Trình Tự Thủ Tục An Toàn Thực Phẩm / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Nội Dung, Trình Tự, Thủ Tục Giám Sát An Toàn Thực Phẩm

Nội dung, trình tự, thủ tục giám sát an toàn thực phẩm được quy định tại chương 2 Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT

Đối tượng thực phẩm nông lâm thủy sản áp dụng của Thông tư này gồm: ngũ cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên liệu; mật ong và các sản phẩm từ mật ong; muối; gia vị; đường; chè; cà phê; cacao; hạt tiêu; Điều và các nông sản thực phẩm được lưu thông, tiêu thụ tại:

a) Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông lâm thủy sản

b) Cơ sở thu gom, phân phối nông lâm thủy sản, cơ sở chuyên doanh nông lâm thủy sản (chỉ kinh doanh các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) (sau đây gọi tắt là cơ sở kinh doanh).

Nội dung, trình tự, thủ tục giám sát an toàn thực phẩmĐiều 9. Xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát

Kế hoạch lấy mẫu giám sát bao gồm các nội dung sau:

1. Sản phẩm nông lâm thủy sản (sau đây gọi là sản phẩm) giám sát;

2. Địa Điểm lấy mẫu giám sát;

3. Số lượng mẫu và chỉ tiêu ATTP cần kiểm nghiệm;

4. Dự kiến thời gian thực hiện lấy mẫu giám sát đối với từng sản phẩm;

5. Dự trù kinh phí triển khai hoạt động giám sát, bao gồm chi phí lấy mẫu, mua mẫu và phân tích mẫu.

Điều 10. Tiêu chí xác định sản phẩm và chỉ tiêu ATTP cần giám sát

Xác định sản phẩm và chỉ tiêu ATTP cần giám sát theo một hoặc một số tiêu chí sau:

1. Sản phẩm, chỉ tiêu bị phát hiện vi phạm quy định về ATTP theo phản ánh của người tiêu dùng, cảnh báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ATTP; cảnh báo của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu;

2. Sản phẩm, chỉ tiêu bị phát hiện không bảo đảm ATTP từ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát ATTP của năm trước;

3. Sản phẩm, chỉ tiêu gây ra các vụ ngộ độc thực phẩm tập thể;

4. Theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 11. Tiêu chí xác định địa Điểm lấy mẫu giám sát

Xác định địa Điểm lấy mẫu giám sát theo một hoặc một số tiêu chí sau:

1. Các chợ, cơ sở kinh doanh tại địa phương có kinh doanh sản phẩm giám sát được xác định tại Điều 10.

2. Địa Điểm lấy mẫu giám sát phải bảo đảm lấy được mẫu đại diện, truy xuất được nguồn gốc, thuận lợi cho việc triển khai kế hoạch giám sát.

Điều 12. Tiêu chí xác định số lượng mẫu giám sát

Xác định số lượng mẫu giám sát tương ứng với sản phẩm giám sát theo một hoặc một số tiêu chí sau:

1. Thông tin cảnh báo về chỉ tiêu ATTP của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong nước và cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu;

2. Tham khảo hướng dẫn phương pháp lấy mẫu của CODEX số CAC/GL 33-1999;

3. Theo yêu cầu quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 13. Thời gian thực hiện lấy mẫu giám sát

Thời gian thực hiện lấy mẫu giám sát tập trung vào Khoảng thời gian cụ thể được xác định trong năm hoặc theo yêu cầu quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 14. Phê duyệt kế hoạch lấy mẫu giám sát

1. Tháng 10 hàng năm, Cơ quan giám sát đề xuất kế hoạch lấy mẫu giám sát của năm tiếp theo (nếu cần) và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Điều 15. Điều chỉnh kế hoạch lấy mẫu giám sát

Dựa trên Điều kiện thực tế sản xuất kinh doanh, trong quá trình triển khai thực hiện, Cơ quan giám sát đề xuất Điều chỉnh kế hoạch lấy mẫu (nếu cần thiết) cho phù hợp và gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, thông báo kế hoạch được Điều chỉnh.

Điều 16. Lấy mẫu giám sát

1. Căn cứ vào kế hoạch đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, Cơ quan giám sát tổ chức thực hiện lấy mẫu giám sát.

2. Bảo quản mẫu và chỉ định chỉ tiêu kiểm nghiệm cụ thể cho từng mẫu; khối lượng mẫu kiểm nghiệm phải đảm bảo đủ để kiểm nghiệm lần đầu và kiểm nghiệm khẳng định; Lập biên bản thu mẫu, có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu.

