Bạn đang xem bài viết Xin Visa Du Lịch Hàn Quốc Không Cần Đơn Xin Nghỉ Phép Có Được Không? được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đối với các quốc gia yêu cầu visa nhập cảnh với mục đích du lịch, trong đó có Hàn Quốc, khi chuẩn bị hồ sơ bạn cần chuẩn bị những giấy tờ về nhân thân, giấy tờ chứng minh tài chính, công việc và thu nhập, bên cạnh đó là lịch trình chuyến đi hợp lý. Trong phần chứng minh công việc, yêu cầu vê đơn xin nghỉ phép, nếu xin visa du lịch Hàn Quốc không cần đơn xin nghỉ phép có được không?
Quy định về hồ sơ xin visa Hàn Quốc diện du lịch
– Hộ chiếu yêu cầu còn hạn trên 6 tháng đối với trường hợp xin visa đi dưới 90 ngày
– Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3,5 × 4,5cm, chụp trong 3 tháng gần nhất)
Lưu ý: khi điền đơn chỉ sử dụng bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Các thông tin như: Họ tên, ngày tháng năm sinh ghi trong đơn xin cấp Visa phải đúng với nội dung ghi trong hộ chiếu. Trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé lên mục 34 trong Đơn xin cấp visa.
– Chứng minh thư photo công chứng
– Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp, bản gốc và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng nhà nước:
+ Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ.
+ Nếu có tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì có thể chứng minh nghề nghiệp bằng giấy này.
+ Đơn xin nghỉ phép đi du lịch.
– Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (bản gốc và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng nhà nước):
+ Yêu cầu sổ tiết kiệm có số tiền gửi ít nhất 5.000 USD hoặc 100.000.000 VND.
+ Các loại giấy tờ bổ sung (photo): Sổ đỏ – Nhà đất, chứng khoán, ô tô,…
+ Giấy xác nhận mức lương 3 tháng gần nhất (có thể nhờ công ty xác nhận hoặc dùng bản kê giao dịch tại ngân hàng, hoặc bảng lương có dấu của công ty).
+ Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất.
+ Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm xã hội cấp 3 tháng gần nhất.
+ Trong trường hợp bạn không có đủ khả năng tài chính, có thể chứng minh năng lực tài chính của người thân của bạn, kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình có xác nhận của chính quyền địa phương. Đối với độ tuổi vị thành niên phải có giấy đồng ý của bố mẹ, giấy chứng nhận quan hệ gia đình.
+ Nếu đã về hưu: Quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu trí.
– Giấy tờ chứng minh chuyến đi
+ Lịch trình tham quan kèm bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (không cần công chứng) trong đó ghi địa chỉ của những nơi sẽ thăm quan.
+ Giấy xác nhận đã đặt phòng khách sạn (trong trường hợp ở nhà người quen thì viết địa chỉ cư trú và số điện thoại liên lạc cụ thể trong lịch trình tham quan).
Miễn chứng minh tài chính trong những trường hợp
Miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đối với các trường hợp sau: Người làm ở cơ quan chính phủ: bổ sung giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức; Từng đi các nước trong khối OECD (trong 5 năm gần nhất) hoặc từng đi Hàn Quốc trên 2 lần. Cần bổ sung giấy tờ xác nhận việc xuất nhập cảnh các nước (bản sao visa). Danh sách các nước thuộc khối OECD.
Đơn xin nghỉ phép ảnh hưởng như thế nào khi xin visa du lịch Hàn Quốc
Theo yêu cầu trong phần chuẩn bị hồ sơ thủ tục, đơn xin nghỉ phép qui định phải có đóng dấu từ công ty đang theo làm việc. Vậy trong trường hợp, làm công việc tự do, không phải nhân viên hay chủ doanh nghiệp nên không có đơn xin nghỉ phép hay giấy phép kinh doanh, liệu rằng có xin visa được không?
Trong trường hợp bạn có Đơn xin nghỉ phép thì trong đơn cần có chữ ký và dấu mộc từ công ty. Trường hợp sếp bạn đi vắng thì có thể xin chữ ký của trường phòng nhân sự có đóng dấu mộc công ty là xong, lúc này bạn đã có đơn xin nghỉ phép có hiệu lực, có thể nộp bổ sung để hoàn tất hồ sơ của mình.
