đăng ký kết hôn, đã cắt hộ khẩu thường trú ở Việt Nam , thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã, nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam hoặc nữ.

c. UBND cấp Quận/Huyện khi hai bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

2. Điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn

Trước khi đi tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn bạn cần phải biết những quy định sau:

Độ tuổi: nam giới từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ giới từ đủ 18 tuổi trở lên .

Ý chí tự nguyện kết hôn: việc kết hôn do 2 bên nam và nữ tự nguyện quyết định, không được bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.

Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước:

a. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMTND

– Trong trường hợp một người cư trú tại xã/ phường/ thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã/ phường/ thị trấn khác thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Trong trường hợp đăng ký kết hôn có người đang trong thời hạn công tác/ học tập/ lao động ở nước ngoài về nước làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận.

b. Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

c. Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải có mặt.

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: info@everest.net.vn.

Nội dung bài tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.

Tại thời điểm quý vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.

Thủ Tục Ly Hôn Với Chồng Là Người Trung Quốc

(Dân trí)-Thủ tục chấm dứt hợp đồng do hết tuổi lao động – Thủ tục thành lập công ty cổ phần

(Dân trí)-Thủ tục thành lập công ty TNHH – Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục mua bán, sát nhập doanh nghiệp – Thủ tục đơn phương xin ly hôn

(Dân trí)- Điều kiện việt kiều được mua nhà Việt Nam – Thủ tục giải thể doanh nghiệp

(Dân trí)- Thủ tục tặng, cho tài sản cho người thân –Thủ tục ly hôn với người nước ngoài

(Dân trí)- Điều kiện thành lập trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài –Thời hiệu khởi kiện về chia di sản thừa kế

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi trụ sở công ty cổ phần – Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần tại các doanh nghiệp Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần –Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

(Dân trí)-Thủ tục làm giấy phép tổ chức chương trình khuyến mại -Thủ tục Công chứng hợp đồng ủy quyền

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần – Chia tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện nào?

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi tên công ty Trách nhiệm hữu hạn – Quyền chia thừa kế nhà đất

(Dân trí)–Thủ tục hủy bỏ hợp đồng công chứng – Quy định về trường hợp mất năng lực hành vi dân sự

Lĩnh vực đất đai, chúng tôi có các hoạt động tư vấn như: sang tên sổ đỏ , tư vấn luật đất đai ngoài ra lĩnh vực lao động, chúng tôi có các bài viết tư vấn luật lao động trên các phương tiện báo, website..

Lĩnh vực doanh nghiệp và đầu tư, chúng tôi có các luật sư giỏi tham gia Tư vấn đầu tư , tư vấn đầu tư nước ngoài tại việt nam là một hoạt động thu hút nguồn vốn đầu tư, vì vậy việc tư vấn tốt sẽ mang lại nhiều giá trị tư vấn luật đầu tư

Dịch thuật là một hoạt động bao gồm việc luận giải ý nghĩa của một đoạn văn trong một ngôn ngữ nào đó – văn nguồn – và chuyển sang một ngôn ngữ khác, Dịch thuật công chứng.

Thủ Tục Kết Hôn Với Người Trung Tại Trung Quốc

Phần lớn mọi người khi kết hôn với người Trung thường lựa chọn kết hôn tại Trung Quốc. Lý do là thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan của Trung Quốc dễ dàng hơn rất nhiều tại Việt Nam.

Là quốc gia láng giềng với Việt Nam, dân cư lại có nhiều nét tương đồng về văn hóa nên không khó hiểu tại sao Trung Quốc là có lượng lớn công dân kết hôn với người Việt. Nói là có nhiều công dân kết hôn với người Việt nhưng chính xác phải là có nhiều đàn ông Trung Quốc kết hôn với phụ nữ Việt.

Trung Quốc đang rơi vào tình trạng mất cân bằng giới tính nghiêm trọng do chính sách một con những năm 1980. Hiện nay, khá nhiều đàn ông Trung Quốc không thể tìm được phụ nữ ở nước mình để kết hôn. Do đó, sang Việt Nam tìm kiếm phụ nữ Việt để kết hôn là giải pháp mà nhiều đàn ông Trung Quốc đang áp dụng.

Thêm vào đó, xuất phát từ nhu cầu của đàn ông Trung Quốc, không ít phụ nữ Việt Nam bị lừa bán làm vợ người Trung. Sau một thời gian chung sống rồi sinh con đẻ cái, họ đành chấp nhận chung sống như vợ chồng với người Trung Quốc mà chậm chí còn không đăng ký kết hôn. Đó là về thực trạng kết hôn với người Trung Quốc.

Còn về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc thì sao?

1. Cơ quan có thẩm quyền kết hôn với người Trung Quốc

Khi kết hôn với người Trung Quốc thì nam nữ có thể lựa chọn đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

Và có một thực tế là thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam vẫn còn rất phức tạp. Nam và nữ phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ khác nhau; thời gian giải quyết kéo dài khiến nhiều bạn quyết định đăng ký kết hôn tại Trung Quốc.

Định cư tại Trung Quốc sau khi kết hôn cũng là lý do khiến nhiều bạn lựa chọn kết hôn tại Trung Quốc. Điều này là hoàn toàn chính xác. Bởi lẽ, phần lớn các bạn kết hôn với người Trung sẽ xác định sang Trung Quốc sinh sống, làm ăn. Và nếu kết hôn tại Việt Nam thì mỗi lần cần sử dụng tới giấy tờ kết hôn là các bạn sẽ lại phải dịch thuật sang tiếng Trung Quốc, thậm chí phải chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự, vốn là thủ tục cực kỳ phức tạp.

