Xu Hướng 12/2023 # Utc Là Gì? Giờ Utc Là Gì? Cách Đổi Giờ Utc Sang Giờ Việt Nam # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Utc Là Gì? Giờ Utc Là Gì? Cách Đổi Giờ Utc Sang Giờ Việt Nam được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

UTC có nghĩa là thời gian phối hợp quốc tế. UTC được cơ quan Đo lường Quốc tế (viết tắt là BIPM) đề xuất làm cơ sở pháp lý để định vị thời gian.

Cả thế giới được chia thành khoảng 24 múi giờ. Ở một số tiểu bang, khu vực hoặc quốc gia chia thời gian của họ thành ½, tùy theo vị trí địa lí.

Giờ nguyên tử quốc tế là thước đo giúp xác định tốc độ mà đồng hồ nguyên tử đánh dấu. Dựa trên thời gian của hơn 200 đồng hồ nguyên tử trên toàn thế giới để xác định giờ nguyên tử quốc tế. Có thể nói TAI khá chính xác.

Giờ toàn cầu sẽ được xác định theo vòng quay của Trái đất. Các thiết bị định vị thời gian sẽ sử dụng giờ toàn cầu để đo chiều dài của một ngày trên hành tinh.

Nhờ vào giờ nguyên tử quốc tế và Giờ quốc tế, UTC được sử dụng để đồng bộ hóa đồng hồ ở nhiều quốc gia khác nhau trên toàn thế giới, qua 24 múi giờ khác nhau.

Các múi giờ trên toàn thế giới được xác định dựa vào giờ UTC thông qua cách sử dụng các độ lệch dương hoặc âm, cụ thể như sau:

Múi giờ cực tây sử dụng UTC − 12, chậm hơn UTC mười hai giờ.

Múi giờ cực đông, sử dụng UTC + 14, sớm hơn UTC mười bốn giờ.

Mục đích sử dụng của múi giờ UTC được thể hiện trong nhiều tiêu chuẩn Internet và World Wide Web. Hệ thống UTC giúp đồng bộ thời gian mạng (NTP), đồng bộ hóa đồng hồ của máy tính qua Internet, truyền thông tin thời gian.

Ngoài ra, UTC cũng là tiêu chuẩn về thời gian được sử dụng trong ngành hàng không. Hệ thống UTC sẽ giúp biết được dự báo thời tiết và bản đồ, tránh nhầm lẫn về múi giờ và thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày.

Trong các loại máy đo tốc độ kỹ thuật số, giờ UTC cũng được sử dụng trên các phương tiện vận chuyển hàng hóa lớn (LGV) dựa theo quy định của EU và AETR.

Giờ UTC được thể hiện với bốn chữ số sau:

Chú ý: Cần viết liền, không được để dấu giữa các số này.

Một số giờ chuẩn của các nước khác như sau:

Bài viết này, chúng tôi vừa cung cấp cho các bạn thông tin về UTC là gì, giờ UTC là gì và cách đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam. Với những chia sẻ này, hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu hơn về giờ UTC và biết cách đổi giờ UTC sang các múi giờ khác một cách dễ dàng nhất.

Giờ Utc Là Gì? Giờ Utc Và Giờ Việt Nam Cách Nhau Mấy Tiếng?

UTC là chữ viết tắt của Coordinated Universal Time. Nghĩa là thời gian phối hợp quốc tế được cơ quan Đo lường Quốc tế (BIPM) đề xuất làm cơ sở pháp lý để định vị thời gian.

Thế giới được chia thành khoảng 24 múi giờ. Tùy theo vị trí địa ly, một số tiểu bang, khu vực hoặc quốc gia chia thời gian của họ thành 1/2 (ví dụ: Changpai ở Đài Loan sử dụng múi giờ UTC + 8:30).

Múi giờ UTC được xác định như thế nào?

Thực tế, có hai phần chính trong tiêu chuẩn UTC. Đó là Giờ nguyên tử quốc tế (TAI) và Giờ quốc tế (UT1).

TAI hoặc Giờ nguyên tử quốc tế là thang đo giúp xác định tốc độ mà đồng hồ nguyên tử đánh dấu. Nó được xác định bằng cách dựa trên thời gian của hơn 200 đồng hồ nguyên tử trên toàn thế giới. Nói cách khác, nó khá chính xác.