Chữ ký và dấu mộc công ty trong đơn xin nghỉ phép rất quan trọng, nó được xem là giấy tờ chứng minh bạn có làm việc ở công ty nào đó không và thời gian bạn xin nghỉ có trùng khớp với thời gian du lịch của bạn không.
Hồ sơ đầy đủ xin visa du lịch Hàn Quốc
Dịch vụ chứng minh hồ sơ công việc
Tùy thuộc vào hồ sơ và kinh nghiệm của bạn, bạn là người nắm rõ nhất nên tự nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc du lịch tự túc, hay nhờ qua các dịch vụ visa.
Làm visa du lịch Hàn Quốc tự túc là hình thức tự làm hồ sơ, đặt lịch hẹn với Đại sứ quán/ Lãnh sự quán/ Trung tâm TLS Contact để nộp visa. Cách này giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí nhưng bù lại tỷ lệ rủi ro trượt visa cũng không thấp. Còn làm visa qua các dịch vụ trung gian mặc dù chi phí cao hơn nhưng sẽ hạn chế được sai sót về giấy tờ, thời gian và tỷ lệ đỗ cũng cao hơn.
Mẫu Đơn Xin Nghỉ Phép Đi Du Lịch “Chuẩn Không Cần Chỉnh”
Hiện nay, tất cả các bộ hồ sơ xin visa du lịch đều cần nộp kèm đơn xin nghỉ phép (đối với người đang trong độ tuổi lao động) thì mới được xem là hợp lệ. Vậy nội dung một lá đơn xin nghỉ phép đi du lịch gồm những gì? Viết thế nào là đạt chuẩn? Hãy cùng Visa Liên Đại Dương tìm hiểu và download form mẫu để sử dụng ngay nhé.
Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch
Khi xét duyệt hồ sơ visa, hầu hết các nhân viên Lãnh sự đều sẽ coi qua đơn xin nghỉ phép đi du lịch của đương đơn. Vì thế, một lá đơn được “đầu tư” bài bản với đầy đủ chữ ký của cấp quản lý, bộ phận hành chính nhân sự, thể hiện được sự chuyên nghiệp của bạn sẽ mang đến hiệu quả cao nhất. Bên cạnh đó, một lá đơn đầy đủ thông tin cũng giúp cho bộ phận quản lý và phòng nhân sự duyệt một cách dễ dàng nữa!
Một lá đơn xin nghỉ phép đi du lịch đầy đủ sẽ gồm những phần sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________________________ ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP Kính gửi: – Ban Giám Đốc Công Ty ………………………………………… – Trưởng bộ phận ………………………………………………….
Tôi tên là: …………………………………………………………… Nam/ Nữ: …………
Ngày/ Tháng/ Năm sinh: …………………………………………… Tại: ……………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………
Nay tôi làm đơn này xin phép Ban Giám Đốc và phòng Hành Chính – Nhân Sự cho tôi được:
Nghỉ phép đi: ……………………………………………………………………….
Tại: ………………………………………………………………………………….
Từ ngày: ……………………………….. Đến ngày: ………………………………
Tôi xin cam kết trở về đúng thời hạn xin nghỉ phép, nếu không, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong Ban Lãnh Đạo Công Ty và phòng Hành Chính – Nhân Sự giải quyết cho tôi theo nguyện vọng trên.
Xin trân trọng cảm ơn!
….., ngày….tháng….năm
Ban Giám Đốc Phòng HC – NS Trưởng bộ phận Người làm đơn
(Duyệt) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Independence – Freedom – Happiness ***** ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP LEAVE APPLICATION FORM Kính gửi: To:
Tôi tên:
Chức vụ:
Nay tôi làm đơn này xin đề nghị lãnh đạo công ty cho tôi nghỉ phép
Now I am writing this to get the approval by the Board of Directors for my leave of absence
Từ ngày: ………………………………. đến ngày: ……………………………………..