3. Mẫu sau khi lấy phải được niêm phong và có ký hiệu nhận biết (mã hóa). Cơ quan giám sát phải gửi mẫu đến các Phòng kiểm nghiệm để thực hiện kiểm nghiệm kịp thời theo yêu cầu của từng loại mẫu và chỉ tiêu phân tích.

4. Quy trình lấy mẫu, bảo quản, giao nhận mẫu và gửi mẫu đến Phòng kiểm nghiệm của một số sản phẩm nông lâm thủy sản được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 17. Giao nhận mẫu

1. Đại diện Cơ quan giám sát và Phòng kiểm nghiệm: kiểm tra, đối chiếu số lượng, chủng loại mẫu, tình trạng mẫu, chỉ tiêu kiểm nghiệm, thực hiện giao nhận mẫu giám sát và lập biên bản giao nhận mẫu theo nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phòng kiểm nghiệm có quyền từ chối tiếp nhận các mẫu có thông tin sai hoặc trong tình trạng bao gói, bảo quản không đúng theo yêu cầu, có khả năng ảnh hưởng đến kết quả phân tích. Đối với trường hợp này, Cơ quan giám sát thực hiện lấy mẫu lại.

Điều 18. Kiểm nghiệm, thông báo kết quả giám sát

1. Việc kiểm nghiệm mẫu giám sát nông lâm thủy sản được thực hiện tại phòng kiểm nghiệm quy định tại Điều 5.

2. Thời gian thông báo kết quả kiểm nghiệm kể từ khi nhận mẫu theo thỏa thuận giữa Phòng kiểm nghiệm và Cơ quan giám sát đã gửi mẫu.

3. Định kỳ hoặc khi có yêu cầu, Cơ quan giám sát tổng hợp báo cáo kết quả giám sát gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp kết quả không đạt, việc xử lý được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp và định kỳ công bố trên website của Sở kết quả giám sát tại địa phương.

Điều 19. Xử lý khi kết quả kiểm nghiệm mẫu giám sát không bảo đảm ATTP

Ngay sau khi có kết quả kiểm nghiệm mẫu giám sát không bảo đảm ATTP, cơ quan giám sát thực hiện nội dung sau:

1. Thông báo bằng văn bản tới cơ sở có mẫu không bảo đảm ATTP, yêu cầu truy xuất nguồn gốc, thu hồi sản phẩm không bảo đảm ATTP, Điều tra nguyên nhân, thực hiện hành động khắc phục và báo cáo kết quả về cơ quan giám sát. Việc truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không bảo đảm ATTP được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/01/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản và Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn.

2. Thông báo bằng văn bản kết quả giám sát tới các cơ quan chức năng địa phương được phân công quản lý ATTP tại công đoạn sản xuất kinh doanh có mẫu giám sát phát hiện không bảo đảm ATTP để có biện pháp kiểm soát phù hợp.

3. Trường hợp quá thời hạn yêu cầu không nhận được báo cáo kết quả Điều tra nguyên nhân và thực hiện hành động khắc phục của cơ sở, cơ quan giám sát thông báo và đề nghị bằng văn bản tới cơ quan được giao chức năng thanh tra chuyên ngành để tổ chức thanh tra đột xuất và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật thanh tra.

4. Trường hợp mẫu giám sát không bảo đảm ATTP được xác định là sản phẩm nhập khẩu, cơ quan giám sát báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để có văn bản thông báo tới cơ quan chức năng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao quản lý ATTP đối với sản phẩm nông lâm thủy sản nhập khẩu.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

Trình Tự, Thủ Tục Đăng Ký Kiểm Tra Kiến Thức Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm

Trước khi tiến hành việc xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải tiến hành bồi dưỡng kiến thức về an toàn thực phẩm cho nhân viên và đăng ký kiểm tra để được cơ quan nhà nước xác nhận về kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm.

Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

II. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

Đơn đề nghị xác nhận kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm

Bản danh sách các nhân viên đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm

Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân các nhân viên theo danh sách

Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí

III. Trình tự cấp xác nhận kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố nơi đơn vị đặt trụ sở

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập kế hoạch kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân.

Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định.

Sau 03 ngày làm việc kề từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thầm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.

IV. Nội dung tài liệu và hiệu lực giấy xác nhận

Nội dung kiến thức chung về an toàn thực phẩm bao gồm:

Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm;

Phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.

Nội dung tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm và bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống do Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế ban hành.

Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày cấp; cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm sẽ được thừa nhận khi làm việc tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống khác.

UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.