UT1 hoặc Giờ toàn cầu được xác định theo vòng quay của Trái đất. Do đó, đôi khi nó còn được gọi là thời gian thiên văn hoặc mặt trời. Đó là những gì mà thiết bị định vị thời gian sử dụng để đo chiều dài của một ngày trên hành tinh.

Nhờ hai yếu tố này, UTC được sử dụng để đồng bộ hóa ý nghĩa utc time là gì ở nhiều quốc gia khác nhau trên toàn thế giới vào năm 1960.

Mục đích sử dụng của múi giờ UTC

Các múi giờ trên toàn thế giới được thể hiện bằng cách sử dụng các độ lệch dương hoặc âm từ UTC, như trong danh sách các múi giờ theo UTC bên dưới.

Múi giờ cực tây sử dụng UTC − 12, chậm hơn UTC mười hai giờ; múi giờ cực đông, sử dụng UTC + 14, sớm hơn UTC mười bốn giờ. Vào năm 1995, quốc đảo Kiribati đã chuyển những đảo san hô trong Quần đảo Line từ UTC – 10 sang UTC + 14 để thời gian cả quốc đảo sẽ diễn ra trong cùng một ngày.

UTC được sử dụng trong nhiều tiêu chuẩn Internet và World Wide Web. Giao thức đồng bộ thời gian mạng (NTP), được thiết kế để đồng bộ hóa đồng hồ của máy tính qua Internet, truyền thông tin thời gian từ hệ thống UTC.

UTC cũng là tiêu chuẩn thời gian được sử dụng trong hàng không, ví dụ: cho kế hoạch bay và khoảng giãn cách kiểm soát không lưu (air traffic control clearance). Dự báo thời tiết và bản đồ đều sử dụng UTC để tránh nhầm lẫn về múi giờ và thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày (DST). Trạm vũ trụ quốc tế cũng sử dụng UTC làm tiêu chuẩn thời gian.

UTC cũng được sử dụng trong máy đo tốc độ kỹ thuật số được sử dụng trên các phương tiện vận chuyển hàng hóa lớn (LGV) theo quy định của EU và AETR.

Hướng dẫn viết giờ UTC đúng cách

Bạn cần viết giờ UTC với bốn chữ số sau:

Hai số đầu chỉ giờ từ 00 tới 23

Hai số sau chỉ phút từ 00 tới 59

Lưu ý: không để dấu giữa các số này. Ví dụ hiện tại là 6 giờ 30 phút tối, thì cách viết UTC đúng là UTC 1830.

Với những thông tin này, bạn chắc hẳn là hiểu rõ hơn về giờ utc là giờ gì. Tuy nhiên, để tính toán chính xác giờ UTC ở một địa điểm/ quốc gia, bạn cần làm theo những bước bên dưới.

II. Giờ UTC và giờ Việt Nam cách nhau mấy tiếng?

Cách chuyển đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam thực chất rất đơn giản. Việt Nam nằm trong múi giờ Đông Dương (Indochina Time – ICT) bao gồm các quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia, Indonesia và Việt Nam. Do đó múi giờ UTC của việt nam sẽ là UTC + 7, nghĩa là UTC đi chậm hơn so với Việt Nam 7 tiếng đồng hồ.

Chẳng hạn như hiện tại UTC là 1000 thì theo múi giờ việt nam UTC sẽ là 1500. Nếu giờ Việt Nam là 1100 thì đổi sang giờ UTC sẽ là 0400.

Khi chuyển đổi thời gian utc to vietnam time, bạn cần phải lưu ý đến ngày. Ví dụ 9 giờ tối tại UTC này 09 tháng 3 sẽ là 4 giờ sáng ngày 10 tháng 3 ở Việt Nam

Bảng các múi giờ UTC trên Trái Đất

Bảng này cũng có thể được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa thời gian quan sát được ở hai khu vực bất kỳ. Ví dụ: bảng cho thấy giờ UTC và giờ Việt Nam chênh lệch nhau 7 giờ.