From: …………………………………… To: ………………………………………………
Lý do: …………………………………………………………………………
Trong thời gian nghỉ phép, tôi sẽ bàn giao đầy đủ công việc cho đồng nghiệp của tôi
During vacation, I will hand over the work to my colleagues
Kính mong Ban Giám Đốc công ty xem xét chấp thuận.
I sincerely hope the Board of Directors would consider and approve my leaving.
Trân trọng.
Your faithfully Ngày/date … tháng/month … năm/year …
Bạn có thể tải về mẫu đơn đầy đủ tại các link sau:
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch: https://bit.ly/2XwgGVQ
Đơn xin nghỉ phép song ngữ: https://bit.ly/2xnJQb3
Đơn xin nghỉ phép thông thường: https://bit.ly/2XzYbQi
Download mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch
II. Quy trình xin nghỉ phép
Một đơn xin nghỉ phép được xem là hợp lệ khi nó đáp ứng đúng quy trình xin nghỉ phép của doanh nghiệp. Hiện nay, hầu hết các cơ quan, công ty đều có một quy trình khá giống nhau, gồm các bước sau đây:
Bước 1: Làm đơn xin nghỉ phép
Người lao động điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn xin nghỉ phép. Nếu công ty bạn có mẫu sẵn thì bạn có thể hỏi xin tại phòng hành chính nhân sự. Riêng đối với đơn xin nghỉ phép để đi du lịch, bạn có thể download trên mạng về để chỉnh sửa nội dung sao cho phù hợp nhất.
Bước 2: Chuyển đơn xin nghỉ phép cho quản lý trực tiếp
Sau khi hoàn tất đơn xin nghỉ phép, bạn chuyển cho người Quản lý trực tiếp duyệt. Thẩm quyền duyệt nghỉ phép thông thường là:
Dưới 01 ngày: Trưởng/Phó phòng
Từ 01 – 05 ngày: Trưởng phòng
Từ 05 ngày trở lên: Tổng giám đốc
Khi nhận đơn, cấp quản lý sẽ tiến hành xem xét lại lịch làm việc và khối lượng công việc, thời gian nghỉ phép rồi căn cứ vào quy định của công ty để xét duyệt.
Bước 3: Chuyển giấy xin nghỉ phép cho bộ phận nhân sự
Sau khi cấp quản lý duyệt đơn, người xin phép phải chuyển đơn xin nghỉ phép của mình đến bộ phận hành chánh nhân sự. Nếu bỏ qua bước này, bạn sẽ bị tính là nghỉ không lý do.
Lưu ý: Đối với trường hợp đột xuất, có thể được nghỉ trước, sau đó bổ sung giấy xin phép sau, nhưng bắt buộc phải báo cho quản lý biết.
III. Quy định về chế độ nghỉ phép cho người lao động
Khi nộp đơn xin nghỉ phép đi du lịch, bạn cũng cần nắm rõ thông tin về chế độ nghỉ phép theo Bộ luật lao động để có thể đảm bảo được quyền lợi của mình.
1. Chế độ nghỉ phép năm
Theo quy định hiện tại, bất cứ người lao động nào có đủ 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp thì sẽ có phép năm hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
Người làm công việc trong điều kiện bình thường: Được hưởng 12 ngày phép/năm.
Người làm công việc độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc tại những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt, lao động là người khuyết tất: Được hưởng 14 ngày phép/năm.
Người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt: Được hưởng 16 ngày phép/năm.
Lưu ý:
– Nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt được tính dựa theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
– Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) có quyền quy định nghỉ phép hằng năm và người lao động cũng có thể thỏa thuận với doanh nghiệp để nghỉ phép hàng năm thành nhiều lần hoặc có thể nghỉ gộp.
– Dù là thỏa thuận trước hay áp dụng theo quy định có sẵn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì người lao động cũng có nhiệm vụ thông báo trước cho người sử dụng lao động về lịch nghỉ phép thông qua việc viết đơn xin nghỉ phép.
2. Cách tính chế độ nghỉ phép năm
Đối với người lao động làm việc dưới 12 tháng: Thời gian nghỉ phép hàng năm sẽ được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Nếu người lao động không nghỉ phép thì số ngày còn lại sẽ được thanh toán bằng tiền.
