Ý Nghĩa Ký Hiệu Mẫu Hóa Đơn / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ezlearning.edu.vn

Ý Nghĩa Ký Hiệu Trên Hóa Đơn

Doanh nghiệp các bạn thuộc đối tượng được đặt in hóa đơn. Trên hóa đơn sẽ có ký hiệu mẫu hóa đơn. Trong bài viết này, AZLAW sẽ cho các bạn một cái nhìn rõ ràng hơn về ý nghĩa ký hiệu mẫu hóa đơn

Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn): – 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn– 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn– 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.– 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:– Hóa đơn giá trị gia tăng: 01GTKT– Hóa đơn bán hàng: 02GTTT– Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan): 07KPTQ– Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ: 03XKNB– Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý: 04HGDL

Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.

Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý…

– Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.

Cụ thể:– Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT– Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng

Nhiều kế toán không để ý, và không biết được rằng, số thứ tự mẫu của hóa đơn phải thay đổi. Tại điểm 2 công văn số 4489/TCT-CS ngày 14/10/2014 hướng dẫn:

2. Về ký hiệu mẫu số hóa đơn trong việc đặt in hóa đơnTại điểm 1.2 Phụ lục 1 (Hướng dẫn ký hiệu và ghi thông tin bắt buộc trên hóa đơn) ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn:” Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý…“Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn nội dung bắt buộc gồm: tên loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, tên, địa chỉ mã số thuế của người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua; tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền ghi bằng số và bằng chữ; người mua, người bán ký; tên tổ chức nhận in hóa đơn.Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp các tiêu thức trên tờ hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như tên, địa chỉ của người bán; tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn thì doanh nghiệp phải thay đổi số thứ tự mẫu hóa đơn.

Theo đó, khi đặt in hóa đơn lần tiếp theo, trường hợp doanh nghiệp có sự thay đổi tên, địa chỉ của doanh nghiệp hoặc thay đổi tổ chức nhận in hóa đơn thì trên hóa đơn phải thay đổi số thứ tự mẫu hóa đơn.

Ví dụ: AZLAW đã thông báo phát hành 01 mẫu hóa đơn giá trị gia tăng 3 liên với ký hiệu mẫu số hóa đơn 01GTKT3/001, hóa đơn được in tại Công ty TNHH In X. Trường hợp khi đặt in hóa đơn tiếp theo để sử dụng, AZLAW có sự thay đổi tên, địa chỉ hoặc chuyển sang đặt in tại tổ chức nhận in khác (Công ty TNHH In Y) thì ký hiệu mẫu số hóa đơn phải thay đổi thành 01GTKT3/002.

Ý Nghĩa Của Ký Hiệu Hóa Đơn Trên Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 68/2019/Tt

Khi nhìn vào một hóa đơn điện tử bạn sẽ thấy có rất nhiều các ký hiệu lạ bao gồm một dãy các chữ số và con số, vậy ý nghĩa ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử như thế nào? Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn giải mã và tìm hiểu những ký hiệu này theo Thông tư 68/2019/TT-BTC mới nhất được ban hành ngày 30/10/2019.

“Ký hiệu hóa đơn là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng”

Mỗi hóa đơn điện tử đều có ký hiệu hóa đơn riêng, các ký hiệu này sẽ giúp bạn nhận dạng loại hóa đơn mà bạn đang xem. Ký hiệu hóa đơn được định nghĩa tại Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC phát hành ngày 30/9/2019 có nội dung như sau:

Ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư mới sẽ có một vài thay đổi nhỏ so với ký hiệu hóa đơn trước đây mà bạn vẫn thấy.

2. Ý nghĩa của ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử mà bạn có thể chưa biết

Trên hóa đơn điện tử “Ký hiệu hóa đơn” thường được ghi dưới “Mẫu số hóa đơn” thường là ở phía trên bên phải của hóa đơn. Mỗi ký hiệu hóa đơn sẽ phản ánh một ý nghĩa nhất định, và được quy ước như sau:

– Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K để thể hiện hóa đơn điện tử loại có mã của cơ quan thuế hoặc loại không có mã của cơ quan thuế trong đó:

+ Ký hiệu chữ C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

+ Ký hiệu chữ K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

– Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập, hai chữ số này thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.

Ví dụ: Hóa đơn điện tử của doanh nghiệp bạn được lập năm 2023 thì hai số tiếp theo sẽ có ký hiệu là “19”. Nếu hóa đơn điện tử của bạn được lập năm 2023 thì hai ký hiệu tiếp theo được thể hiện là “20”.

– Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là một trong 4 chữ T hoặc D hoặc L hoặc M ký hiệu này thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể là:

+ Ký hiệu chữ T: Được dùng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

+ Kí hiệu chữ D: Được dùng đối với hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.

+ Ký hiệu chữ L: Được dùng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.