Giờ chuẩn México 2

một phần México

Giờ chuẩn vùng núi Mỹ

Arizona

Giờ chuẩn Trung Canada

một phần Canada

Giờ chuẩn Mexico

một phần México

Giờ chuẩn Trung Mỹ

một phần Trung Mỹ

Giờ chuẩn Đông Mỹ

một phần Mỹ

Giờ chuẩn Thái Bình Dươngcủa Nam Mỹ

Haiti, một phần Trung Mỹ

Giờ chuẩn Tây Nam Mỹ

Một phần Đại Tây Dương, một phần Nam Mỹ, một phần Trung Mỹ, Barbados

Giờ chuẩn Nam Mỹ của Thái Bình Dương

Một phần Nam Mỹ

Giờ chuẩn Đông của Nam Mỹ

Một phần Nam Mỹ

Giờ chuẩn Greenland

Greenland

Giờ chuẩn Đảo Cabo Verde

Đảo Cabo Verde

Giờ chuẩn Greenwich

Tây Phi, một phần Bắc Phi

Giờ chuẩn Roman

Pháp, Bỉ, Đan Mạch, đa phần Tây Ban Nha

Giờ chuẩn Tây Âu

Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Áo, Thụy Điển

Giờ chuẩn Tây Trung Phi

Tây Trung Phi

Giờ chuẩn Phần Lan

Phần Lan, Kiev, Riga, Sofia, Tallinn, Vilnius

Giờ chuẩn Hy Lạp

Hy Lạp, Istanbul, Minsk

Giờ chuẩn Israel

Israel

Giờ chuẩn Nam Phi

Harare, Pretoria

Giờ chuẩn Ẩ Rập

Kuwait, Riyadh, Iraq

Giờ chuẩn Đông Phi

Nairobi

Giờ chuẩn Cận Đông

Baku, Tbilisi, Yerevan

Giờ chuẩn Tây Á

Islamabad, Karachi, Tashkent

Giờ chuẩn Sri Lanka

Sri Lanka

Giờ chuẩn Bắc Trung Á

Almaty, Novosibirsk

Giờ chuẩn Bắc Á

Krasnoyarsk

Giờ chuẩn Singapore

Malaysia, Singapore

Giờ chuẩn Indonesia

Indonesia (kể từ ngày 28.10.2012)[1]

Giờ chuẩn Đài Loan

Đài Loan

Giờ chuẩn Tokyo

Osaka, Sapporo, Tokyo

Giờ chuẩn Yakutsk

Yakutsk

Giờ chuẩn Trung Úc

Adelaide

Giờ chuẩn Đông Úc

Brisbane

Giờ chuẩn Tasmania

Tasmania

Giờ chuẩn Vladivostok

Vladivostok

Giờ chuẩn Tây Thái Bình Dương

Guam, Port Moresby

Giờ chuẩn New Zealand

New Zealand

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc utc la gi và cách đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam. Cùng chia sẻ bài viết này đến mọi người nhé!

Giờ Utc Là Gì ? Giờ Phối Hợp Quốc Tế (Utc) Là Gì

Giải đáp vấn đề đầu tiên giờ UTC là gì

UTC được biết với tên gọi là ” giờ phối hợp quốc tế”, đơn vị UTC được phối hợp giữa CUT (Coordinated Universal Time) trong tiếng Anh và TUC (temps universel coordonné) trong tiếng Pháp. Giờ UTC có độ chính xác gần như tuyệt đối vì thực hiện theo phương pháp nguyên tử.

Nguyên lý hoạt động của UTC

Như phần trước chúng ta có nhắc đến, UTC có độ chính xác gần như tuyệt đối chính vì nó sử dụng phương pháp nguyên tử. Chính vì tốc độ của nó dựa vào tần số nguyên tử. Giây nguyên tử khi được hệ các đơn vị SI công nhận. Điều này kiến cho tốc độ trung bình của UT chậm hơn tốc độ của giây nguyên tử. Cũng chính vì điều này mà khi được đo bằng các đồng hồ nguyên tử thì UT thường chậm hơn. UTC được giữ lại trong khoảng thời gian là 0.9 giây khi đem so sách với giờ quốc tế UT1.

