Thủ Tục Xin Đăng Ký Kết Hôn / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Ezlearning.edu.vn

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn

Cùng với sự giao lưu và hội nhập mở cửa với thế giới, hiện nay việc kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam không còn là vấn đề xa lạ và khó khăn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết các quy định của pháp luật về thủ tục và điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam. Vậy khi chúng ta muốn thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cần phải chuẩn bị Thủ tục đăng ký kết hôn – ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang. Thực hiện các thủ tục gì và phải thực hiện với cơ quan nhà nước nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn – ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang

Để có cái nhìn đúng nhất theo pháp luật hiện hành A2Z xin tư vấn cho quý khách hàng quan tâm về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam.

Thứ nhất, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn quy định như sau :

‘1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Bắc Giang cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Bắc Giang cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.’

Thứ hai, hồ sơ chuẩn bị đăng ký kết hôn quy định Điều 20, nghị định 126/2014/NĐ – CP 1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;

b) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

d) Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Thủ tục đăng ký kết hôn – ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang

2. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

b) Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

c) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.

Thứ ba, thủ tục đăng ký kết hôn

Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Phòng tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hố sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ;

Bước 3: Trong thời hạn 10 – 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp tiến hành nghiên cức, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì phòng tư pháp báo cáo chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

Bước 4: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và hai bên cùng ký tên vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ

Thủ tục đăng ký kết hôn – ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang

Nếu bạn còn những thắc mắc hay liên hệ đến hotline của chúng tôi:……………… để được tư vấn.

A2Z Chúng tôi với đội ngũ chuyên viên đông đảo, có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Chúng tôi hi vọng được phục vụ quý khách hàng, sự hài lòng của quý khách hàng là chìa khóa thành công của chúng tôi.

A2Z hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng trong lĩnh vực pháp lý.

Cách Đăng Ký Kết Hôn, Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Qua Mạng

Không cần phải lên UBND Phường để làm quá nhiều thủ tục để đăng ký kết hôn vì từ bây giờ bạn hoàn toàn có thể đưang ký kết hôn, làm thủ tục đăng ký kết hôn qua mạng rất nhanh chóng và đầy đủ với hướng dẫn chi tiết.

Kết hôn là chuyện trọng đại nhất trong cuộc đời mỗi người. Để được xác nhận kết hôn hợp pháp, người dân phải làm thủ tục đăng ký kết hôn. Thủ tục này được đánh giá là khá rườm rà, mất nhiều công đi lại của người dân. Vì vậy mới đây Thủ đô Hà Nội đã triển khai cách đăng ký kết hôn trực tuyến. Với cách này, người dân có thể đăng ký, gửi các bản thông tin đến UBND Phường để làm thủ tục kết hôn online. Sau đó chỉ cần lên UBND Phường một lần để xác nhận, tiết kiệm khá nhiều thời gian.

Cách đăng ký kết hôn trực tuyến, kết hôn Online:

Bước 1: Truy cập VÀO ĐÂY để đăng ký kết hôn trực tuyến.

Nhấn chọn Các loại dịch vụ.

Cách đăng ký kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn qua mạng

Bước 2: Kéo xuống chọn thủ tục Đăng ký kết hôn. Ngoài ra bạn còn có thể Đăng ký khai sinh, khai tử, hộ tịch trực tuyến qua mạng.

Bấm vào đăng ký kết hôn trực tuyến qua mạng

đầy đây thủ thông tin vào giấy đăng ký kết hôn qua mạng

Bước 4: Sau khi điền thông tin đầy đủ bạn phải đánh dấu Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên. Sau đó chọn Tiếp tục.

Bấm vào tiếp tục để xác nhận bước tiếp theo việc đăng ký kết hôn

Bước 5: Nhập mã xác nhận và ấn Gửi thông tin.

GỬi thông tin đăng ký kết hôn của bạn

Bước 6: Thông tin đăng ký sẽ được gửi về địa chỉ email mà bạn nhập trong hồ sơ. Nếu còn thiếu thông tin, thủ tục nào, bạn cần nhanh chóng hoàn tất để cơ quan chức năng hoàn thành đăng ký kết hôn qua mạng giúp bạn.