Cách tính chế độ nghỉ phép hàng năm:
(Số ngày nghỉ hằng năm + số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có)): 12(tháng) x số tháng làm việc thực tế trong năm.
Kết quả được làm tròn, nếu phần thập phân lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn lên 1 đơn vị.
3. Hưởng lương khi nghỉ phép hàng năm là như thế nào?
Những ngày nghỉ phép năm, người lao động hoàn toàn được hưởng nguyên lương và có một số quyền như sau:
Tạm ứng tiền lương: Ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ.
Thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ: Nếu người lao động nghỉ việc mà chưa nghỉ phép hàng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì người sử dụng lao động phải thanh toán lại số tiền của tất cả những ngày chưa nghỉ.
4. Nghỉ phép có tính thứ 7, chủ nhật không?
Theo quy định của Bộ luật lao động, những ngày nghỉ hàng tuần như thứ bảy, chủ nhật sẽ không bị tính vào những ngày nghỉ phép năm của người lao động. Ví dụ, nếu công ty bạn có 2 ngày nghỉ trong tuần là thứ 7 và chủ nhật, bạn xin nghỉ phép đi du lịch từ thứ 6 đến hết ngày thứ 2 tuần sau bạn chỉ được xem là nghỉ 2 ngày phép (thứ 6 và thứ 2).
5. Trong thời gian nghỉ phép có được hưởng chế độ ốm đau?
Có nhiều người sẽ thắc mắc nếu như tôi nghỉ phép hoặc đang đi du lịch mà bị ốm đột xuất phải nhập viện thì liệu có được hưởng chế độ ốm đau theo bảo hiểm nếu nộp đầy đủ giấy tờ có liên quan hay không.
Câu trả lời cho bạn sẽ là Theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 quy định không giải quyết trợ cấp ốm khi người lao động ốm đau trong thời gian nghỉ phép năm, nghỉ không lương, nghỉ việc riêng. Do đó, nếu bạn nghỉ phép đi du lịch mà chẳng may phải nhập viện thì bạn sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
Hồ sơ xin visa du lịch cần có đơn xin nghỉ phép
IV. Xin nghỉ phép không lương là gì?
Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động có quyền thỏa thuận với doanh nghiệp để có thể nghỉ không lương khi số ngày phép năm đã hết. Đây cũng là một “tin vui” cho những ai đang có ý định du lịch nước ngoài dài ngày.
Bên cạnh đó, Điều 116 Bộ luật Lao động 2018 cũng có quy định về nghỉ việc riêng, không lương như sau:
A, Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng 100% lương trong những trường hợp sau:
Kết hôn: Nghỉ 03 ngày;
Con (ruột) kết hôn: Nghỉ 1 ngày;
Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.
B, Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
Hy vọng với những thông tin về chế độ nghỉ phép cũng như mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nêu trên sẽ hữu ích cho bạn. Hãy làm đúng theo các quy trình như trên để đảm bảo quyền lợi cao nhất cho mình nhé.
Nếu đang có nhu cầu xin visa du lịch, hãy liên hệ ngay 1900 6859 để được dịch vụ làm visa Liên Đại Dương tư vấn chi tiết. Bạn cũng có thể gọi ngay cho chúng tôi để tham khảo thêm về tour du lịch trọn gói với mức giá hấp dẫn.
Thủ Tục Xin Visa Du Lịch Hàn Quốc
Với những người muốn khám phá xứ sở kim chi. Thì việc xin visa du lịch Hàn Quốc là một thứ không thể thiếu trước khi bạn đặt chân vào đất nước này.
Thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc không khó.
Tuy nhiên việc cung cấp đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu của Lãnh sự chỉ là điều kiện cần.
Chưa phải là điều kiện đủ để quyết định đến kết quả đạt visa Hàn Quốc của quý khách
Hơn nữa Lãnh sự chỉ đưa ra yêu cầu chung cho tất cả các loại hồ sơ. Mà không đưa ra yêu cầu cụ thể cho từng trường hợp.
Quan trọng nhất là thông tin trong hồ sơ phải đảm bảo tính logic để chứng minh được sự ràng buộc của đương đơn tại Việt Nam.