Giờ UTC và một số điều chưa biết

Một vài giây nhuận có thể được thêm vào cuối tháng trong một số trường hợp cần thiết. Vào năm 1972, UTC được điều chỉnh lần đầu tiên vào cuối tháng 6 và tháng 12. Cả 2 lần này đều điều chỉnh cộng thêm giây.

Trong lần điều chỉnh năm 1972 giây thuận được viết T23:59:60 khi được công thêm. Dịch vụ Hệ thống Vòng qua Trái Đất sẽ thông báo về những giây thuận dựa trên các báo cáo chính xác từ thiên văn.

Có một điều cũng khá thú vị khi nói về UTC là cũng có lúc chỉ đến giây thứ 58. Nhưng cũng có lúc lại có giây thứ 60.

Ngoài UTC còn có nhiều đơn vị đo thời gian khác trên thế giới. Trong 1 lần đo độ lệch giờ của các đơn vị trên thế giới vào năm 2014. Người ta đã phát hiện độ lệch giờ được xem là chậm nhất với độ lệch 32 giây giữa UTC và TAI.

Cách viết giờ UTC như sau

Khi bạn muốn hiển thị 1 giờ 5 phút chiều, bạn phải viết liền hai số giờ và phút. Ở đây sẽ được viết “1305” Hoàn toàn không có dấu phẩy hay hai chấm để phân biệt giờ và phút.

Nhưng khi bạn viết như trên, người khác cũng sẽ hiểu đây là 1 giờ 5 phút chiều. Vì số chỉ giờ sẽ chạy từ 00 đến 23 giờ và từ 00 đến 59 cho số chỉ giây. Thế nên 1h chiều sẽ được viết là 13h, để phân biệt cho 1 giờ sáng.

Ngày nay, UTC được xem là hệ thống thời gian chuẩn trong Internet và Web và ứng dụng vào một số công nghệ khác.

Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu được căn bản về UTC_ giờ phối hợp quốc tế và không bị nhầm giữa UTC và MGT.

Giờ Am Và Pm Là Gì?

Bạn đã có bao giờ từng thắc mắc AM và PM được hiển thị phía sau giờ. Nó là gì, có ý nghĩa như thế nào. Hay bạn không biết 5 giờ AM là sáng hay tối. Thì hãy Web Định Nghĩa giải đáp giúp bạn qua bài viết Giờ AM và PM là gì?

AM và PM là viết của những từ nào?

AM được viết tắt từ ante meridiem còn từ PM được viết tắt từ post meridiem. Hai từ này được xuất phát từ tiếng Latinh. AM có nghĩa là trước buổi trưa. Còn PM có nghĩa là sau buổi trưa.

Nguồn gốc lịch sử xuất phát:

Hệ thống 12 giờ được phát triển và sử dụng từ người Ai Cập cổ đại dựa vào cách tính giờ của họ bằng cách sử dụng mặt trời lúc ban ngày, và sử dụng nước để tính toán giờ vào lúc đêm. Họ chia thời gian trong ngày làm 24 phần bằng nhau. Một số nghiên cứu khác lại cho rằng họ chia làm 12 phần. Lại có những nghiên cứu khác cho rằng họ sử dụng nhóm 36 ngôi sao được gọi là “decans” trong tiếng Ai Cập dùng để cho biết thời gian vào ban đêm.

Bảng dùng để so sánh hệ 12 giờ với 24 giờ

Dựa vào bảng so sánh mình đã đưa. Bạn có thể giải đáp được thắc mắc được rất nhiều bạn hỏi là 5 giờ sáng là am hay pm hay giờ buổi sáng là am hay pm. Hy vọng qua bảng này sẽ giúp bạn hiểu được cách tính giờ am và pm như thế nào, hay am, pm là buổi nào?

AM là dùng để chỉ giờ buổi sáng. Được tính từ lúc 12h đêm hay là 0 giờ (theo hệ 24 giờ).

PM là dùng để chỉ giờ buổi trưa đến tối. Được tính từ 12h trưa đến 11h59 tối hay là 23h59phút(theo hệ 24 giờ).

Hy vọng qua bài viết này đã giải quyết thắc mắc Giờ AM và PM là gì. Cám ơn đã dành thời gian đọc bài viết.

