Xem Cách Viết Giấy Ủy Quyền / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Mẫu Giấy Ủy Quyền Cá Nhân, Ủy Quyền Doanh Nghiệp Mới 2022 ? Hướng Dẫn Cách Viết Giấy Ủy Quyền

1. Giới thiệu mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành;

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:…………………………….

Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:……………………………..

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

(Ký, đóng dấu xác nhận)

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp khi ủy quyền chỉ cần thay đổi các nội dung của bên ủy quyền và các nội dung trong giấy ủy quyền là có thể sử dụng được mẫu này.

2. Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền

Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày…. Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai xót khi biên soạn giấy tờ.

Quốc hiệu tiêu ngữ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tên loại giấy tờ

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

Bên ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Bên nhận ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Nội dung ủy quyền:

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày …..

– Nên thỏa thuận rõ ràng về Nội dung, phạm vi ủy quyền;

– Nên có quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền (VD: Giấy ủy quyền có thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký)

– Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã phường đóng vai trò là người chứng kiến/người làm chứng xác nhận việc các bên có đầy đủ năng lực dân sự (khả năng nhận thức và điều kiển hành vi) và tự nguyện tam gia quan hệ ủy quyền.

Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.

3. Dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền:

Trong mỗi một quan hệ pháp lý thì việc soạn thảo các nội dung và hình thức của giấy ủy quyền có những yêu cầu khác nhau. Do vậy, nếu Bạn cần xác lập quan hệ ủy quyền một cách hợp pháp, chính xác có thể liên hệ ngay với Luật Minh khuê dưới các hình thức:

+ Tư vấn pháp luật trực tuyến về soạn thảo giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền – Hãy gọi ngay: 1900.6162 (Bấm phím số 2), đội ngũ luật sư của công ty sẵn sàng tư vấn và giải đáp mọi vướng mắc của quý khách hàng về soạn thảo, lập giấy ủy quyền và gửi mẫu giấy ủy quyền theo từng lĩnh vực để khách hàng tham khảo và vận dụng.

+ Đặt lịch tư vấn pháp luật trực tiếp tại Công ty luật Minh Khuê tại trụ sở: Phòng 2007, Tầng 20, Tòa nhà C2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội thông qua số: 0243-9916057. Nhân viên lễ tân của Công ty luật Minh Khuê sẽ tiếp nhận yêu cầu và bố trí lịch gặp trực tiếp để tư vấn cho khách hàng tại trụ sở của công ty.

Luật sư: Lê Minh Trường – Tư vấn về ly hôn và quyền nuôi con trên Cafe Sáng với VTV3

Luật sư: Lê Minh Trường – Đưa ý kiến về việc phân biệt hàng giả, hàng nhái

Luật sư: Lê Minh Trường – Tư vấn về đăng ký độc quyền nhãn hiệu hàng hóa – Chương trình 60 phút mở trên VTV6

4. Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền:

Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:

+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);

: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.

+Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện cá nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.

+ Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác… có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);

Về nguyên tắc hoạt động ủy quyền cần xác lập những nội dung quan trọng tiên quyết như sau:

+ Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.

+ Quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).

+ Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.

+ Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể dựa trên nội dung của hợp đồng ủy quyền (Theo quy định từ Điều 274 đến 291 của Bộ luật dân sự năm 2015). Điều này được hiểu là Bên nhận ủy quyền có thể được hưởng một khoản thù lao theo sự thỏa thuận của các bên và cũng phát sinh các nghĩa vụ phải thực hiện đúng, đủ không trái với nội dung ủy quyền. Đồng thời, nếu vi phạm cũng phát sinh nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm căn cứ vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.

Về sự khác nhau về tên gọi giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 không tồn tại khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ có quy định về hợp đồng ủy quyền (theo quy định từ Điều 562 đến Điều 569 của Bộ luật dân sự năm 2015). Như vậy, có thể thấy rằng tên gọi giấy ủy quyền là tên gọi khác của hợp đồng ủy quyền, nếu sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý chuyên ngành thì nên sử dụng khái niệm hợp đồng ủy quyền thay vì giấy ủy quyền như cách gọi và cách hiểu của người dân.

Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Điều 564. Ủy quyền lại

1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:

a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;

b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

6. Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền

– Cha mẹ là người đại điện đương nhiên (không cần ủy quyền) đối với con chưa thành niên (được hiểu dưới 15 tuổi);

– Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện) quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền;

– Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng.

Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực dân sự về ủy quyền hãy liên hệ với Luật Minh Khuê để được tư vấn xác lập các văn bản ủy quyền hợp pháp cũng như việc giải quyết các tranh chấp pháp lý có thể phát sinh từ các quan hệ ủy quyền trong lĩnh vực dân sự.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Hướng Dẫn Viết Mẫu Giấy Ủy Quyền 13

Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền 13-HSB cho người lao động

Bởi chúng tôi

– 26/07/2019

Hướng dẫn NLĐ viết giấy ủy quyền 13 – HSB

I. Người lao động được ủy quyền hưởng BHXH 1 lần

Căn cứ theo Khoản 6, Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động được ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội. Đồng thời, khoản 4 Điều 3 Quyết định 636/QĐ-BHXH về nhận BHXH một lần nêu rõ:

“Người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện, người chờ đủ tuổi để hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng, người đề nghị hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do thương tật, bệnh tật tái phát và thân nhân người lao động nêu trên có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.

Khi nhận kết quả giải quyết thì phải trực tiếp nhận, trường hợp không đến nhận trực tiếp thì phải có giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB hoặc hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật cho người đại diện hợp pháp của mình nhận kết quả giải quyết hưởng BHXH”.