Với các thủ thuật trên, bạn đã đăng ký kết hôn trực tuyến thành công. Sau khi có lịch hẹn lên UBND Phường làm việc, bạn chỉ cần lên để hoàn tất nốt các thủ tục còn lại.

Ngoài thủ tục đăng ký kết hôn, người dân còn có thể đăng ký khai sinh trực tuyến, làm thủ tục khai sinh cho con em mình. Các bước để thực hiện đăng ký khai sinh qua mạng cũng tương tự như với thủ thuật đăng ký kết hôn qua mạng mà bạn vừa thực hiện. Để giảm bớt thời gian di chuyển lên UBND và các cơ quan chức năng làm việc, bạn nên chọn cách đăng ký online này.

Người dùng muốn đăng ký kết hôn online có thể sử dụng các trình duyệt tùy ý để làm theo hướng dẫn. Tuy nhiên chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng Google Chrome để đăng ký kết hôn trực tuyến vì độ ổn định của trình duyệt này. Sử dụng Google Chrome để duyệt web cũng như làm các bản đăng ký sẽ tiết kiệm thời gian vì tốc độ tải trang nhanh của trình duyệt.

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Từ A

Thủ tục đăng kí kết hôn giữa vợ và chồng là việc mà cả hai phải cùng nhau thực hiện càng nhanh càng tốt. Sau khi lên kế hoạch đám cưới điều tiếp theo sau đó là các cặp vợ chồng nên tranh thủ tìm hiểu và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất được cập nhật. Khi bạn đăng kí kết hôn thì bạn sẽ được pháp luật Việt Nam công nhận và cũng sẽ được đảm bảo các quyền lợi sau này.

1. Thủ tục đăng kí kết hôn là gì?

Vậy nếu bạn muốn đăng kí kết hôn thì cần những thủ tục và giầy tờ gì? Hãy xem phần tiếp theo phía sau.

2. Thủ tục đăng ký kết hôn gồm những gì?

Thủ tục đăng ký kết hôn bao gồm những yếu tố sau:

2.1 Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng kí kết hôn

Khi bạn và người ấy của mình quyết định đăng kí kết hôn thì cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau: * Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của nước Việt Nam. * Bản sao hộ khẩu của gia đình. * Chứng minh nhân dân có công chứng của Ủy Ban Nhân Dân (UBND) phường, xã gần nhất. * Hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. * Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú cấp. * Trường hợp đã từng kết hôn thì phải có thêm giấy xác nhận quyết định ly hôn của tòa án.

2.2 Đối tượng được đăng kí kết hôn 2.3 Nơi làm thủ tục đăng kí kết hôn

Khi đã thực hiện đầy đủ các bước trên thì sẽ tiến hành làm thủ tục kết hôn vậy làm thủ tục kết hôn ở đâu. Câu trả lời sẽ có bên phía dưới.

2.3.1 Thủ tục đăng kí kết hôn tại TPHCM

Nếu như hai bạn sinh ra và lớn lên tại TPHCM thì khi tiến hành đăng kí giấy phép kết hôn các bạn hãy lại UBND phường gần nhất để thực hiện các thủ tục cần thiết để đăng kí kết hôn.

2.3.2 Thủ tục đăng ký kết hôn ở Hà Nội 2.3.3 Thủ tục đăng kí kết hôn khác tỉnh

Theo Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”. Tức là khi bạn và người ấy của bạn ở 2 tỉnh khác nhau thì cả hai bạn có thể thực hiện việc đăng kí ở đâu trong hai nơi cũng được. Nếu như bạn ở tỉnh A và người ấy ở Tỉnh B và quyết định làm giấy đăng kí kết hôn ở Tỉnh A thì bạn ở Tỉnh B phải có giấy chứng nhận độc thân do UBND ở Tỉnh B cấp phép và sau đó đưa cho người làm thủ tục ở UBND Tỉnh A nắm rồi sau đó mới tiến hành làm thủ tục đăng kí kết hôn cho hai bạn.

