Mẫu đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được sử dụng khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn để chấm dứt quan hệ hôn nhân.
Bao gồm các nội dung:
Thông tin Tòa án có thẩm quyển giải quyết ly hôn thuận tình.
Thông tin cá nhân của hai vợ chồng.
Thông tin về quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.
Thông tư về lý do và yêu cầu ly hôn.
Thông tin thỏa thuận của vợ chồng về vấn đề con chung, khi ly hôn con sẽ giao cho ai nuôi dưỡng, chăm sóc.
Thông tin thỏa thuận của vợ chồng về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng và nợ chung.
Cơ sở pháp lý
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP Ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự.
Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn sử dụng khi nào?
Có thể thấy, đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được sử dụng trong trường hợp hai vợ chồng thuận tình ly hôn. Vậy hiểu thế nào là thuận tình ly hôn? Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về ly hôn thuận tình như sau:
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Như vậy, mẫu đơn này được sử dụng khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn để chấm dứt quan hệ hôn nhân. Theo đó, cả hai bên đã thỏa thuận được về các vấn đề sau đây:
Cả hai vợ chồng không có tranh chấp mà cùng đồng thuận và thực sự tự nguyện ly hôn: Sự tự nguyện ly hôn của vợ chồng được thể hiện ý chí, tình cảm, mong muốn được chấm dứt hôn nhân mà tuyệt đối không có sự chi phối, ép buộc của người khác, hay mục đích khác để nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản đối với bên thứ ba.
Vợ chồng đã thỏa thuận được về vấn đề con cái: Khi ly hôn, vợ chồng đã thỏa thuận được vấn đề con ở với ai, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con như thế nào ? Bên không trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con có thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con hay không? Mức cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn là bao nhiêu? Tài sản chung của vợ chồn g được chia như thế nào?
Vợ chồng đã thỏa thuận được chia tài sản chung hoặc không yêu cầu Tòa án giải quyết
Sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con. Ví dụ như tòa án phải xem xét các trường hợp vợ con không có khả năng lao động, con chưa thành niên,….
Tải mẫu đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
TẢI MẪU ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn xin ở đâu?
Khi tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình, vợ chồng lấy mẫu đơn thuận tình theo một trong hai cách sau:
Sử dụng mẫu đơn thuận tình ly hôn – mẫu số 23-DS ban hành kèm theo nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP Ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao.
Sử dụng mẫu đơn tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình cung cấp. Cụ thể là mẫu đơn do Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú hoặc làm việc của một trong hai bên vợ chồng cung cấp.
Bên cạnh đó, các cặp vợ chồng hoàn toàn có thể tự viết cho mình một đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, miễn sao trong đơn này đảm bảo các nội dung cơ bản cần phải có theo quy định của pháp luật.
Những nội dung cơ bản trong đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Để có đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hợp lệ cần đảm bảo các nội dung sau đây:
Thông tin Tòa án có thẩm quyển giải quyết ly hôn thuận tình.
Thông tin cá nhân của hai vợ chồng.
Thông tin về quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.
Thông tư về lý do và yêu cầu ly hôn.
Thông tin thỏa thuận của vợ chồng về vấn đề con chung, khi ly hôn con sẽ giao cho ai nuôi dưỡng, chăm sóc.
Thông tin thỏa thuận của vợ chồng về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng và nợ chung.
Cần lưu ý trong đơn ly hôn thuận tình này, cả hai vợ chồng cần xác nhận nội dung các vấn đề nêu trên, ký và rõ họ tên của mình vào đơn.
Cách viết đơn Mẫu đơn công nhận thuận tình ly hôn
Về Tòa án có thẩm quyền giải quyết
Tại mục “Kính gửi”, người viết đơn ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết trường hợp thuận tình ly hôn của mình. Cụ thể:
Nếu thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên vợ, chồng đang cư trú hoặc làm việc thì ghi rõ Tòa án có thẩm quyền. Ví dụ như: “Kính gửi: Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân – thành phố Hà Nội”.
Nếu thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền. Ví dụ như: “Kính gửi: Tòa án nhân dân Tỉnh Nghệ An “,…
Về thông tin cá nhân của hai vợ chồng
Đối với vấn đề này, trong đơn thuận tình ly hôn cần cung cấp chính xác các thông tin cơ bản sau đây của hai vợ chồng:
Họ và tên của hai bên vợ và chồng: Viết bằng chữ in hoa, có dấu.