Chính vì vậy nếu như không có kinh nghiệm trong việc xin visa du lịch Hàn Quốc.
Quý khách sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc mà hiệu quả đạt visa không được đảm bảo.
Visa Bảo Ngọc xin cung cấp thông tin hồ sơ visa du lịch Hàn Quốc như sau:
Những giấy tờ cần thiết khi xin visa du lịch Hàn Quốc
2 ảnh 4*6 nền trắng
Đăng ký kết hôn (nếu có)
Khai sinh cho con (nếu có)
Chứng minh tài sản: nhà đất, ô tô, bất động sản đứng tên
Chứng minh tài chính: xác nhận số dư, sao kê tài khoản thẻ cá nhân, thẻ visa, thẻ tín dụng….
Chứng minh việc làm:
+ Trường hợp là chủ doanh nghiệp
Giấy tờ đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất
+ Trường hợp là người lao động:
Hợp đồng lao động hoặc quyết định, xác nhận lương 3 tháng gần nhất hoặc sao kê tài khoản thẻ nếu trả lương qua thẻ, đơn nghỉ phép
+ Trường hợp hưu trí
DỊCH VỤ LÀM VISA CÔNG TÁC HÀN QUỐC UY TÍN TẠI chúng tôi
Trong thời gian xét duyệt hồ sơ có thể phải bổ sung nếu có yêu cầu.
Tất cả hồ sơ phía bên Việt Nam quý vị vui lòng nộp bản sao y công chứng cho Visa Bảo Ngọc.
Thông tin nêu trên dành cho khách quốc tịch Việt Nam. Quốc tịch khác vui lòng liên hệ Visa Bảo Ngọc để được hỗ trợ.
Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH VISA BẢO NGỌC
88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM
Đt: (08) 384 52 850 – 0918 126 190 (Zalo, Line) – 0916926190 (Zalo,Line, Viber) – Mr.Cường
0915526190 – 0983915304 Ms. Trang
Email: visabaongoc@gmail.com
Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc
Đơn Xin Visa Du Lịch Hàn Quốc, Nếu Không Nhờ Được Lsq Thì Đây Là Bài Duy Nhất Phải Đọc &Amp; Làm Theo
1. 인적사항 / PERSONAL DETAILS
Phần này điền thông tin cá nhân của người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– Ô PHOTO dán ảnh hồ sơ 35mm x 45mm chụp trong vòng 06 tháng gần nhất, chụp đầy đủ khuôn mặt như khi chụp ảnh hộ chiếu, trên nền trắng và không đội mũ.
– 1.1 Family Name điền HỌ và Given Names điền TÊN (bao gồm tên đệm) – 1.3 Nếu là nam thì tích (✓) vào ô Male, nữ tích ô Female – 1.4 Date of Birth điền ngày sinh theo thứ tự năm/tháng/ngày, ví dụ: 1960/12/31 – 1.5 Nationality điền VIET NAM – 1.6 Country of Birth điền VIET NAM hoặc quốc gia nơi sinh – 1.7 National Identity No. điền số CMND hoặc thẻ căn cước có trên hộ khẩu.
– 1.8 Nếu từng dùng tên khác xuất/nhập cảnh vào Hàn Quốc thì tích vào Yes và điền tương tự như 1.1, nếu không thì tích No và bỏ trống phần họ tên bên dưới.
– 1.9 Nếu có nhiều hơn một quốc tịch thì tích Yes và điền tên các quốc gia có quốc tịch trong phần () bên cạnh If ‘Yes’ please write the countries, nếu chỉ có quốc tịch Việt Nam thì tích No.
2. 여권정보 / PASSPORT INFORMATION
Phần này điền thông tin hộ chiếu của người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– 2.1 Passport Type điền loại hộ chiếu đang sử dụng, nếu là hộ chiếu phổ thông thì tích vào ô Regular, các trường hợp còn lại là hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic), công chức nhà nước (Official) và các loại khác (Other).