+ Ký hiệu chữ M: Được dùng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.

– Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.

3. Ví dụ minh họa về ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử

Ở hóa đơn điện tử theo quy định mới Ký hiệu hóa đơn đã được bỏ đi ký hiệu “/” và trong dãy ký hiệu thì ký hiệu đầu tiên thể hiện ký hiệu Mẫu hóa đơn, sáu ký hiệu tiếp theo là Ký hiệu hóa đơn.

– Ký hiệu Mẫu số hóa đơn là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 để phản ánh loại hóa đơn được quy định như sau:

+ Ký hiệu số 1: Phản ánh loại Hóa đơn giá trị gia tăng.

+ Ký hiệu số 2: Phản ánh loại Hóa đơn bán hàng.

+ Ký hiệu số 3: Phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.

+ Ký hiệu số 4: Phản ánh các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều này.

M ẫu hóa đơn điện tử có ký hiệu hóa đơn mới nhất

Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn:

– Ký hiệu hóa đơn “1C21TAA”

Phân tích: Như vậy số 1 là ký hiệu Mẫu số hóa đơn thể hiện loại hóa đơn GTGT. Ký hiệu chữ “C” và ký hiệu “21” thể hiện đây là loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023. Ký hiệu T là ký hiệu của doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. Ký hiệu AA là ký hiệu do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý.

Vậy đây là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023, là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế quản lý hóa đơn theo mã riêng AA.

– Ký hiệu hóa đơn “1K22TYY”

Phân tích: Như vậy số 1 là ký hiệu Mẫu số hóa đơn thể hiện loại hóa đơn GTGT. Ký hiệu chữ “K” và ký hiệu “22” thể hiện đây là loại hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023. Ký hiệu YY là ký hiệu do người bán tự xác định ở đây có nghĩa là người bán không có nhu cầu quản lý.

Vậy đây là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023, là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế và không có nhu cầu quản lý hóa đơn.

Hy vọng rằng chúng tôi chia sẻ về Ý nghĩa của ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC ngày hôm nay sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Để biết thêm thông tin hoặc để được tư vấn về hóa đơn điện tử theo quy định của Pháp luật mới nhất, xin vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua Hotline: 02437545222 chúng tôi luôn sẵn lòng giúp bạn.

Quy Định Về Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn Gtgt Như: Tên Loại Hóa Đơn, Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn, Ký Hiệu Hóa Đơn, Số Thứ Tự Hóa Đơn, Liên Hóa Đơn… ( 08/11/2017)

Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT như: Tên loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, liên hóa đơn…

Theo phụ lục 1 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014: Hướng dẫn ký hiệu và ghi thông tin bắt buộc trên hóa đơn cụ thể như sau:

Gồm: – Hoá đơn giá trị gia tăng, – Ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự, cụ thể như sau:

– 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn – Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn – 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn – 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn. – 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Ví dụ: 01GTKT3/001: ( 01: Đây là loại hóa đơn GTGT; GTKT: Đây là hóa đơn giá trị gia tăng; 3: Hóa đơn này có 3 liên; 001: Đây là Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn GTGT có 3 liên)

Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn: – Hoá đơn bán hàng; – Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; – Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; -Tem; vé; thẻ.

1. Tên loại hoá đơn: 2. Ký hiệu mẫu số hoá đơn (mẫu hoá đơn):

A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y; 3. Ký hiệu hoá đơn: – Ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.

– 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn. Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: – 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.

– Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm; – Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:

– Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

KT/17E: (KT: là ký hiệu hóa đơn; 17: hóa đơn tạo năm 2023; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử) KT/17T: (KT: là ký hiệu hóa đơn; 17: hóa đơn tạo năm 2023; T: là ký hiệu hóa đơn tự in) (AA: là ký hiệu hóa đơn; 16: hóa đơn tạo năm 2023; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in) 4. Số thứ tự hoá đơn: – Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.

– Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:

– Liên 2: Giao cho người mua Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.

Cách Đặt Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn

– Khoản 1b Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014

– Tại Khoản 1.2 Phụ lục 1

Theo đó c ách đặt ký hiệu mẫu số hóa đơn.

– Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn): ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự

1. 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn

2. Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn

3. 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn

4. 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

5. 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.

– Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như:

+ Một trong các nội dung bắt buộc;

+ Kích thước của hóa đơn;

+ Nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý… …”

Như vậy: Trường hợp của Công ty theo trình bày, năm 2013 đặt in hóa đơn và đã thông báo phát hành sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu AA/13P và có 03 liên, nay Công ty tiếp tục đặt in hóa đơn GTGT để sử dụng với ký hiệu AA/17P và có 04 liên, các nội dung khác không thay đổi thì ký hiệu mẫu số hóa đơn là 01GTKT4/001.

About the Author

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Related entries