Bài viết được viết và chọn lọc nội dung dựa vào nguồn tham khảo từ

http://en.wikipedia.org/wiki/12-hour_clock

http://www.timeanddate.com/time/am-and-pm.html

Học Tiếng Việt: Cách Nói Giờ

I: Hội thoại

1. Hỏi giờ

Lan: Xin lỗi bác. Bác làm ơn cho cháu hỏi mấy giờ rồi ạ?

ông già: 10 giờ kém 10 cô ạ.

Lan: Cám ơn bác.

 

2. Bà và cháu trước giờ đi học

Bà: Cháu chưa đi học à? Đến giờ rồi.

Cháu: Nhưng hôm nay cháu được nghỉ giờ đầu bà ạ.

Bà: Thế mấy giờ cháu mới phải đi?

Cháu: Dạ, 8 giờ 10 bà ạ.

 

3. Harry hỏi Jack giờ để lấy lại giờ

Harry: Đồng hồ cậu mấy giờ rồi?

Jack: 4 giờ hơn.

Harry: Chính xác là 4 giờ mấy phút?

Jack: Để làm gì thế? 4 giờ 7 phút.

Harry: Mình cần lấy lại giờ. Đồng hồ của mình bị chết.

 

4. Ra sân bay để đi Bangkok

Helen: Ngày mai mấy giờ Jack phải đi ra sân bay?

Jack: 6 giờ sáng.

Helen: Sao sớm thế? Hôm nọ Harry đi khoảng 10 giờ kia mà.

Jack: Là vì hôm đó Harry đi máy bay Việt Nam. Ngày mai mình đi máy bay Thái nên phải đi sớm. Đúng 8 giờ máy bay cất cánh, mình sợ bị muộn lắm.

 

II. Ghi chú ngữ pháp

1. Cách nói giờ

a) Có thể dùng “số giờ + hơn” khi không muốn nói chính xác.

Ví dụ: 10 giờ hơn, 6 giờ hơn.

Khi cần nói chính xác thì dùng: số giờ + phút: 10 giờ 7 phút, 6 giờ 3 phút. Nếu số phút là chẵn 5, 10 thì có thể bỏ “phút”: 10 giờ 5, 6 giờ 10.

b) 30 phút có thể nói rưỡi: 10 giờ rưỡi.

c) Từ 31 đến 60 có thể nói chiều tǎng đến 60: 10 giờ 35, 10 giờ 55, 11 giờ, hoặc nói chiều giảm đến 60 (kém): 10 giờ 35 = 11 giờ kém 25; 10 giờ 55 = 11 giờ kém 5.

d) Kim phút ở số 12, có thể nói “số giờ + đúng”: 10 giờ đúng hoặc đúng 10 giờ.

Chú ý: a) Nói giờ hiện tại thường dùng số giờ + đúng.

Nói giờ trong quá khứ hoặc trong tương lai hoặc khi hẹn giờ có thể nói “đúng + số giờ”.

Ví dụ: Ngày mai đúng 10 giờ tôi sẽ đến anh.

b) Có thể thêm sáng, trưa, chiều, tối, đêm: 10 giờ = 10 giờ sáng, 12 giờ trưa, 3 giờ hoặc 1 giờ chiều.

 

2. Các từ được, bị:

a) “Được” là Đ, dùng khi chủ thể tiếp nhận một cái gì tốt đẹp.

“Bị” trái lại dùng khi chủ thể gặp phải một cái gì không tốt.

Ví dụ:

– Cháu được nghỉ giờ đầu

– Mình sợ bị muộn.

Ví dụ khác:

– Ngày mai chúng tôi được đi tham quan.

– Bài thi của tôi được điểm 10.

– Harry mới được tin của gia đình.

– Nam bị ốm.

– Helen bị cảm.

b) Nếu bổ ngữ là một kết cấu C-V thì câu sẽ có thức bị động:

– Em bé bị mẹ mắng (Mẹ mắng em bé).

– Chúng tôi được thầy giáo khen (Thầy giáo khen chúng tôi).

– Họ được mọi người giúp đỡ (Mọi người giúp đỡ họ).

– Ngôi nhà bị bão làm đổ (Bão làm đổ ngôi nhà).

 

3. Trạng ngữ thể cách (trạng thái)

Tính từ hoặc trạng từ đặt sau Động từ vị ngữ để biểu thị trạng thái, tính chất của Đ vị ngữ.