2.3.4. Thủ tục đăng kí kết hôn cùng tỉnh

Nếu như hai bạn sinh ra lớn lên và yêu sau đó kết hôn ở cùng tỉnh có thể khác huyện hoặc xã thì cả hai chỉ cần đến UBND xã gần nhất của hai bạn sau đó trình bày thông tin và nhờ UBND làm giấy chứng nhận kết hôn cho cả hai. Quá dễ dàng phải không?

2.3.5. Thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài

Khi đăng kí kết hôn với người nước ngoài. Tức người Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam kết hôn với người nước ngoài. Hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài thì các bạn cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau để tiến hành thủ tục đăng kí kết hôn. * Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn của Việt Nam. * Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân. * Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam). * Bản sao hộ khẩu/sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam). Khi đăng kí kết hôn giữa người Việt Nam với công dân nước ngoài thì người đại diện việc đăng kí kết hôn là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú của công dân Việt Nam. Trường hợp còn lại là công dân của Việt Nam ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài thì cơ quan được phép cấp giấy phép kết hôn là cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự quán của Việt Nam.

2.4 Lệ phí thủ tục đăng kí kết hôn 2.5 Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sẽ được bộ tư pháp cấp ngay sau khi cán bộ công chức tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ và nó là hợp lệ, xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định. Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn không quá 05 ngày làm việc. Lúc đó bạn phải chờ. Nhưng thường thì chỉ cần làm khoảng 30 phút là bạn đã có thể có giấy chứng nhận đăng kí kết hôn rồi.

3. Thủ tục đăng kí kết hôn của Đảng viên, công an, quân nhân

Để bạn có thể kết hôn và đăng kí kết hôn với các cá nhân là đảng viên, công an nhân dân thì sẽ phức tạp hơn một chút vì nó dính đến nhiều thứ hơn. Đối với công an, đảng viên thì cần phải có giấy xác nhận trong tình trạng độc thân của người đứng đầu của đơn vị mà người đó đang công tác. Để có thể kết hôn với đảng viên, cán bộ công an bạn và gia đình phải thực hiện thẩm tra lý lịch trong 03 đời trở lại. Nằm 01 trong các trường hợp sau thì sẽ không được kết hôn: * Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Mỹ ngụy. * Cha mẹ có dính án hoặc đang chấp hành nhận án của Tòa án Việt Nam. * Gia đình hoặc chính bạn theo đạo tin lành, thiên chúa….. * Các thành viên trong gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa. * Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài, kể cả có nhập tịch. Bạn phải chủ động gửi những thông tin này đến cấp trên của mình sau đó các cơ quan chức năng sẽ xem xét, đánh giá, mời bạn và người thân lên tra hỏi. Sau khi cảm thấy mọi thứ Oki nhất thì sẽ tiến hành cho đăng kí giấy phép kết hôn. Bạn cũng cần phải chủ động chuẩn bị hết tất cả các giấy tờ phía trên như là: * Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của nước Việt Nam. * Bản sao hộ khẩu của gia đình. * Chứng minh nhân dân có công chứng của Ủy Ban Nhân Dân (UBND) phường, xã gần nhất. * Hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. * Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú cấp. * Trường hợp đã từng kết hôn thì phải có thêm giấy xác nhận quyết định ly hôn của tòa án. Và cũng phải là đối tượng nằm trong các trường hợp sau thì mới được đăng kí kết hôn: * Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên thì được đăng kí kết hôn. * Quyết định kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định chứ không ép buộc. * Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự của mình.

4. Thủ tục đăng kí kết hôn Online

Hiện tại để giảm tải công việc cho các công chức nhà nước thì thủ tục đăng kí kết hôn Online cũng đã được triển khai trên nhiều tỉnh thành và có những kết quả nhất định. Một số tỉnh thành như Biên Hòa, An Giang, Bình Thuận,…..đã kí hợp tác với Zalo nhằm xây dựng một chính quyền điện tử giúp cho việc đăng kí kết hôn dễ dàng hơn. Khi đến nộp hồ sơ để đăng kí thì sẽ nhận được biên nhận điện tử ngay trên Zalo hoặc quét mã QR in trực tiếp bằng giấy để tra cứu và xử lý tại nhà. Còn nếu như bạn ở Hà Nội thì hãy vào chúng tôi làm theo các hướng dẫn để có thể tiến hành thủ tục đăng kí kết hôn nhanh nhất có thể.