– 2.2 Passport No. điền số hộ chiếu. – 2.3 và 2.4 Điền VIET NAM hoặc quốc gia phát hành hộ chiếu – 2.5 Date of Issue điền ngày phát hành hộ chiếu – 2.6 Date of Expiry điền ngày hết hạn hộ chiếu
– 2.7 Tích vào ô No nếu chỉ có 1 hộ chiếu, tích Yes nếu có nhiều hơn 1 hộ chiếu và điền thông tin hộ chiếu còn lại vào các mục a, b, c và d tương tự như 2.1 ~ 2.6
3. 연락처 / CONTACT INFORMATION
Phần này điền thông tin liên lạc của người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– 3.1 Điền địa chỉ quê quán – 3.2 Điền địa chỉ nơi cư trú, nếu giống 3.1 thì bỏ trống – 3.3 Số điện thoại di động – 3.4 Số điện thoại để bàn (không bắt buộc) – 3.5 Địa chỉ email – 3.6 Số liên lạc khẩn cấp, bao gồm 3.6 a – Họ tên đầy đủ của người có thể liên lạc 3.6 b – Quốc gia cư trú của người này 3.6 c – Số điện thoại liên lạc của người này 3.6 d – Quan hệ với người nộp đơn (bố, mẹ, vợ hoặc chồng…)
4. 혼인사항 및 가족사항 / MARITAL STATUS AND FAMILY STATUS
Phần này điền thông tin về thân nhân của người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– 4.1 Điền tình trạng hôn nhân, đã lập gia đình tích vào ô Married, ly hôn tích vào Devorced, độc thân (chưa kết hôn) tích vào ô Single.
– 4.2 Nếu chọn Married bên trên thì điền thông tin của vợ/chồng trong phần này, như sau: + HỌ trong Family Name (a) + TÊN và TÊN ĐỆM trong Given Names (b) + Ngày sinh trong Date of Birth (c) + Quốc tịch trong Nationality (d) + Địa chỉ cư trú trong Residential Address (e) + Số điện thoại liên lạc trong Contact No. (f)
– 4.3 Nếu có con cái thì tích Yes và điền số con vào ô Number of children, nếu không có con cái tích vào No
Phần này điền thông tin về trình độ học vấn của người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– 5.1 Tích vào ô trình độ học vấn cao nhất đạt được, như sau: Master’s/Doctoral Degree (trình độ sau đại học, thạc sĩ, tiến sĩ…), Bachelor’s Degree (cử nhân đại học), High School Diploma (tú tài PTTH), Other (khác). Nếu tích vào ô Other thì điền thêm thông tin giải thích bên cạnh If ‘Other’ please provide details ()
– 5.2 Tên trường học nơi tốt nghiệp bậc học cao nhất – 5.3 Điền địa chỉ quốc gia/tỉnh/thành địa điểm của trường học
Phần này điền thông tin nghề nghiệp của người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– 6.1 Tích vào nghề nghiệp hiện tại tương ứng, như sau: Entrepeneu (chủ doanh nghiệp), Self-Emplyed (làm nghề tự do), Employed (nhân viên công ty), Civil Servant (công chức nhà nước), Student (sinh viên), Retired (nghỉ hưu), Unemployer (thất nghiệp), Other (khác). Nếu tích vào Other thì cung cấp thông tin chi tiết cạnh ô If ‘Other’ please provide details ().
– 6.2 Điền tên công việc đang làm + Điền tên công ty/trường học… nơi đang làm việc/theo học (a) + Điền chức vụ nếu là đi làm hoặc tên khóa học nếu đang đi học (b) + Điền địa chỉ công ty/trường học… nơi đang làm việc/theo học (c) + Điền số điện thoại của công ty/trường học… nơi đang làm việc/theo học (d)
7. 방문정보 / DETAIL OF VISIT
Phần này điền thông tin nhập cảnh Hàn Quốc của người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– 7.1 Tích vào mục đích nhập cảnh vào Hàn Quốc tương ứng, như: Tourism/Transit (du lịch/quá cảnh), Meeting, Conference (hội thảo/hội nghị), Medical Tourism (du lịch chữa bệnh), Business Trip (công việc), Study/Training (du học/đào tạo), Work (làm việc), Trade/Investment/Intra-Corporate (thương mại, đầu tư, hợp tác), Visiting Family/Relatives/Friends (thăm thân), Marriage Migrant (kết hôn), Diplomatic/Official (công vụ), Other (khác). Nếu chọn Other cung cấp thông tin chi tiết cạnh If ‘Other’ please provide details ().