Vậy thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc như thế nào?

2. Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc

Để kết hôn tại cơ quan này, người Việt và người Trung sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn và thực hiện việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.

2.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc

Hồ sơ sẽ bao gồm:

a. Người Trung Quốc cần có

Giấy tờ tùy thân;

Giấy tờ cư trú;

Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây (nếu có) đã chấm dứt;

Tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định của Trung Quốc.

b. Công dân Việt Nam cần chuẩn bị

Hộ chiếu;

Bản dịch hộ chiếu;

Giấy tờ tùy thân của Việt Nam cấp;

Bản dịch giấy tờ tùy thân;

Visa nhập cảnh vào Trung Quốc với mục đích kết hôn;

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được dịch sang tiếng Trung và chứng nhận lãnh sự;

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của pháp luật Trung Quốc.

Đọc thì bạn sẽ tưởng là đơn giản nhưng để xin được visa kết hôn và chứng nhận lãnh sự giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không phải việc đơn giản. Trong nội dung bài viết này, Anzlaw cũng sẽ hướng dẫn bạn chuẩn bị 02 loại giấy tờ này luôn.

c. Hướng dẫn chuẩn bị visa kết hôn và giấy tờ kèm theo

Để có thể xin được visa kết hôn và giấy tờ kèm theo, nam và nữ sẽ chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự sau:

Chuẩn bị giấy tờ:

Một bộ hồ sơ xin visa và giấy tờ kết hôn với người Trung tại Trung Quốc sẽ bao gồm:

Giấy tờ tùy thân của người Việt;

Hộ chiếu của người Việt;

Giấy tờ cư trú của người Việt;

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận lãnh sự;

Giấy tờ ly hôn hoặc giấy chứng tử (nếu đã từng kết hôn và quan hệ hôn nhân chấm dứt);

Bản tường trình kết hôn với người Trung Quốc;

Tờ khai xin visa kết hôn;

Tờ khai xin chứng nhận lãnh sự giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

Giấy tờ tùy thân của người Trung Quốc;

Hộ chiếu của người Trung Quốc;

Giấy tờ cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người Trung Quốc;

Bản tường trình kết hôn với người Việt;

Trình tự thực hiện

Khi đã có đầy đủ giấy tờ nói trên, nam và nữ có mặt tại Sứ quán Việt Nam để nộp hồ sơ. Sau khi kiểm tra hồ sơ, chuyên viên của Sứ quán sẽ viết giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, người nộp hồ sơ sẽ được thông báo để hoàn thiện lại.

Trong quá trình xét duyệt hồ sơ, có thể Sứ quán sẽ yêu cầu người xin visa có mặt để phỏng vấn. Nội dung phỏng vấn sẽ tập trung làm sáng tỏ mối quan hệ của người Việt và người Trung. Và nếu mối quan hệ giữa cặp đôi người Việt – người Trung không rõ ràng thì tỷ lệ trượt visa là khá cao.

Nếu mọi thứ diễn ra tốt đẹp, tới ngày hẹn nam và nữ có mặt để nhận visa và giấy tờ kèm theo để kết hôn với người Trung tại Trung Quốc.

Hiện nay, thủ tục này đã được Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam tách làm 02 bước, bao gồm: Chứng nhận giấy tờ và xin visa và thực hiện tại 02 nơi khác nhau. Tuy nhiên, cách thức thực hiện thì không có gì khác cả.

2.2. Thực hiện đăng ký kết hôn với người Trung tại Trung Quốc

Khi đã có đầy đủ giấy tờ nói trên, người Việt và người Trung có mặt tại Sở Dân chính cấp thành phố, nơi người Trung cư trú để đăng ký kết hôn.

Tại đó, cả hai sẽ được hướng dẫn hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn và nộp hồ sơ. Cán bộ chuyên môn sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ sẽ cho nam nữ chụp ảnh chung.

Sau cùng, ngay trong ngày nộp hồ sơ, mỗi người nam và nữ sẽ nhận được một quyển sổ kết hôn.

Khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn, nếu muốn định cư tại Trung Quốc thì người Trung sẽ bảo lãnh cho người Việt xin visa dài hạn.

Người Việt sẽ phải khám sức khỏe và đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm như: HIV; viêm gan C; viêm gan B…

Sau khi đã ở Trung Quốc đủ 05 năm, người Việt có thể xin được thẻ trường trú tại quốc gia này.

3. Kết luận

Như vậy, Anzlaw đã trình bày toàn bộ các bước để kết hôn với người Trung tại Trung Quốc.

Đúng là, thủ tục kết hôn với người Trung tại Trung Quốc dễ dàng hơn rất nhiều so với kết hôn tại Việt Nam.

Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất và cũng là rào cản cho các cặp đôi chính là việc xin visa và giấy tờ để sang Trung Quốc kết hôn. Thời gian quen nhau ngắn; không có giấy tờ chứng minh mối quan hệ; không nói được tiếng Trung đều có thể là lý do khiến bạn bị trượt visa.

Nếu là người không am hiểu, không muốn đi lại và muốn chắc chắn có visa cùng giấy tờ kèm theo thì bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được hỗ trợ.