Như vậy, người lao động có quyền tự mình trực tiếp nộp hồ sơ nhận BHXH một lần hoặc nhờ người khác. Khi ủy quyền người lao động phải có giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB hoặc hợp đồng ủy quyền có công chứng của Văn phòng công chứng.

1. Hồ sơ ủy quyền hưởng BHXH 1 lần 

Về hồ sơ, người lao động ủy quyền cho người khác nhận BHXH một lần cần chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 20 Quyết định 636/QĐ-BHXH như sau:

Sổ bảo hiểm xã hội

Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần (mẫu số 14-HSB);

Giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB hoặc Hợp đồng ủy quyền có công chứng;

Chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của người được ủy quyền (bản sao có chứng thực);

Chứng minh nhân dân của người lao động hưởng BHXH một lần (bản chính).

II. Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền 13-HSB 

Mẫu giấy ủy quyền 13-HSB. 

1. Nơi cư trú 

Người lao động ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, số ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố). Đối với trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành phố);

2. Ghi rõ nội dung ủy quyền

Người lao động ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ:

Làm thủ tục gì;

Nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có

Nhận lương hưu hoặc trợ cấp gì;

Đổi thẻ BHYT, đổi sổ BHXH,…

Điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ…

Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.

3. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền sẽ do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ  ngày xác lập việc ủy quyền.

4. Chứng thực chữ ký của người ủy quyền

Là chứng thực của một trong các cơ quan:

Chính quyền địa phương;

Phòng Công chứng;

Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam;

Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền).

Người lao động khi làm giấy ủy quyền nên lưu ý:

Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.

Cách Viết Giấy Ủy Quyền Lấy Sổ Bảo Hiểm Như Thế Nào?

Bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách viết giấy ủy quyền lấy sổ bảo hiểm. Giấy ủy quyền lấy sổ bảo hiểm là giấy để người có sổ bảo hiểm xã hội không thể đi lấy sổ bảo hiểm tại cơ quan, tổ chức, hoặc đơn vị cũ. Vì thế phải ủy quyền cho cá nhân khác lấy sổ bảo hiểm.

Điều 562. Hợp đồng ủy quyềnHợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

(Dành cho cá nhân) Địa danh, ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có: I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:…………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Số CMND: …………………Cấp ngày: ……………….Nơi cấp:……………………………

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………..

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên:………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….

Số CMND: …………………Cấp ngày: ……………….Nơi cấp:…………………………..

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………….

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Bên được ủy quyền thực hiện các công việc sau đây thay cho bên ủy quyền và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước những hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền mà gây ra thiệt hai cho bên ủy quyền:

Liên hệ với Công ty ………… để làm thủ tục nhận sổ bảo hiểm xã hội số: …. cấp ngày ….; cho ông/bà …. Số CMND ….. sinh ngày…..

Liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nhận chế độ bảo hiểm……………

………………………………………………………………………………………………………….. …….

IV. CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên thỏa thuận và giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Tải chi tiết mẫu giấy TẠI ĐÂY

Nếu bạn thắc mắc các vấn đề ly hôn nhanh nhất hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ Văn Phòng Luật Sư Quang Liêm số 559 Bình Thới, phường 10, quận 11, TP. Hồ Chí Minh hoặc bằng điện thoại là: 0961 668 968 (Zalo, Viber), Email: luatsuliem@gmail.com để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp giúp bạn giải quyết: Hợp pháp, nhanh gọn, và tiết kiệm chi phí cho bạn.

#1. Download Mẫu Giấy Ủy Quyền Viết Hóa Đơn Đỏ

1. Quy định về việc Lập Giấy uỷ quyền ký hoá đơn:

– Căn cứ theo điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định:

“…d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”

Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn…”

(Theo Công văn số 75554/CT-TTHT ngày 20/11/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội)

– Trường hợp trên hóa đơn GTGT của đơn vị có đồng thời cả 2 tiêu thức “người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên)” và “Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)” nếu thủ trưởng đơn vị không ký và đã có giấy ủy quyền cho người trực tiếp bán hàng ký thì người trực tiếp bán hàng ký, ghi rõ họ tên ở tiêu thức “người bán hàng” trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía bên trái của tờ hóa đơn.

(Theo Công văn 82451/CT-TTHT ngày 26/12/2017 của Cục thuế TP. Hà Nội)

2. Mẫu giấy uỷ quyền ký hoá đơn GTGT:

….., ngày… tháng …năm 2018

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

– Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của Giám đốc công ty.

NGƯỜI ỦY QUYỀN (BÊN A): Ông (Bà): ……………………………….. Chức vụ: ……………………………….. Số CMND: …………… Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: …………………..

NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN (BÊN B): Ông (Bà): ……………………………….. Chức vụ: ……………………………….. Số CMND: ………………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: …………………..

NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Điều 1: Phân công và ủy quyền cụ thể như sau:

– Bên A ủy quyền cho bên B ký vào chỉ tiêu người bán hàng trên hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng) thay cho bên A khi xuất bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ.

– Bên B có trách nhiệm thực hiện nội dung ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và của Công ty …………………..

Điều 2: Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ………………….. đến hết ngày ………………….. . (Các bạn muốn uỷ quyền từ ngày nào đến ngày nào thì ghi rõ vào đây nhé)

*** Mẫu giấy ủy quyền viết hóa đơn đỏ:

Các bạn chat trực tiếp với tư vấn viên góc bên phải ( Liên hệ giờ hành chính)

Bài viết: Mẫu giấy ủy quyền viết hóa đơn đỏ