– 7.2 Điền thời gian lưu trú dự định – 7.3 Điền ngày muốn nhập cảnh vào Hàn Quốc – 7.4 Điền địa chỉ ở Hàn Quốc (tính cả khách sạn) – 7.5 Điền số điện thoại liên lạc ở Hàn Quốc nếu có
– 7.6 Tích Yes nếu trong vòng 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ này đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc và điền số lần vào ô times cũng như mục đích của lần nhập cảnh gần nhất vào ô Purpose of Recent Visit. Nếu chưa từng nhập cảnh vào Hàn Quốc chọn No và bỏ trống bên dưới.
– 7.7 Nếu trong vòng 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ này đã từng đi nước ngoài (không bao gồm Hàn Quốc) thì tích vào Yes, ghi tên quốc qia nhập cảnh vào Name of Country (bằng tiếng Anh), ghi mục đích nhập cảnh vào ô Purpose of Visit và thời gian lưu trú vào ô Period of Stay. Nếu chưa từng đi nước ngoài chọn No và bỏ trống bên dưới.
– 7.8 Nếu nhập cảnh vào Hàn Quốc cùng với người thân thì tích ô Yes và điền HỌ VÀ TÊN của người đi cùng vào ô Full name in English, ngày sinh vào ô Date of Birth, quốc tịch vào ô Nationality và quan hệ với người nộp đơn xin visa vào ô Relationship to the invitee.
Lưu ý, “người thân” có nghĩa là vợ/chồng, bố/mẹ, anh/chị hoặc con cái.
8. 초청인 정보 / DETAILS OF SPONSOR
Phần này điền thông tin của người/tổ chức bảo trợ cho người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
+ Điền quan hệ của người/tổ chức này với người nộp đơn vào ô Relationship to you (c)
9. 방문경비 / FUNDING DETAILS
Phần này điền chi phí ước tính của người nộp đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– 9.1 Điền tổng chi phí dự tính để nhập cảnh vào Hàn Quốc (bằng USD)
– 9.2 Điền quan hệ với người sẽ chi trả chi phí chi tiêu ở Hàn Quốc cho người nộp đơn, nếu bản thân tự chi trả ghi TOI hoặc ME và bỏ trống bên dưới.
+ Điền tên người/tổ chức chi trả vào ô Name of Person/Company (a) + Điền quan hệ với người/tổ chức chi trả vào ô Relationship to you (b) + Điền nội dung chi trả vào ô Type of Support (c) + Điền số điện thoại của người/tổ chức chi trả vào ô Contact No. (d)
10. 서류 작성 시 도움 여부 / ASSISTANCE WITH THIS FORM
Phần này điền thông tin của người hỗ trợ làm đơn xin cấp visa Hàn Quốc, chi tiết như sau:
– 10.1 Tích vào ô Yes nếu có người hỗ trợ làm đơn xin visa nhập cảnh vào Hàn Quốc, nếu tự làm thì chọn No vào bỏ trống bên dưới.
+ Điền họ tên người hỗ trợ trong ô Full Name + Điền ngày sinh của người hỗ trợ trong ô Date of Birth + Điền số điện thoại của người hỗ trợ trong ô Telephone No. + Điền mối quan hệ với người hỗ trợ trong ô Relationship to you
Phần này người làm đơn xin cấp visa xác nhận thông tin đã điền là đúng sự thực và hoàn toàn tuân thủ pháp luật Hàn Quốc.
Điền ngày làm đơn theo định dạng năm / tháng / ngày và ký tên ở mục Signature of Applicant. Nếu người làm đơn dưới 17 tuổi thì người bảo hộ (cha mẹ) ký thay.
Cập nhật thông tin chi tiết về Xin Visa Du Lịch Hàn Quốc Không Cần Đơn Xin Nghỉ Phép Có Được Không? trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!