5. Thủ tục đăng kí kết hôn lần 2 6. Thủ tục đăng kí kết hôn đồng giới 7. Đăng kí thủ tục kết hôn trễ hoặc không đăng kí có bị phạt không?

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn 2023? Đăng Ký Kết Hôn Cần Giấy Tờ Gì?

Thủ tục đăng ký kết hôn 2023? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? – Khi quyết định tiến tới hôn nhân, ngoài việc tất bật chuẩn bị cho đám cưới, không ít cô dâu chú rể băn khoăn không biết thực hiện đăng ký kết hôn như thế nào để vừa đảm bảo về mặt pháp luật cũng như có cơ sở quan trọng minh chứng cho việc bạn và người bạn đời kết thành một gia đình.

Đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên nam, nữ đều phải có mặt tại UBND Phường/Xã để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn. Đại diện UBND Phường/Xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn kết hôn tự nguyện, nếu hai bên đều đồng ý kết hôn thì cán bộ Tư pháp hộ tịch sẽ ghi thông tin vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

Hai bên nam và nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch UBND Phường/Xã ký và cấp cho mỗi bên vợ – chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đồng thời giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ – chồng theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ/chồng.

Bản sao hộ khẩu

Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (Bản sao có công chứng)

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Phường/Xã thường trú

Giấy xác nhận ly hôn của Tòa Án (trong trường hợp đã kết hôn một lần rồi)

Độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được xem là đủ tuổi đăng ký kết hôn

Kết hôn dựa trên tinh thần tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật như sau:

Kết hôn với người đang có vợ/chồng

Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)

Kết hôn với người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hang trong phạm vi ba đời

Kết hôn với cha mẹ nuôi/con nuôi

Đối với hôn nhân đồng giới, Luật hôn nhân và gia đình 2014 đã bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý cần thiết khi tiến tới hôn nhân

Trong thời hạn 5-10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam nữ có đủ điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, UBND Phường/Xã sẽ cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ.

Mẫu Giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp cần phải xác minh, thời hạn trên được kéo dài không quá 5 ngày. Khi hoàn thành thủ tục ĐKKH, UBND Phường/Xã sẽ cấp 2 bản ĐKKH cô dâu chú rể mỗi người giữ 1 bản

Nhằm giảm tải cho chính quyền và giúp người dân tiết kiệm thời gian, hiện nay nhiều địa phương đã tiến hành cho phép đăng ký kết hôn online hoặc theo dõi tình trạng hồ sơ qua ứng dụng Zalo. Kết quả thử nghiệm tại nhiều tỉnh thành đã cho các phản hồi rất tích cực.

Đối với các cặp đôi tại Hà Nội (chỉ áp dụng với một số quận), chỉ cần truy cập trang web https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ và làm theo hướng dẫn. Lưu ý điền đầy đủ và chính xác các thông tin, các loại giấy tờ nên scan hoặc chụp thẳng rõ ràng để tránh việc cần phải xác minh lại, tốn thêm thời gian.

Trang web Đăng ký kết hôn Online

Các cặp đôi có địa chỉ thường trú tại tỉnh thành khác nhưng muốn ĐKKH tại Hà Nội/TPHCM hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158 /2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”.

Nơi cư trú có thể là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Do đó, để thực hiện ĐKKH tại Hà Nội/TPHCM thì một trong hai bạn phải có tạm trú tại Hà Nội/TPHCM.

Bạn có thể ĐKKH khác tỉnh (tại quê của vợ/chồng) nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.

Cụ thể Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch ” Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó “.

Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú của công dân Việt Nam.

Trường hợp hai công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là Cơ quan đại diện Việt Nam (cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam) ở nước mà một trong hai bên nam nữ hoặc cả hai bên nam nữ là công dân Việt Nam tạm trú.