Ví dụ:

– Đồng hồ chạy nhanh.

– Máy bay cất cánh sớm.

– Nói chính xác.

– Học tập chǎm chỉ.

– Bị ốm nặng.

– Đọc to.

Chú ý:

a/ Nếu tính từ làm trạng ngữ thể cách có 2 âm tiết thì có thể thêm “một cách” vào trước tính từ.

Ví dụ: Nói chính xác – Nói một cách chính xác

b/ Một số trường hợp, nếu trạng ngữ thể cách là một tính từ 2 âm tiết và Đ cũng gồm 2 âm tiết thì có thể đặt trước động từ vị ngữ.

– Học tập chǎm chỉ – Học tập một cách chǎm chỉ – chǎm chỉ học tập.

Câu hỏi: thế nào? hoặc như thế nào?

– Đồng hồ chạy như thế nào?

– Anh ấy học tập như thế nào?

 

4. Của: Nối định ngữ sở thuộc với danh từ trung tâm

Ví dụ:

– Đồng hồ của mình (bị chết).

– Máy bay của Thái (cất cánh sớm).

– Ký túc xá của trường đại học ở kia.

– Lớp học của chúng tôi ở tầng 4.

– Xe đạp của tôi bị hỏng.

Chú ý: Nếu tính chất sở thuộc là chặt chẽ, thân thiết có thể bỏ từ “của”:

– Máy bay của Thái – Máy bay Thái.

– Đồng hồ của mình – Đồng hồ mình.

Ngược lại, nếu sau Đ trung tâm đã có 1 định ngữ thì trước định ngữ sở thuộc phải có “của”.

 

III. Bài đọc

Muốn biết mấy giờ

Có một thanh niên được mời đến nhà một người bạn ǎn cơm. Sau khi ǎn xong, anh thanh niên nói với bạn:

– Mình phải về cơ quan. Mấy giờ rồi?

Người bạn đứng dậy, đi ra sân, nhìn trời rồi nói:

– Một giờ rưỡi.

Anh thanh niên hỏi bạn:

– Sao cậu biết bây giờ là 1 giờ 30? Cậu không có đồng hồ à?

– Không! Mình không tin đồng hồ – người bạn trả lời.

– Cậu xem mặt trời để biết giờ. Nhưng ban đêm không có mặt trời, làm thế nào cậu biết được là mấy giờ?

– Mình đã có cái kèn – người bạn trả lời.

Anh thanh niên ngạc nhiên, hỏi:

Người bạn nói:

– Có. Ban đêm, muốn biết mấy giờ mình chỉ cần thổi kèn, thổi thật to. Và anh giải thích:

– Lúc đó chắc chắn sẽ có một người hàng xóm nào đó mở cửa sổ và hét lên: Mới 3 giờ sáng mà người nào đã thổi kèn ầm ĩ thế?

Hướng Dẫn Cách Nói Giờ, Hỏi Giờ Trong Tiếng Nhật

Người Nhật nổi tiếng về sự đúng giờ chính vì vậy làm việc với họ thì đúng hẹn là điều rất cần thiết. Vì vậy biết cách nói giờ, hỏi giờ tiếng Nhật là điều rất cần thiết.

1. Cách hỏi giờ trong tiếng Nhật

Để hỏi thời gian bằng tiếng Nhật ta dùng mẫu câu:

いま、なんじですか?(伆、何時ですか?) Ima nan ji desu ka ? Bây giờ là mấy giờ? Khi hỏi giờ chúng ta có các cách hỏi sau, câu càng dài thì càng lịch sự, lễ phép và ngược lại. 1. いま、なんじ ですか?( 伆、何時ですか?) ima nanji desu ka? 2. いま、なんじ?(伆、何時?) ima nanji? 3. なんじ?(何時?) nanji ?

2. Cách trả lời giờ trong tiếng Nhật

Nếu trả lời : Bây giờ là 4 giờ ta nói :  いま、4じです(いま、よじです。) ima yo ji desu

Trả lời cũng vậy, trả lời câu càng dài thì càng kính ngữ và ngược lại. 1.いま、3じです。(伆、3時です。) ima san ji desu . 2.いま、3じ。(伆、3時。) ima san ji . 3.3じ。(3時。) san ji .