Email: Info@Khanhanlaw.net

Hoặc để lại thông tin qua Website chúng tôi Chúng tôi sẽ liên hệ lại tới Bạn sớm nhất

Thủ Tục Tự Công Bố Thực Phẩm

Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm có hiệu lực từ ngày 02/02/2018 đã mang đến nhiều thay đổi tích cực, tạo điều kiện hơn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là quy định về việc các cơ sở kinh doanh thực phẩm có quyền tự công bố sản phẩm.

Theo Nghị định này, tất cả các sản phẩm đã qua chế biến đóng gói phải được công bố trước khi tiến hành lưu thông trên thị trường. Hai hình thức công bố chính đó là tự công bố và đăng ký bản công bố sản phẩm với cơ quan có thẩm quyền. Trong đó, các sản phẩm mà cơ sở kinh doanh được tự công bố bao gồm:

Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn

Phụ gia thực phẩm;

Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;

Dụng cụ chứa đựng thực phẩm;

Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

Hồ sơ tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm

Bản tự công bố sản phẩm theo mẫu số 01, phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

Trình tự thủ tục tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó)

Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Các phòng thí nghiệm tại Hà Nội đủ tiêu chuẩn xét nghiệm sản phẩm

Trung tâm kiểm nghiệm Viện thực phẩm chức năng tại địa chỉ: Lô D25, Đường Trần Thái Tông, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Công ty cổ phần Chứng nhận và Giám định VinaCert (VinaCert)

Nộp hồ sơ tự công bố an toàn thực phẩm ở đâu?

Theo quy định nộp hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định, vậy các cơ quan này cụ thể là cơ quan nào?

TP cũng giao cho Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Hà Nội, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và UBND quận, huyện, thị xã tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với sản phẩm thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do đơn vị mình cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn đề nghị liên hệ với Sở Y tế (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội), để kịp thời giải quyết, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện.

Như vậy, các tổ chức, cá nhân khi tiến hành tự công bố sản phẩm của mình có thể truy cập vào trang thông tin của Sở Y tế hoặc liên hệ trực tiếp tới Sở Y tế (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội) để được hỗ trợ và giải quyết kịp thời.

Đối với các tổ chức, cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh, sau khi tự công bố sản phẩm, có thể truy cập vào trang Ban quản lý an toàn thực phẩm TP.Hồ Chí Minh, tra cứu thông tin trực tiếp thông qua danh sách các sản phầm doanh nghiệp tự công bố để kiểm tra thông tin.

Thủ Tục Cấp Giấy Phép Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm

Thủ tục cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cần đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước sau:

1.Phải có giấy chứng nhận về sức khỏe & kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm.

2.Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ xin cấp giấy phép phải đầy đủ các giấy tờ để đảm bảo điều kiện được cấp như sau:

Đơn đề nghị cấp “giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm” cho cơ sở theo mẫu được quy định của cơ quan thẩm quyền.

Bản thiết kế về mặt bằng cơ sở và khu vực.

Sơ đồ quy trình bảo quản thực phẩm & sản xuất tại cơ sở.

Bản khai về cơ sở vật chất của cơ sở.

Bản sao công chứng giấy chứng nhận sức khỏe chủ cơ sở & các nhân viên trực tiếp làm việc tại cơ sở.

Giấy chứng nhận về kiến thức ATTP của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất.

Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu & kiểm định nguồn nước sử dụng.

Bản cam kết đảm bảo ATTP theo mẫu quy định.

Trong thời gian 5 ngày, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ được nộp. Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, thì cơ quan sẽ cử người xuống kiểm tra trực tiếp tại các cơ sở để đảm bảo các điều kiện được cấp giấy phép.

Nếu cơ sở đạt tiêu chuẩn sẽ được cơ quan nhà nước tiến hành cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đạt chuẩn. Nếu không đạt cơ sở sẽ bị phạt hành chính vì kinhdoanh không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

4.Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.

Giấy phép được cấp có hiệu lực ba (03) năm và chủ cơ sở sản xuất phải cam kết thực hiện theo đúng quy định đề ra. Sau khi được cấp giấy, cơ quan chức năng nhà nước sẽ cử người xuống kiểm tra thêm 1 lần nữa. Nếu cơ sở vi phạm quy định về sản xuất, thì kinh doanh sẽ bị thu hồi giấy phép được cấp.

Quy trình xin giấy phép an toàn thực phẩm tại Fosi

Liên hệ với chúng tôi ngay bây giờ : Mr Mạnh: 0981 828 875 – info@fosi.vn hoặc Ms Ngân: (028) 6682 7330 – 0909 228 783 – lienhe@fosi.vn để được tư vấn và cung cấp thông tin về dịch vụ Đăng ký Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm một cách chuyên nghiệp nhất.