Khi đăng ký kết hôn mà vợ hoặc chồng là người nước ngoài, là người Việt đang định cư ở nước ngoài hay giữa người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, bạn phải hoàn tất 01 bộ hồ sơ bao gồm:

Tờ khai đăng ký kết hôn

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hộ chiếu hoặc giấy CMND (đối với công dân Việt Nam)

Bản sao hộ khẩu/sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam)

Đối với người nước ngoài đang cư trú cần chuẩn bị

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như: giấy thông hành, thẻ cư trú, thẻ thường trú hoặc tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú. Đối với các bản sao, nếu đương sự không có điều kiện để kịp chứng nhận sao y hợp lệ thì có thể xuất trình bản chính khi nộp bản copy để đối chiếu.

Khi đã chuẩn bị đủ bộ hồ sơ, một trong hai bên vợ hoặc chồng sẽ đến nộp trực tiếp tại ủy ban nhân dân phường xã (theo quy định mới), nơi công dân đó đang thường trú. Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là 25 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Việc phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp để làm rõ nhân thân và sự tự nguyện kết hôn, mức độ hiểu nhau của hai bên. Thủ tục sẽ được tiến hành trong vòng 15 ngày kể từ khi tiếp nhận đầy đủ giấy tờ đăng ký kết hôn. Nếu có yêu cầu xác minh thông tin từ Sở Tư pháp đến các cơ quan công an, thời hạn giải quyết kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

Sau khi phỏng vấn, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, ý kiến của cơ quan công an, Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn cho UBND tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản từ Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận kết hôn và trả lại cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

Trong vòng 05 ngày tiếp theo khi nhận được giấy chứng nhận, buổi lễ đăng ký kết hôn sẽ được tổ chức long trọng tại Sở Tư pháp. Hai bên cần có mặt để ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ hoặc chồng sẽ được trao 01 bản chính của giấy chứng nhận kết hôn.

9. Đăng ký kết hôn trễ có bị phạt không?

Theo quy định tại Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về việc nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng kí kết hôn:

Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.

Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn”.

Như vậy việc đăng ký kết hôn là nghĩa vụ của vợ chồng để cuộc hôn nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ. Do đó, đăng ký kết hôn trước hay sau khi tổ chức đám cưới là tùy thuộc vào từng cặp đôi và không hề có quy định xử phạt nếu đăng ký muộn.

Tuy nhiên, bạn nên nhớ nếu không đăng ký kết hôn thì hôn nhân không được pháp luật công nhận. Do vậy, khi phát sinh bất kỳ tranh chấp hoặc các vấn đề về hôn nhân gia đình thì quyền lợi giữa vợ chồng sẽ không được pháp luật đảm bảo.

10. Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2

Pháp luật chỉ quy định thủ tục đăng ký kết hôn chứ không có quy định cụ thể về thủ tục đăng ký kết hôn lần đầu và đăng ký kết hôn lần thứ hai. Nếu bạn không nằm trong các trường hợp cấm kết hôn như trên thì chỉ cần nộp hồ sơ và thực hiện tương tự lần đầu.

Tuy nhiên bạn cần lưu ý: Nếu đăng ký kết hôn lần thứ hai thì các loại giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân: Quyết định của tòa án cho bạn ly hôn hoặc giấy chứng tử của người vợ/chồng đã mất.

11. Luật đăng ký kết hôn mới nhất 2023

Luật đăng ký kết hôn mới nhất được cập nhật trong bộ Luật hôn nhân và gia đình. Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 là luật hôn nhân mới nhất hiện nay.

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Khác Tỉnh

(Anh K., xã Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình)

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Theo Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đinh 2014, việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền thì quan hệ hôn nhân của hai bạn mới được pháp luật Việt Nam thừa nhận và bảo hộ.

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Theo Luật Hộ tịch 2014 đã quy định về Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh như sau:

7. Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Hộ tịch 2014.

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy hai bạn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Tp. Hồ Chí Minh, cụ thể là tại UBND phường. Các Giấy tờ bạn cần phải chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn được quy định chi tiết tại Nghị định 123/2023/NĐ-CP như sau:

Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 123/2023/NĐ-CP, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:

1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2023/NĐ-CP .

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2023/NĐ-CP .

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

Chúng tôi hân hạnh cung cấp cho bạn các thông tin nhằm mục đích tham khảo như trên. Bạn vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.