Ngày, tháng, năm sinh: Ghi chính xác theo thông tin trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Số CMND hoặc căn cước công dân: Ghi rõ ngày cấp, nơi cấp.
Địa chỉ thường trú của hai vợ chồng: Ghi theo địa chỉ trong sổ hộ khẩu.
Chỗ ở hiện tại của hai vợ chồng.
Những thông tin này được cung cấp dựa trên thông tin trong chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của vợ chồng.
Thông tin về quan hệ hôn nhân
Trong đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cần cung cấp thông tin về việc vợ, chồng đã đăng ký kết hôn vào thời điểm nào, ở đâu căn cứ theo thông tin trong giấy chứng nhận kết hôn. Ví dụ như: “Chúng tôi đã tiến hành đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội vào ngày 19 tháng 03 năm 2019.”
Lý do xin thuận tình ly hôn
Với ly hôn thuận tình, khi hai vợ chồng đã thực sự tự nguyện và thống nhất với nhau thì có thể trình bày một số lý do ly hôn như:
Vợ chồng có những mâu thuẫn, bất đồng trong cuộc sống, không tìm được tiếng nói chung;
Tình trạng cuộc sống hôn nhân căng thẳng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, ảnh hưởng đến sức khỏe, công việc của vợ chồng;
Cả hai bên đã cố gắng hòa giải nhiều lần nhưng không thành; vì vậy mong muốn tòa án giải quyết cho thuận tình ly hôn để hai bên sớm ổn định cuộc sống.
…
Về vấn đề con chung
Nếu hai vợ chồng chưa có con chung thì ghi “Chưa có”. Nếu đã có con thì ghi đầy đủ các thông tin của con, bao gồm: số lượng con; họ và tên con; ngày, tháng, năm sinh của các con.
Tại nội dung này, trong đơn cũng cần nêu rõ ai là người trực tiếp nuôi con sau ly hôn. Bên không trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con có nghĩa vụ cấp dưỡng hay không? Nếu có thì mức cấp dưỡng là bao nhiêu. Phương thức cấp dưỡng như thế nào?
Ví dụ: “Chúng tôi có một con chung là cháu Nguyễn Văn A, sinh ngày 01 tháng 01 năm 2018. Hai vợ chồng chúng tôi thống nhất khi ly hôn cháu A sẽ do mẹ trực tiếp chăm sóc và nuôi dưỡng. Bố sẽ có nghĩa vụ cấp dưỡng 02 triệu đồng/tháng cho con hoăc nghĩa vụ cấp dưỡng do vợ chồng chúng tôi tự thỏa thuận.”
Cần lưu ý rằng việc thỏa thuận về vấn đề con chung trong giải quyết ly hôn thuận tình phải đảm bảo được các quyền lợi chính đáng của con, tạo điều kiện giúp con phát triển tốt nhất.
Về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng
Nếu không có tài sản chung thì ghi “Không có”. Nếu có tài sản chung thì liệt kê cụ thể các loại tài sản.
Hai bên thể hiện rõ sự thỏa thuận về việc chia tài sản chung của vợ chồng, ghi rõ mỗi người được quyền sở hữu tài sản gì sau khi ly hôn? Trường hợp có tài sản chung nhưng vợ chồng tự thỏa thuận được với nhau, không yêu cầu tòa án giải quyết thì không cần liệt kê các loại tài sản chung. Trong đơn ly hôn thuận tình ghi rõ “Về tài sản chung, vợ chồng chúng tôi tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.”
Về vấn đề nợ chung
Nếu không có nợ, ghi “Không có”. Nếu có nợ chung, trong đơn cần thống kê đầy đủ các khoản nợ, thời điểm vay, người cho vay, thời gian trả,… và thỏa thuận về người có nghĩa vụ trả khoản nợ đó. Nếu hai bên không tự thỏa thuận được, Tòa án sẽ xem xét và quyết định về vấn đề này.
Sau khi điền đầy đủ các nội dung cơ bản nêu trên có trong mẫu đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, cả hai vợ chồng cần xem xét kĩ lại các nội dung đã thỏa thuận. Sau đó nếu hai bên thống nhất với những nội dung trong đơn, không có bất kì thay đổi gì thì cả hai vợ chồng cùng ký và ghi rõ họ tên vào đơn và nộp đến Tòa án để yêu cầu giải quyết thuận tình ly hôn.
Trân trọng ./.