3. Cách nói thời gian trong tiếng Nhật

3.1. Cách nói giờ trong tiếng Nhật

Giờ (時) có cách đọc là じ “ji”

 

いちじ 1時

 ichi ji 

 1 giờ

 にじ 2時

 ni ji

 2 giờ

 さんじ 3時

 san ji

 3 giờ

 よじ 4時

 yo ji

 4 giờ

 ごじ 5時

 go ji

 5 giờ

 ろくじ 6時

 roku ji

 6 giờ

 しちじ (ななじ) 7時

 shichi ji (hoặc : nana ji)

 7 giờ

 はちじ 8時

 hachi ji

 8 giờ

 くじ 9時

 ku ji 

 9 giờ

 じゅうじ 10時

 jyuu ji

 10 giờ

 じゅういちじ 11時

 jyuu ichi ji

 11 giờ

 じゅうにじ 12時

 jyuu ni ji

 12 giờ 

3.2. Cách nói phút trong tiếng Nhật

Phút (分)có 2 cách đọc là “ふん(fun)” và “ぷん(pun)” Những phút mà kết thúc với số 1, 3, 4, 6, 8, 0 sẽ đọc là “pun”

 

一分

 いっぷん

 ippun

 1 phút

 二分

 にふん 

 ni fun

 2 phút

 三分

 さんぷん

 san pun

 3 phút

 四分

 よんぷん

 yon pun

 4 phút

 五分

 ごふん

 go fun

 5 phút

 六分

 ろっぷん

 roppun

 6 phút

 七分

 しちふん

 shichi fun

 7 phút

 八分 

 はっぷん 

 happun

 8 phút

 九分

 きゅうふん

 kyuu fun

 9 phút

 十分

 じゅっぷん

 juppun

 10 phút

 十五分

 じゅうごふん

 juu go fun

 15 phút

三十分

さんじゅっぷん (はん)

 han

 30 phút 

Giờ rưỡi:  số giờ +  ji han 

はん : han  là một nửa, trong trường hợp nói về thời gian nó là “rưỡi ” hay 30 phút. Ví dụ: “Bây giờ là 2 giờ rưỡi ” ta nói như sau いま、にじ はん です (

伆、2時半です) 

Ima,ni ji han desu. Ta cứ việc thêm chữ “han” sau giờ như ví dụ trên là được

Giờ hơn : số giờ + phút (じ+ふん)

Ví dụ : 4h15′:よじごじゅうふん

Giờ kém : Số giờ + phút (じ+ふん) +mae(まえ)

Ví dụ : 5h kém 10  :ごじじゅうふんまえ

3.3. Cách đọc số giây

Giây (秒) có cách đọc là “びょう(byou)” Cách đọc tương tự như giờ và phút.

3.4. Cách phân biệt giờ sáng (AM) và chiều (PM)

Để nói giờ sáng bạn hãy thêm “Gozen = sáng” trước khi bạn nói giờ. Để nói giờ chiều bạn hãy thêm “Gogo = chiều” trước khi bạn nói giờ. Ví dụ: -Gonzen kuji desu 9 giờ sáng -Gogo juuji desu 10 giờ chiều

Lưu ý:

-Đối với các thời biểu, nhu trong các thời biều của ngành đường sắt và hàng không, các số từ 1 đến 59 được dùng để chỉ phút, chứ không dùng cách nói giờ kém. -Các thời biều của ngành vận tải được dựa trên đồng hồ 24 giờ. Các thời biều của ngành hàng không và đường sắt cũng được diễn tả dưới dạng một thời điểm trong chuỗi 24 giờ. Ví dụ: Watakushi no kisha wa, juusanji yonjuuhappun ni demasu. Xe lủa của chúng tôi khời hành lúc 13 giờ 48 phút. -Watalushi no hikouki wa, juuji gojuusanpun ni tsukimasu Máy bay của tôi đến vào lúc 10 giờ 53 phút.  

Cập nhật thông tin chi tiết về Utc Là Gì? Giờ Utc Là Gì? Cách Đổi Giờ Utc Sang Giờ Việt Nam trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!